Tìm kiếm bài viết học tập
HSK 5 là gì? Tổng hợp kiến thức về bài thi HSK cấp độ 5
HSK 5 là level sử dụng tiếng Trung ở trình độ cao cấp. Vì vậy, sở hữu chứng chỉ HSK 5 trong tay sẽ mang đến cho bạn rất nhiều cơ hội. Sau đây, Prep sẽ bật mí chi tiết về bài thi HSK 5, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần học cũng như bí kíp ôn tập hiệu quả để chinh phục kỳ thi đạt kết quả tốt nhất!

Tiếng Trung HSK cấp 5
I. HSK 5 là gì?
HSK 5 là kỳ thi kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Trung của thí sinh. Theo Tiêu chuẩn Quốc tế và Năng lực Tiếng Trung, HSK cấp 5 là mức độ tiếng Trung cao cấp và là cấp độ C1 của Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEF).
Đạt đến trình độ này, bạn hoàn toàn có thể đọc được báo và tạp chí Trung Quốc, xem phim không cần vietsub và giao tiếp lưu loát với người bản xứ. Để đạt được chứng chỉ HSK 5, thí sinh cần phải sử dụng thành thạo 2500 từ vựng và khoảng 150 chủ điểm ngữ pháp.

Học HSK 5 mất bao lâu? Với những người mới bắt đầu học tiếng Trung HSK muốn chinh phục cấp độ 5 thì cần ít nhất là 1,5 năm nếu tham gia khóa học 3 buổi/tuần (mỗi buổi 2.5 - 3 giờ). Còn đối với những người học cấp tốc và dành mỗi ngày 2 tiếng/ngày để học thì chỉ mất khoảng 9 tháng là đã có thể chinh phục được HSK 5.
So với cấp độ HSK 5 trong khung 6 bậc cũ, New HSK 5 (HSK 9 bậc) yêu cầu người học cần nắm vững được 4316 từ vựng và 357 cấu trúc ngữ pháp. Có thể thấy, lượng kiến thức cần nhớ đã nhiều hơn nên đòi hòi người học cần nhiều thời gian để có thể chinh phục được. Cụ thể:
|
Âm tiết |
Ký tự |
Từ vựng |
Ngữ pháp |
Chữ viết tay |
Toàn bộ |
822 |
1500 |
4316 |
357 |
250 |
Mới |
98 |
300 |
1071 |
71 |
|
Kỹ năng |
|||||
Nghe |
|
||||
Nói |
|
||||
Đọc |
|
||||
Viết |
|
||||
Dịch |
|
Nắm vững được lượng kiến thức yêu cầu trong bảng, bạn sẽ có thể thành thạo các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết trong tiếng Trung. Thêm vào đó, bạn cũng sẽ trò chuyện, giao tiếp trôi chảy xoay quanh các chủ đề quen thuộc như công việc, học tập, cuộc sống hàng ngày,...
II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 5
Bằng HSK 5 mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích trong học tập và công việc, cụ thể:
-
- Với học sinh: Có cơ hội được tuyển thẳng vào khoa Tiếng Trung trong kỳ thi THPTQG ở một số trường Đại học như Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Hà Nội,... và miễn thi môn Ngoại ngữ kỳ thi THPT.
- Sinh viên: Đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ ở nhiều trường Đại học, Cao đẳng mà không cần thi đầu ra ngoại ngữ, đủ điều kiện xin học bổng du học Thạc sĩ ở Trung Quốc.
- Người đi làm: Cơ hội được làm việc tại các doanh nghiệp lớn của Trung Quốc với mức lương cao. Bên cạnh đó, việc sở hữu chứng chỉ HSK 5 còn giúp bạn trở thành biên phiên dịch, giáo viên, trợ giảng,....
III. Cấu trúc đề thi HSK 5
Cấu trúc bài thi HSK 5 gồm có 3 phần: Đọc hiểu - Nghe hiểu - Viết. Thời gian làm bài khoảng 120 phút với tổng cộng 100 câu hỏi.
Phần thi | Số câu | Yêu cầu | |
Nghe hiểu (30 phút) | Phần 1 | 20 | Đề bài cung cấp đoạn đối thoại 2 câu giữa 2 người. Thí sinh cần đặt câu hỏi dựa trên đoạn đối thoại. Trên đề thi đã cho sẵn 4 phương án và thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án đúng nhất. |
Phần 2 | 25 | Đề bài đưa ra 4 - 5 đoạn hội thoại hoặc đoạn văn. Một số câu hỏi được đặt ra theo đoạn hội thoại hoặc ngữ liệu. Trên đề bài cung cấp 4 lựa chọn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn câu trả lời đúng. | |
Đọc hiểu (45 phút) | Phần 1 | 15 | Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. |
Phần 2 | 10 | Mỗi câu hỏi là một đoạn văn bản và 4 đáp án. Thí sinh căn cứ vào nội dung của văn bản để lựa chọn đáp án phù hợp. | |
Phần 3 | 20 | Đề bài đưa ra một số đoạn văn. Mỗi đoạn văn sẽ có 1 câu hỏi và 4 phương án lựa chọn. Thí sinh cần đọc kỹ nội dung đoạn văn và câu hỏi để lựa chọn đáp án phù hợp. | |
Viết (40 phút) | Phần 1 | 8 | Sắp xếp các từ cho trước thành 1 câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp. |
Phần 2 | 2 |
|
IV. Thang điểm thi HSK 5
Phần thi | Nghe | Đọc hiểu | Viết | Tổng điểm | Điểm đậu |
Điểm | 100 | 100 | 100 | 300 | 180 |
Số lượng câu | 45 | 45 | 10 | ||
Số điểm mỗi câu | 2.2 | 2.2 | 10 | ||
Thời gian làm bài | 35 phút | 45 phút | 40 phút |
V. Lệ phí thi HSK 5
Lệ phí thi HSK 5 + HSK khẩu ngữ Cao cấp: 1.440.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK)
VI. Từ vựng HSK 5
Hệ thống từ vựng HSK 5 gồm 2500 từ vựng. Thí sinh muốn chinh phục được kỳ thi HSK mức 5 thì cần phải ghi nhớ số từ này và nhiều hơn nữa.
STT |
Từ vựng |
Pinyin |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
1 |
哎 |
āi |
|
哎!真是想不到的事。/āi! zhēnshi xiǎngbúdào de shì./: Chao ôi, thật là một chuyện không ngờ đến. |
2 |
唉 |
āi |
唉,我这就来!/āi, wǒ zhè jiù lái!/: Được, tớ đến ngay! |
|
3 |
爱护 |
àihù |
Yêu thương, giữ gìn |
我们要懂得爱护自己。/Wǒmen yào dǒng de àihù zìjǐ./: Chúng ta phải biết yêu thương bản thân. |
4 |
爱惜 |
àixī |
Quý trọng |
他很爱惜他的书。/Tā hěn àixī tā de shū./: Anh ấy rất quý trọng sách của mình. |
5 |
爱心 |
àixīn |
Lòng tốt |
她是一个有爱心的人。/Tā shì yí ge yǒu àixīn de rén./: Cô ấy là một người có lòng yêu thương. |
6 |
安慰 |
ānwèi |
An ủi |
我们互相安慰。/Wǒmen hùxiāng ānwèi./: Chúng tôi an ủi lẫn nhau. |
7 |
安装 |
ānzhuāng |
Lắp đặt |
他正在安装附件。/Tā zhèngzài ānzhuāng fùjiàn./: Anh ấy đang lắp phụ kiện. |
8 |
岸 |
àn |
Bờ |
他上岸了。/Tā shàng'àn le./: Anh ấy lên bờ rồi. |
9 |
暗 |
àn |
Tối |
房间里太暗了。/Fángjiān lǐ tài àn le./: Trong phòng rất tối. |
10 |
熬夜 |
áoyè |
Thức đêm |
熬夜对皮肤不好。/Áoyè duì pífū bù hǎo./: Thức đêm không tốt cho da. |
11 |
把握 |
bǎwò |
Nắm chắc |
我把握住了这个机会。/Wǒ bǎwò zhùle zhège jīhuì./: Tôi đã nắm chắc cơ hội này. |
12 |
摆 |
bǎi |
Bày |
桌子上摆着很多水果。/Zhuōzi shàng bǎi zhe hěnduō shuǐguǒ./: Trên bàn đang bày rất nhiều hoa quả. |
13 |
办理 |
bànlǐ |
Làm (thủ tục) |
我要办理出境手续。/Wǒ yào bànlǐ chūjìng shǒuxù./: Tôi phải làm thủ tục xuất cảnh. |
14 |
傍晚 |
bàngwǎn |
Chiều muộn |
傍晚的空气很清新。/Bàngwǎn de kōngqì hěn qīngxīn./: Không khí buổi chiều muộn rất trong lành. |
15 |
包裹 |
bāoguǒ |
Bưu kiện |
这个包裹有多重?/zhè gè bāoguǒ yǒu duō zhòng?/: Gói bưu kiện này nặng bao nhiêu? |
16 |
包含 |
bāohán |
Bao hàm |
价格包含附加费用吗?/Jiàgé bāohán fùjiā fèiyòng ma?/: Giá cả bao gồm phụ phí không? |
17 |
包括 |
bāokuò |
Bao gồm |
我说"大家",自然包括你。/Wǒ shuō"dàjiā", zìrán bāokuò nǐ./: Tôi nói mọi người, dĩ nhiên là có bạn trong đó. |
18 |
薄 |
báo |
Mỏng |
这种纸很薄。/Zhè zhǒng zhǐ hěn báo./: Loại giấy này rất mỏng. |
19 |
宝贝 |
bǎobèi |
Bảo bối |
这件宝贝非常珍贵。/Zhè jiàn bǎobèi fēicháng zhēnguì./: Món bảo bối này rất quý giá. |
20 |
宝贵 |
bǎoguì |
Quý báu |
水是宝贵的资源。/Shuǐ shì bǎoguì de zīyuán./: Nước là nguồn tài nguyên quý giá. |
Xem trọn bộ từ vựng HSK 5 tại:
DOWNLOAD 500 TỪ VỰNG HSK 5 PDF
VII. Ngữ pháp HSK 5
HSK 5 là trình độ tiếng Trung cao cấp nên các chủ điểm ngữ pháp sẽ khó hơn nhiều so với các cấp độ trước đó. Hơn nữa, đề thi HSK 5 còn có phần viết 2 đoạn văn. Do đó, bạn phải nắm chắc ngữ pháp thì mới có thể làm tốt phần thi này. Dưới đây là một số ngữ pháp quan trọng trong bài thi HSK mức 5 mà bạn cần lưu ý:
1. Đại từ
Đại từ | ||
Các loại đại từ | Cách dùng | Ví dụ |
某/mǒu/ | Dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, thường đứng trước danh từ. | 某人/mǒu rén/: người nào đó. |
各自/gèzì/ | Tự mình, cá nhân làm điều gì đó… | 大家要认真完成各自的 工作 /dàjiā yào rènzhēn wán chéng gèzì de gōngzuò/: Mọi người phải hoàn thành công việc cá nhân. |
2. Giới từ
Giới từ | ||
Các loại giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
朝/cháo/ | Biểu thị phương hướng của động tác | 朝前走 /cháo qián zǒu/: Đề về phía trước. |
自/zì/: từ | Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,… | 我来自中国。/wǒ lái zì Zhōngguó/: Tôi đến từ Trung Quốc. |
自从/zì cóng/: Từ khi | Biểu thị một thời điểm nào đó, thường dùng trước chủ ngữ. | 自从我到北京以后,身体越来越好了。/zì cóng wǒ dào běijīng yǐhòu, shēntǐ yuè lái yuè hǎole/: Từ khi tôi đến Bắc Kinh, sức khỏe càng ngày càng tốt. |
3. Số từ
Số thập phân và phần trăm | |
Cách dùng | Ví dụ |
Cấu trúc để đọc số thập phân và phần trăm là “……分之 /fēn zhī/……” |
|
4. Liên từ
Liên từ | ||
Các loại liên từ | Cách dùng | Ví dụ |
总之 /zǒng zhī/ | Dùng để kết luận đoạn văn trên. (tóm lại là, tổng kết,....) |
总之一切都按照市场规律来办 /zǒngzhī yīqiè dōu àn zhào shìchǎng guīlǜ lái bàn/ Tóm lại tất cả đều tuân theo quy luật của thị trường |
于是/yú shì/ | Thế là, vậy là, thế nên |
张玲很喜欢读书 ,于是她办了张图书卡 。 /zhāng líng hěn xǐhuān dú shū, yú shì tā bàn le zhāng túshūkǎ/ Trương Linh rất thích đọc sách, thế nên cô ấy đã làm thẻ thư viện. |
究竟/jiū jìng/ | Cuối cùng, kết quả, rốt cuộc,.... |
你究竟怎么了? /nǐ jiū jìng zěn me le/ Rốt cuộc bạn làm sao vậy? |
何况 /hé kuàng/ | Hơn nữa, huống hồ, vả lại,... |
八年级的同学都不会做这道题,何况七年级的呀! /Bā niánjí de tóngxué dōu bú huì zuò zhè dào tí, hékuàng qī niánjí de ya/ Học sinh lớp 8 còn không biết làm câu này, chứ đừng nói đến học sinh lớp 7. |
5. Một số cấu trúc thường dùng khác
Một số cấu trúc thường dùng khác | ||
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
再/zài/…, ….也/yě/……: | Cho dù….cũng … |
天气再冷,我也要坚持锻炼。 /Tiānqì zài lěng , wǒ yě yào jiānchí duànliàn/ Dù thời tiết có lạnh, tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện. |
与其/yǔ qí/……不如/bù rú/…… |
Thà…., còn hơn…. Thay vì…., không bằng/tốt hơn…. |
与其 麻烦 别人 , 不如 自己 想 办法。 /Yǔqí máfan biérén, bùrú zìjǐ xiǎng bànfǎ/ Thay vì làm phiền người khác, tốt hơn là tự mình nghĩ cách. 与其浪费时间,不如做些有意义的事。 /yǔ qí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xiē yǒu yìyi de shì/ Thay vì lãng phí thời gian, không bằng đi làm việc ý nghĩa. |
不但不/bú dàn bù/……,反 而/fǎn ér/ | Không những không…, trái lại… |
我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。 /wǒ bāng zhù tā tā bú dàn bù zhī dào gǎn ēn fǎn ér chū mài wǒ/ Tôi giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn, trái lại bán đứng tôi. |
宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù/yě yào…/ |
宁可…,也不…/nìngkě…, yě bù /: Trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đều không thể cùng tồn tại mà chỉ có thể lựa chọn một trong hai. (Thà….cũng không/còn hơn) |
我宁可离婚,也不这样度过日子。 /Wǒ nìngkě líhūn, yě bù zhèyàng dùguò rìzi/ Tôi thà ly hôn, còn hơn sống như thế này. 我宁可单身一辈子,也不想跟他结婚。 /Wǒ nìngkě dānshēn yībèizi, yě bùxiǎng gēn tā jiéhūn/ Tôi thà độc thân cả đời cũng không muốn kết hôn với anh ta. |
宁可…,也要… /nìngkě…, yě yào…/ 宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm) |
小孩子宁可不吃饭,也要继续玩 /Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán/ Trẻ con thà không ăn cơm, thì vẫn phải tiếp tục chơi. |
Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 5 đầy đủ tại:
VIII. Bí quyết chinh phục kỳ thi HSK 5 đạt điểm cao
Chứng chỉ HSK 5 mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội để phát triển. Bởi vậy, chỉ có chăm chỉ ôn luyện kết hợp với phương pháp học tập hợp lý mới giúp bạn dễ dàng chinh phục được kỳ thi này. Sau đây, Prep sẽ bật mí cho Preppies 3 phương pháp cơ bản để ẵm trọn điểm số thật cao trong kỳ thi Năng lực Hán ngữ thực chiến:
1. Mở rộng vốn từ vựng, học thêm nhiều thành ngữ
Trong bài thi HSK 5, các thành ngữ xuất hiện rất nhiều trong phần đọc hiểu. Để có thể làm tốt phần này, ngoài 2500 từ vựng cần nắm thì bạn nên học thêm các thành ngữ. Một số thành ngữ thường xuất hiện trong HSK như:
-
- 愚公移山 /Yúgōngyíshān/: Ngu công dời núi.
- 守株待兔 /Shǒuzhūdàitù/: Ôm cây đợi thỏ.
- 拔苗助长/Bámiáozhùzhǎng/: Nóng vội hỏng việc.
- 指鹿为马 /Zhǐlùwéimǎ/: Chỉ hươu nói ngựa.
- 狐假虎威 /Hújiǎhǔwēi/: Cáo mượn oai hùm.
- 黔驴技穷 /Qiánlǘjìqióng/: Sức cùng lực kiệt

Ngoài ra, để củng cố từ vựng bạn nên học thêm các từ gần nghĩa, đồng nghĩa. Điều đó sẽ giúp thí sinh làm bài tập điền vào chỗ trống dễ dàng hơn. Cách để mở rộng vốn từ cho bản thân đó là tích cực làm nhiều đề, đọc nhiều sách, xem video về nhiều chủ đề khác nhau trên youtube,.... Viết nhiều, tạo thẻ flashcard, sử dụng app từ vựng,... chính là phương pháp giúp học viên ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
3. Luyện kỹ năng viết nhiều hơn
Để làm tốt phần viết trong bài thi HSK 5, dựa vào hình ảnh và các từ đã cho, thí sinh nên vạch trước nội dung sẽ viết vào bài. Bạn hãy tự trả lời cho các câu hỏi cơ bản như: Ai, cái gì, ở đâu, như thế nào,... Sau đó, bạn phát triển thêm các ý tưởng và hoàn chỉnh bài viết.
Lưu lý là khi làm bài thi, nếu không nắm chắc ngữ pháp thì không nên viết câu phức. Câu văn cần đơn giản, dễ hiểu và mạch lạc. Vì phần viết của bài thi HSK mức 5 tương đối khó nên bạn cần luyện tập thật nhiều trong quá trình ôn luyện. Sau khi đã củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp, bạn nên luyện tập viết bài luận với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi lần luyện tập thì kỹ năng của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
3. Luyện đề
Làm đề thi thử là phương pháp giúp bạn phân chia thời gian thi hợp lý. Khi làm đề, bạn sẽ tiếp xúc và làm quen với các dạng bài, nâng cấp từ mức dễ lên khó. Các bộ đề thi thử HSK 5 hiện rất nhiều như bộ đề mô phỏng, bộ đề thật,... Bạn có thể tìm thấy trên các trang web và download về làm thử.
Ngoài học trong sách vở thì bạn có thể nâng cao cấp kỹ năng từ các sở thích cá nhân như xem phim, nghe nhạc, xem các chương trình thực tế. Đây cũng là cách thức hiệu quả để luyện nghe và luyện khẩu ngữ.
IX. Tài liệu luyện thi HSK 5
Để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học và ôn luyện HSK cấp 5 thì không thể thiếu bộ sách giáo trình chuẩn HSK do HanBan biên soạn. Cũng giống như bộ tài liệu ở các cấp độ khác, giáo trình chuẩn HSK 5 được biên soạn dựa trên nội dung của đề thi thật. Khi học xong, bạn sẽ nắm được khoảng 2500 từ vựng, khoảng 150 cấu trúc cơ bản và có thể giao tiếp lưu loát với người bản xứ.

Nội dung sách luyện thi HSK cấp 5:
1. Quyển thượng
Bài học | Dịch nghĩa |
Bài 1: 爱情的细节 | Những điều nhỏ nhặt trong tình yêu |
Bài 2: 留串钥匙给父母 | Để chìa khóa cho ba mẹ |
Bài 3: 人生有选择一切可改变 | Đời người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay. |
Bài 4: 子路背米 | Tử Lộ vác gạo |
Bài 5: 济国的泉水 | Nước suối Tế Nam |
Bài 6: 除夕的由来 | Nguồn gốc đêm giao thừa |
Bài 7: 成语故事两则 | Hai câu chuyện thành ngữ |
Bài 8: “朝三暮四”的古今义 | Thành ngữ “Sáng ba chiều bốn” |
Bài 9: 别样鲁迅 | Một Lỗ Tấn khác |
Bài 10: 争论的奇迹 | Kỳ tích của cuộc tranh luận |
Bài 11: 闹钟的危害 | Tác hại của đồng hồ báo thức |
Bài 12: 海外用户玩儿微信 | Người dùng WeChat ở nước ngoài |
Bài 13: 锯掉生活的“筐底 | Cưa bỏ “đáy giỏ” cuộc sống |
Bài 14: 北京的四合院 | Tứ hợp viện Bắc Kinh |
Bài 15: 纸上谈兵 | Đánh trận trên giấy |
Bài 16: 体重与节食 | Cân nặng và ăn kiêng |
Bài 17: 在最美的时刻离开 | Rời khỏi vào thời khắc tốt đẹp nhất |
Bài 18: 抽象艺术美不美? | Nghệ thuật trừu tượng xấu hay đẹp |
2. Quyển hạ
Bài học | Dịch nghĩa |
Bài 19: 家乡的萝卜饼 | Bánh củ cải quê nhà |
Bài 20: 小人书摊 | Quầy truyện tranh |
Bài 21: 一个美国人的汉子情缘 | Tình yêu chữ Hán của ông chú người Mỹ |
Bài 22: 阅读与思考 | Đọc và suy nghĩ |
Bài 23: 放手 | Buông tay |
Bài 24: 支教行动 | Hoạt động tình nguyện |
Bài 25: 给自己加满水 | Trau dồi hoàn thiện bản thân |
Bài 26: 你属于哪一种“忙”? | Bạn thuộc nhóm người "bận rộn" nào? |
Bài 27: 下棋 | Đánh cờ |
Bài 28: 最受欢迎的毕业生 | Sinh viên tốt nghiệp được hoan nghênh nhất |
Bài 29: 培养对手 | Đào tạo đối thủ |
Bài 30: 竞争让市场更高效 | Cạnh tranh khiến thị trường phát triển |
Bài 31: 登门槛效应 | Hiệu ứng chân thò vào cửa |
Bài 32: 身边的环保 | Bảo vệ môi trường quanh ta |
Bài 33: 以堵治堵——缓解交通有妙招 | "Dùng tắc trị tắc" - tuyệt chiêu giảm thiểu giao thông |
Bài 34: 鸟儿的护肤术 | Cách loài chim bảo vệ da |
Bài 35: 植物会出汗 | Thực vật cũng “đổ mồ hôi” |
Xem trọn bộ tài liệu học tiếng Trung HSK 5 tại đây:
SÁCH GIÁO TRÌNH VÀ BÀI TẬP HSK 5
X. Học HSK với PREP
PREP là nền tảng học và luyện thi ngoại ngữ thông minh được rất nhiều người lựa chọn. Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Trung online để luyện thi HSK thì có thể tham khảo đăng ký khóa học tại PREP.
Hiện tại, PREP đã cho ra mắt được 3 khóa học từ HSK 1 - HSK 3. Trong thời gian tới, đội ngũ PREP sẽ tiếp tục xây dựng và tạo thêm các khóa học HSK 4, 5, 6 nhằm đáp ứng nhu cầu thi và lấy chứng chỉ HSK của đông đảo học viên hiện nay.
Những lợi ích khi học HSK tại PREP:
-
Phương pháp “Học đi đôi với hành” giúp học viên vừa tiếp thu kiến thức lý thuyết và củng cố và vận dụng kiến thức vào làm bài tập vận dụng.
-
Phương pháp Micro Learning thúc đẩy động lực học mỗi ngày cho học viên, mỗi ngày cố gắng thêm 1 chút, chinh phục 1 kiến thức mới với thời gian vừa đủ, không bị ngại như việc học bài giảng quá dài.
-
Hệ thống bài giảng tập trung vào kiến thức quan trọng, được xây dựng dựa trên kinh nghiệm thực tế của giáo viên, chú trọng giảng dạy kiến thức cần thiết nhất.
-
Đội ngũ giáo viên tại Prep có kinh nghiệm giảng dạy và học tập tiếng Trung nhiều năm, trải qua các kỳ thi tiếng Trung chuẩn hóa.
Nắm vững được cấu trúc bài thi, củng cố vốn từ vựng và nâng cao ngữ pháp cũng như học theo các phương pháp mà Prep bật mí sẽ giúp bạn sớm chinh phục được kỳ thi HSK 5. Ngoài ra, nếu như bạn có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp, hãy để lại comment dưới đây. Cuối cùng, chúc bạn luyện thi hiệu quả, sớm đạt được tấm bằng HSK 5 giá trị nhé!

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.