Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Hướng dẫn cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两) chi tiết!
Phân biệt er và liang
I. 二 là gì? Khi nào dùng 二 /Èr/?
Khi bạn muốn học cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两) thì trước tiên cần phải hiểu được cách dùng của 二. Đây là một trong số đếm tiếng Trung thông dụng, phiên âm èr, nghĩa là 2, số 2. Cụ thể, 二 đảm nhận rất nhiều chức năng khác nhau như:
Cách dùng Èr (二 ) | Ví dụ |
Biểu thị các con số (số đếm, số thập phân, phần trăm trong tiếng Trung,...) |
|
Biểu thị số thứ tự, trình tự. |
|
Dùng khi nói ngày hoặc số điện thoại. |
|
Dùng 二 trước các đơn vị truyền thống như 寸 (tấc)、尺 (thước)、升 (lít)、斗 (đấu)、斤 (cân)、里 (dặm)、亩 (mẫu). |
|
Lưu ý: 二 không đi trực tiếp với các danh từ tiếng Trung đằng sau dù thi thoảng vẫn nói trong khẩu ngữ HSKK.
II. 两 là gì? Khi nào dùng 两 /Liǎng/?
Khi học cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两), bạn cần hiểu được cách dùng 两 vì nó cực kỳ thông dụng trong giao tiếp cũng như văn viết. 两, phiên âm liǎng, mang ý nghĩa là “hai, hai phía, song phương, vài, một số, lạng”. Cụ thể cách dùng của 两 như sau:
Cách dùng Liǎng (两 ) | Ví dụ |
Dùng làm số đếm nhưng chỉ đứng trước các đơn vị như 百、千、万、亿 (sử dụng nhiều trong khẩu ngữ). |
|
Kết hợp với các lượng từ thông dụng (双、本、个、件、……) và các đơn vị đo lượng quốc tế (千克 kg、吨tấn、公里km、平方米m2、米m、厘米cm、……) |
|
Dùng trong xưng hô với những người có mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (兄弟、姐妹、哥哥、姐姐、妹妹、……) |
|
Dùng để biểu thị số lượng không xác định. |
|
Được dùng như một lượng từ. |
|
III. Cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两)
Cùng PREP học cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两) dưới bảng sau nhé!
Nội dung so sánh | 二 | 两 |
Biểu thị các con số. | ✔ | ✔ (Sử dụng nhiều trong khẩu ngữ) |
Biểu thị số thứ tự, trình tự. | ✔ | ✘ |
Biểu thị thời gian, giờ, ngày, tháng, năm. | ✔ | ✘ |
Kết hợp với các lượng từ . | ✘ | ✔ |
Sử dụng như một lượng từ. | ✘ | ✔ |
Dùng trong xưng hô với những người có mối quan hệ ruột thịt trong gia đình. | ✘ | ✔ |
Dùng để biểu thị số lượng không xác định. | ✘ | ✔ |
Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khác đều có thể dùng được cả 二 và 两 như:
- Trước 千 qiān, 万 wàn, 亿. Ví dụ:
- 二千 /Èrqiān/: 2 nghìn
- 两千 /Liǎng qiān/: 2 nghìn
- Trước đơn vị đo lường (độ dài, diện tích, trọng lượng,…). Ví dụ:
- 二/两尺 / èr/liǎng chí /: Hai thước
- 二/两斤 / Èr/liǎng jīn /: 1 kí (1斤 = 500g)
IV. Bài tập về cách bài tập phân biệt 两 二
PREP đã hệ thống lại một số bài tập cách phân biệt Èr và Liǎng (二 và 两) trong tiếng Trung. Bạn hãy nhanh chóng làm bài để nằm lòng kiến thức về Èr và Liǎng nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
- ___个小时 ( ___ gè xiǎo shí)
-
- 二
- 两
- ___天 (___ tiān)
-
- 二
- 两
- 第___ (dì ___)
-
- 二
- 两
- 三分之___ (sān fēn zhī ___)
-
- 二
- 两
- ___千 (___qiān)
-
- 二
- 两
Đáp án: B - B - A - A - B
Như vậy, PREP đã giúp bạn cách phân biệt Èr và Liǎng cũng như hướng dẫn cách dùng Èr và Liǎng trong tiếng Trung (二 và 两) chi tiết. Hi vọng, bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố kiến thức ngữ pháp một cách tốt nhất.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!