Tìm kiếm bài viết học tập

HSK 5 là gì? Tổng hợp kiến thức về bài thi HSK cấp độ 5

HSK 5 là level sử dụng tiếng Trung ở trình độ cao cấp. Vì vậy, sở hữu chứng chỉ HSK 5 trong tay sẽ mang đến cho bạn rất nhiều cơ hội. Sau đây, Prep sẽ bật mí chi tiết về bài thi HSK 5, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần học cũng như bí kíp ôn tập hiệu quả để chinh phục kỳ thi đạt kết quả tốt nhất!

HSK 5 tiếng Trung

 Tiếng Trung HSK cấp 5

I. HSK 5 là gì?

HSK 5 là kỳ thi kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Trung của thí sinh. Theo Tiêu chuẩn Quốc tế và Năng lực Tiếng Trung, HSK cấp 5 là mức độ tiếng Trung cao cấp và là cấp độ C1 của Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEF).

Đạt đến trình độ này, bạn hoàn toàn có thể đọc được báo và tạp chí Trung Quốc, xem phim không cần vietsub và giao tiếp lưu loát với người bản xứ. Để đạt được chứng chỉ HSK 5, thí sinh cần phải sử dụng thành thạo 2500 từ vựng và khoảng 150 chủ điểm ngữ pháp.

HSK 5 cần học khoảng 2500 từ vựng và 150 cấu trúc
HSK 5 cần học khoảng 2500 từ vựng và 150 cấu trúc

Học HSK 5 mất bao lâu? Với những người mới bắt đầu học tiếng Trung HSK muốn chinh phục cấp độ 5 thì cần ít nhất là 1,5 năm nếu tham gia khóa học 3 buổi/tuần (mỗi buổi 2.5 - 3 giờ). Còn đối với những người học cấp tốc và dành mỗi ngày 2 tiếng/ngày để học thì chỉ mất khoảng 9 tháng là đã có thể chinh phục được HSK 5.

II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 5

Bằng HSK 5 mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích trong học tập và công việc, cụ thể:

  •  
    • Với học sinh: Có cơ hội được tuyển thẳng vào khoa Tiếng Trung trong kỳ thi THPTQG ở một số trường Đại học như Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Hà Nội,... và miễn thi môn Ngoại ngữ kỳ thi THPT.
    • Sinh viên: Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ ở nhiều trường Đại học, Cao đẳng mà không cần thi đầu ra ngoại ngữ, đủ điều kiện xin học bổng du học Thạc sĩ ở Trung Quốc.
    • Người đi làm: Cơ hội được làm việc tại các doanh nghiệp lớn của Trung Quốc với mức lương cao. Bên cạnh đó, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 còn giúp bạn trở thành biên phiên dịch, giáo viên, trợ giảng,....

III. Cấu trúc đề thi HSK 5

Cấu trúc bài thi HSK 5 gồm có 3 phần: Đọc hiểu - Nghe hiểu - Viết. Thời gian làm bài khoảng 120 phút với tổng cộng 100 câu hỏi.

Phần thiSố câuYêu cầu
Nghe hiểu (30 phút)Phần 120Đề bài cung cấp đoạn đối thoại 2 câu giữa 2 người. Thí sinh cần đặt câu hỏi dựa trên đoạn đối thoại. Trên đề thi đã cho sẵn 4 phương án và thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng nhất.
Phần 225Đề bài đưa ra 4 - 5 đoạn hội thoại hoặc đoạn văn. Một số câu hỏi được đặt ra theo đoạn hội thoại hoặc ngữ liệu. Trên đề bài cung cấp 4 lựa chọn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn câu trả lời đúng.
Đọc hiểu (45 phút)Phần 115Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. 
Phần 210Mỗi câu hỏi là một đoạn văn bản và 4 đáp án. Thí sinh căn cứ vào nội dung của văn bản để lựa chọn đáp án phù hợp.
Phần 320Đề bài đưa ra một số đoạn văn. Mỗi đoạn văn sẽ có 1 câu hỏi và 4 phương án lựa chọn. Thí sinh cần đọc kỹ nội dung đoạn văn và câu hỏi để lựa chọn đáp án phù hợp.
Viết (40 phút)Phần 18Sắp xếp các từ cho trước thành 1 câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp.
Phần 22
  • Câu hỏi thứ nhất: Đề bài cung cấp các từ vựng. Yêu cầu thí sinh viết một bài luận khoảng 80 từ với những từ này.
  • Câu hỏi thứ hai: Đề bài cung cấp 1 bức tranh. Yêu cầu thí sinh viết 1 bài luận khoảng 80 từ dựa trên bức tranh đã cho.

IV. Thang điểm thi HSK 5

Phần thiNgheĐọc hiểuViếtTổng điểmĐiểm đậu
Điểm100100100300180
Số lượng câu454510 
Số điểm mỗi câu2.22.210
Thời gian làm bài35 phút45 phút40 phút

V. Lệ phí thi HSK 5

Lệ phí thi HSK 5 + HSK khẩu ngữ Cao cấp: 1.440.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK).

VI. Từ vựng HSK 5

Hệ thống từ vựng HSK 5 gồm 2500 từ vựng. Thí sinh muốn chinh phục được kỳ thi HSK mức 5 thì cần phải ghi nhớ số từ này và nhiều hơn nữa.

STTTừ vựngPinyinDịch nghĩa
1āi 
2āi
3爱护ài hùYêu thương, giữ gìn
4爱惜ài xīQuý trọng
5爱心ài xīnLòng tốt
6安慰ān wèiAn ủi
7安装ān zhuāngLắp đặt
8ànBờ 
9ànTối 
10熬夜áo yèThức đêm
11把握bǎ wòNắm chắc
12bǎiBày 
13办理bàn lǐLàm (thủ tục)
14傍晚bàng wǎnChiều muộn
15包裹bāo guǒBưu kiện
16包含bāo hánBao hàm
17包括bāo kuòBao gồm
18báoMỏng 
19宝贝bǎo bèiBảo bối
20宝贵bǎo guìQuý báu

Xem trọn bộ từ vựng HSK 5 tại:

DOWNLOAD 500 TỪ VỰNG HSK 5 PDF 

VII. Ngữ pháp HSK 5

HSK 5 là trình độ tiếng Trung cao cấp nên các chủ điểm ngữ pháp sẽ khó hơn nhiều so với các cấp độ trước đó. Hơn nữa, đề thi HSK 5 còn có phần viết 2 đoạn văn. Do đó, bạn phải nắm chắc ngữ pháp thì mới có thể làm tốt phần thi này. Dưới đây là một số ngữ pháp quan trọng trong bài thi HSK mức 5 mà bạn cần lưu ý:

1. Đại từ

Đại từ
Các loại đại từCách dùngVí dụ
某/mǒu/Dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, thường đứng trước danh từ.某人/mǒu rén/: người nào đó.
各自/gèzì/Tự mình, cá nhân làm điều gì đó…大家要认真完成各自的 工作 /dàjiā yào rènzhēn wán chéng gèzì de gōngzuò/: Mọi người phải hoàn thành công việc cá nhân.

2. Giới từ

Giới từ
Các loại giới từCách dùngVí dụ
朝/cháo/Biểu thị phương hướng của động tác朝前走 /cháo qián zǒu/: Đề về phía trước.
自/zì/: từ Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,…我来自中国。/wǒ lái zì Zhōngguó/: Tôi đến từ Trung Quốc.
自从/zì cóng/: Từ khiBiểu thị một thời điểm nào đó, thường dùng trước chủ ngữ.自从我到北京以后,身体越来越好了。/zì cóng wǒ dào běijīng yǐhòu, shēntǐ yuè lái yuè hǎole/: Từ khi tôi đến Bắc Kinh, sức khỏe càng ngày càng tốt.

3. Số từ

Số thập phân và phần trăm
Cách dùngVí dụ

Cấu trúc để đọc số thập phân và phần trăm là “……分之 /fēn zhī/……”

  • 9%: 百分之九/bǎi fēn zhī jiǔ/
  • ⅓ : /Sān fēn zhī yī/

4. Liên từ

Liên từ
Các loại liên từCách dùngVí dụ
总之 /zǒng zhī/Dùng để kết luận đoạn văn trên. (tóm lại là, tổng kết,....)

总之一切都按照市场规律来办

/zǒngzhī yīqiè dōu àn zhào shìchǎng guīlǜ lái bàn/

Tóm lại tất cả đều tuân theo quy luật của thị trường

于是/yú shì/Thế là, vậy là, thế nên

张玲很喜欢读书 ,于是她办了张图书卡 。

/zhāng líng hěn xǐhuān dú shū, yú shì tā bàn le zhāng túshūkǎ/

Trương Linh rất thích đọc sách, thế nên cô ấy đã làm thẻ thư viện.

究竟/jiū jìng/Cuối cùng, kết quả, rốt cuộc,....

你究竟怎么了?

/nǐ jiū jìng zěn me le/

Rốt cuộc bạn làm sao vậy?

何况 /hé kuàng/Hơn nữa, huống hồ, vả lại,...

八年级的同学都不会做这道题,何况七年级的呀!

/Bā niánjí de tóngxué dōu bú huì zuò zhè dào tí, hékuàng qī niánjí de ya/

Học sinh lớp 8 còn không biết làm câu này, chứ đừng nói đến học sinh lớp 7.

5. Một số cấu trúc thường dùng khác

Một số cấu trúc thường dùng khác
Cấu trúcCách dùngVí dụ
再/zài/…, ….也/yě/……:Cho dù….cũng …

天气再冷,我也要坚持锻炼。

/Tiānqì zài lěng , wǒ yě yào jiānchí duànliàn/

Dù thời tiết có lạnh, tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.

与其/yǔ qí/……不如/bù rú/……

Thà…., còn hơn….

Thay vì…., không bằng/tốt hơn….

与其 麻烦 别人 , 不如 自己 想 办法。

/Yǔqí máfan biérén, bùrú zìjǐ xiǎng bànfǎ/

Thay vì làm phiền người khác, tốt hơn là tự mình nghĩ cách.

与其浪费时间,不如做些有意义的事。

/yǔ qí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xiē yǒu yìyi de shì/

Thay vì lãng phí thời gian, không bằng đi làm việc ý nghĩa.

不但不/bú dàn bù/……,反 而/fǎn ér/Không những không…, trái lại…

我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。

/wǒ bāng zhù tā tā bú dàn bù zhī dào gǎn ēn fǎn ér chū mài wǒ/

Tôi giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn, trái lại bán đứng tôi.

宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù/yě yào…/

宁可…,也不…/nìngkě…, yě bù /: Trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đều không thể cùng tồn tại mà chỉ có thể lựa chọn một trong hai.

(Thà….cũng không/còn hơn)

我宁可离婚,也不这样度过日子。

/Wǒ nìngkě líhūn, yě bù zhèyàng dùguò rìzi/

Tôi thà ly hôn, còn hơn sống như thế này.

我宁可单身一辈子,也不想跟他结婚。

/Wǒ nìngkě dānshēn yībèizi, yě bùxiǎng gēn tā jiéhūn/

Tôi thà độc thân cả đời cũng không muốn kết hôn với anh ta.

宁可…,也要… /nìngkě…, yě yào…/

宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm)

小孩子宁可不吃饭,也要继续玩

/Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán/

Trẻ con thà không ăn cơm, thì vẫn phải tiếp tục chơi. 

Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 5 đầy đủ tại: 

DOWNLOAD NGỮ PHÁP HSK 5 PDF

VIII. Bí quyết chinh phục kỳ thi HSK 5 đạt điểm cao

Chứng chỉ HSK 5 mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội để phát triển. Bởi vậy, chỉ có chăm chỉ ôn luyện kết hợp với phương pháp học tập hợp lý mới giúp bạn dễ dàng chinh phục được kỳ thi này. Sau đây, Prep sẽ bật mí cho Preppies 3 phương pháp cơ bản để ẵm trọn điểm số thật cao trong kỳ thi Năng lực Hán ngữ thực chiến:

1. Mở rộng vốn từ vựng, học thêm nhiều thành ngữ

Trong bài thi HSK 5, các thành ngữ xuất hiện rất nhiều trong phần đọc hiểu. Để có thể làm tốt phần này, ngoài 2500 từ vựng cần nắm thì bạn nên học thêm các thành ngữ. Một số thành ngữ thường xuất hiện trong HSK như:

  •  
    • 愚公移山 /Yúgōngyíshān/: Ngu công dời núi. 
    • 守株待兔 /Shǒuzhūdàitù/: Ôm cây đợi thỏ.
    • 拔苗助长/Bámiáozhùzhǎng/: Nóng vội hỏng việc.
    • 指鹿为马 /Zhǐlùwéimǎ/: Chỉ hươu nói ngựa.
    • 狐假虎威 /Hújiǎhǔwēi/: Cáo mượn oai hùm.
    • 黔驴技穷 /Qiánlǘjìqióng/: Sức cùng lực kiệt

Nghe nhiều để nâng cao từ vựng và cải thiện phần nghe
Nghe nhiều để nâng cao từ vựng và cải thiện phần nghe

Ngoài ra, để củng cố từ vựng bạn nên học thêm các từ gần nghĩa, đồng nghĩa. Điều đó sẽ giúp thí sinh làm bài tập điền vào chỗ trống dễ dàng hơn. Cách để mở rộng vốn từ cho bản thân đó là tích cực làm nhiều đề, đọc nhiều sách, xem video về nhiều chủ đề khác nhau trên youtube,.... Viết nhiều, tạo thẻ flashcard, sử dụng app từ vựng,... chính là phương pháp giúp học viên ghi nhớ từ vựng lâu hơn.

3. Luyện kỹ năng viết nhiều hơn

Để làm tốt phần viết trong bài thi HSK 5, dựa vào hình ảnh và các từ đã cho, thí sinh nên vạch trước nội dung sẽ viết vào bài. Bạn hãy tự trả lời cho các câu hỏi cơ bản như: Ai, cái gì, ở đâu, như thế nào,... Sau đó, bạn phát triển thêm các ý tưởng và hoàn chỉnh bài viết.

Tích cực luyện viết để ôn luyện ngữ pháp
Tích cực luyện viết để ôn luyện ngữ pháp

Lưu lý là khi làm bài thi, nếu không nắm chắc ngữ pháp thì không nên viết câu phức. Câu văn cần đơn giản, dễ hiểu và mạch lạc. Vì phần viết của bài thi HSK mức 5 tương đối khó nên bạn cần luyện tập thật nhiều trong quá trình ôn luyện. Sau khi đã củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp, bạn nên luyện tập viết bài luận với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi lần luyện tập thì kỹ năng của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.

3. Luyện đề

Làm đề thi thử là phương pháp giúp bạn phân chia thời gian thi hợp lý. Khi làm đề, bạn sẽ tiếp xúc và làm quen với các dạng bài, nâng cấp từ mức dễ lên khó. Các bộ đề thi thử HSK 5 hiện rất nhiều như bộ đề mô phỏng, bộ đề thật,... Bạn có thể tìm thấy trên các trang web và download về làm thử.

Ngoài học trong sách vở thì bạn có thể nâng cao cấp kỹ năng từ các sở thích cá nhân như xem phim, nghe nhạc, xem các chương trình thực tế. Đây cũng là cách thức hiệu quả để luyện nghe và luyện khẩu ngữ.

IX. Tài liệu luyện thi HSK 5

Để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học và ôn luyện HSK cấp 5 thì không thể thiếu bộ sách giáo trình chuẩn HSK do HanBan biên soạn. Cũng giống như bộ tài liệu ở các cấp độ khác, giáo trình chuẩn HSK 5 được biên soạn dựa trên nội dung của đề thi thật. Khi học xong, bạn sẽ nắm được khoảng 2500 từ vựng,  khoảng 150 cấu trúc cơ bản và có thể giao tiếp lưu loát với người bản xứ.

Bộ sách HSK 5
Bộ sách HSK 5

Nội dung sách luyện thi HSK cấp 5:

1. Quyển thượng

Bài họcDịch nghĩa
Bài 1: 爱情的细节Những điều nhỏ nhặt trong tình yêu
Bài 2: 留串钥匙给父母 Để chìa khóa cho ba mẹ
Bài 3: 人生有选择一切可改变Đời người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay.
Bài 4: 子路背米 Tử Lộ vác gạo
Bài 5: 济国的泉水Nước suối Tế Nam
Bài 6:  除夕的由来 Nguồn gốc đêm giao thừa
Bài 7: 成语故事两则Hai câu chuyện thành ngữ
Bài 8: “朝三暮四”的古今义Thành ngữ “Sáng ba chiều bốn”
Bài 9: 别样鲁迅Một Lỗ Tấn khác
Bài 10: 争论的奇迹 Kỳ tích của cuộc tranh luận
Bài 11: 闹钟的危害Tác hại của đồng hồ báo thức
Bài 12:  海外用户玩儿微信Người dùng WeChat ở nước ngoài
Bài 13:  锯掉生活的“筐底Cưa bỏ “đáy giỏ” cuộc sống
Bài 14: 北京的四合院Tứ hợp viện Bắc Kinh
Bài 15: 纸上谈兵 Đánh trận trên giấy
Bài 16: 体重与节食 Cân nặng và ăn kiêng
Bài 17: 在最美的时刻离开Rời khỏi vào thời khắc tốt đẹp nhất
Bài 18: 抽象艺术美不美?Nghệ thuật trừu tượng xấu hay đẹp

2. Quyển hạ

Bài họcDịch nghĩa
Bài 19: 家乡的萝卜饼Bánh củ cải quê nhà
Bài 20: 小人书摊Quầy truyện tranh
Bài 21: 一个美国人的汉子情缘Tình yêu chữ Hán của ông chú người Mỹ
Bài 22:  阅读与思考 Đọc và suy nghĩ
Bài 23: 放手Buông tay
Bài 24: 支教行动Hoạt động tình nguyện
Bài 25: 给自己加满水 Trau dồi hoàn thiện bản thân
Bài 26: 你属于哪一种“忙”?Bạn thuộc nhóm người "bận rộn" nào?
Bài 27: 下棋 Đánh cờ
Bài 28: 最受欢迎的毕业生Sinh viên tốt nghiệp được hoan nghênh nhất
Bài 29: 培养对手 Đào tạo đối thủ
Bài 30: 竞争让市场更高效 Cạnh tranh khiến thị trường phát triển
Bài 31: 登门槛效应Hiệu ứng chân thò vào cửa
Bài 32: 身边的环保 Bảo vệ môi trường quanh ta
Bài 33: 以堵治堵——缓解交通有妙招 "Dùng tắc trị tắc" - tuyệt chiêu giảm thiểu giao thông
Bài 34: 鸟儿的护肤术 Cách loài chim bảo vệ da
Bài 35: 植物会出汗Thực vật cũng “đổ mồ hôi”

Xem trọn bộ tài liệu học tiếng Trung HSK 5 tại đây:

SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ BÀI TẬP HSK 5

Nắm vững được cấu trúc bài thi, củng cố vốn từ vựng và nâng cao ngữ pháp cũng như học theo các phương pháp mà Prep bật mí sẽ giúp bạn sớm chinh phục được kỳ thi HSK 5. Ngoài ra, nếu như bạn có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp, hãy để lại comment dưới đây. Cuối cùng, chúc bạn luyện thi hiệu quả, sớm đạt được tấm bằng HSK 5 giá trị nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự