Tìm kiếm bài viết học tập
Update từ vựng HSK 4 tiếng Trung mới nhất theo khung 6 và 9 bậc
Lên đến bậc HSK 4, số lượng từ vựng cần học đã gấp rất nhiều so với những cấp độ trước đó. Vậy bài thi HSK 4 cần bao nhiêu từ vựng? Trong bài viết dưới đây, Prep sẽ tổng hợp từ vựng HSK 4 cần học theo khung 6 bậc và 9 bậc mới nhất nhé!
Từ vựng HSK 4 đầy đủ
I. HSK 4 cần bao nhiêu từ vựng?
Theo khung 6 bậc cũ và 9 bậc mới nhất, HSK 4 là bài thi kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Trung ở trình độ Trung cấp. Chứng chỉ HSK 4 cũng là điều kiện để xin học bổng du học hệ Đại học tại các trường Đại học lớn ở Trung Quốc như Đại học giao thông Tây An, Đại học Trùng Khánh,... Vậy để chinh phục được HSK 4 cần bao nhiêu từ vựng?
Xét theo bậc HSK 6 cấp độ cũ thì số từ vựng HSK 4 cần phải học là 1200 từ. Còn theo cấp độ HSK 9 bậc mới nhất thì số lượng từ vựng cần học lên đến 3245 từ (gồm 1000 từ mới hoàn toàn với hơn 2000 từ vựng ở các cấp độ trước). Vì là cấp độ HSK trung cấp nên có thể thấy số lượng từ vựng ở cấp độ này khá nhiều nên đòi hỏi thí sinh cần phải nắm chắc nếu muốn thi lấy chứng chỉ.
II. Từ vựng HSK 4 xoay quanh các chủ đề gì?
Cũng giống như các cấp độ trước, từ vựng HSK 4 xoay quanh các chủ đề thân thuộc trong đời sống hàng ngày, trong công việc và học tập. Tuy nhiên, ở cấp độ này, các chủ đề đã mở rộng và đi sâu vào những khía cạnh tình cảm, bài học cuộc sống, cụ thể:
Chủ đề HSK 4 khung 6 cấp độ | Chủ đề từ vựng HSk 4 theo khung 9 cấp độ mới |
|
|
III. Tổng hợp từ vựng HSK 4
Có thể thấy, từ vựng HSK cấp 4 đã có sự đa dạng và mở rộng ra rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Bài thi HSK 4 trung cấp khá khó, cho nên bạn cần phải nắm chắc hệ thống từ vựng thì mới có thể đạt kết quả tốt nhất.
1. Theo khung 6 bậc
Nếu theo khung HSK 6 bậc cũ thì HSK 4 sẽ có 1200 từ vựng. Sau đây, Prep sẽ cung cấp cho bạn các từ vựng HSK 4 kèm ví dụ cụ thể mà bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt | Ví dụ | |
爱情 | àiqíng | Tình yêu |
在爱情的过程中,双方都要尽量努力。 Trong tình yêu, cả hai đều phải cố gắng rất nhiều. |
|
安全 | ānquán | An toàn |
老师经常提醒我们注意安全,避免发生事故。 Giáo viên thường nhắc nhở chúng tôi phải chú ý an toàn để tránh tai nạn. |
|
按时 | ànshí | Đúng giờ, chuẩn giờ |
周末我要按时参加活动,不能陪你了。 Cuối tuần này, tôi phải tham gia hoạt động đúng giờ nên không thể đi cùng bạn được. |
|
按照 | ànzhào |
Tuân theo Theo …. |
按照学校的规定,我不能再迟到了。 Tuân theo quy định của trường học, tôi không được đi học muộn thêm nữa. |
|
保护 | bǎohù | Bảo vệ, bảo hộ |
你保护世界,我保护你。 Anh bảo vệ thế giới, còn em bảo vệ anh. |
|
抱 | bào | Ôm, bế, ắm |
我想抱你。 Anh muốn ôm em. |
|
报名 | bàomíng |
Báo danh Báo tên |
你到学校报名了没? Bạn đến đăng kí ở trường chưa? |
|
本来 | běnlái |
Vốn dĩ, ban đầu Có lẽ, lẽ ra, đáng lẽ |
这件事跟他本来没有任何关系 Sự việc này vốn dĩ không liên quan đến anh ấy. |
|
笨 | bèn | Ngốc nghếch |
你太笨了! Bạn quá ngốc rồi. |
|
笔记本 | bǐjìběn | Sổ tay |
你准备笔记本了吗? Bạn đã chuẩn bị sổ tay chưa? |
|
毕业 | bìyè | Tốt nghiệp |
你毕业第几届? Bạn tốt nghiệp năm nào? |
|
遍 | biàn | Đoạn |
请把这段话再读一遍。 Xin vui lòng đọc lại đoạn văn. |
|
表格 | biǎogé | Bảng, biểu |
请你把这个表格填好。 Vui lòng điền vào biểu mẫu này. |
|
表扬 | biǎoyáng | Biểu dương, tuyên dương |
王老师在台上表扬小李。 Cô giáo Vương khen ngợi Tiểu Lý trên sân khấu. |
|
饼干 | bǐnggān | Bánh quy |
我很喜欢吃饼干。 Tôi rất thích ăn bánh quy.. |
|
博士 | bóshì | Tiến sĩ |
小明考上了博士. Tiểu Minh trúng tuyển tiến sĩ, |
|
不但 | bù dàn | Không những |
她不但长得漂亮,而且还有好成绩。 Cô ấy không chỉ đẹp mà thành tích còn rất tốt. |
|
不得不 | bùdé bù | Không thể không | 我不得不参加明天的活动。Tôi không thể không tham gia sự kiện ngày mai. | |
不管 | bùguǎn |
Cho dù Bất kể Bất luận Mặc kệ |
不管白天还是黑夜,我都很努力达到最好的结果。 Bất kể ngày hay đêm, tôi đều rất nỗ lực để đạt được kết quả tốt nhất. |
|
参观 | cānguān | Tham quan |
明天我跟你一起去参观。 Ngày mai tôi sẽ đi tham quan với bạn |
|
尝 | cháng | Nếm |
请你尝尝这个菜. Mời bạn nếm thử món ăn này |
|
长城 | chángchéng | Trường Thành |
我想去参观万里长城。 Tôi muốn đi thăm Vạn Lý Trường Thành. |
|
长江 | chángjiāng | Trường Giang |
长江是中国最大的河流。 Sông Trường Giang là con sông lớn nhất ở Trung Quốc. |
|
场 | chǎng | Trận |
我们一起玩一场足球吧。 Chúng ta cùng chơi một trận bóng đá đi |
|
吵 | chǎo | Cãi nhau |
你们别吵架吧. Các bạn đừng cãi nhau nữa. |
|
诚实 | chéngshí |
Thành thực Thật thà |
他是一个诚实的人。 Anh ấy là một người thật thà. |
|
成为 | chéngwéi | Trở thành |
我想成为一名歌手。 Tôi muốn trở thành ca sĩ. |
|
重新 | chóngxīn |
Làm lại từ đầu Làm mới |
你重新再做一次吧。 Bạn có thể làm lại 1 lần. |
|
抽烟 | chōuyān | Hút thuốc |
抽烟对身体有害。 Hút thuốc có hại cho sức khoẻ. |
Xem trọn bộ từ vựng HSK 4 tại đây:
DOWNLOAD 1200 TỪ VỰNG HSK 4 PDF
2. Theo khung 9 bậc
Xét theo khung 9 bậc HSK mới nhất, số lượng từ vựng bạn cần phải nắm ở HSK cấp 4 lên đến 3245 từ (trong đó có 1000 từ vựng mới và 2245 từ vựng HSK 3). Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng HSK 4 kèm ví dụ mà bạn có thể tham khảo:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt | Ví dụ | |
阿姨 | āyí | Cô, dì |
我阿姨从日本回来来看我们。 Dì của tôi trở về từ Nhật Bản để thăm chúng tôi. |
|
啊 | ā | Quá, nhé, đấy |
我不去是因为我有事情啊。 Tôi không đi là vì tôi bận đấy. |
|
矮 | ǎi | Thấp |
我比你更瘦,而且更矮。 Tôi gầy hơn bạn, lại thấp hơn bạn. |
|
矮小 | ǎixiǎo | thấp bé |
他身材矮小。 Dáng người anh ấy thấp bé. |
|
爱国 | àiguó | Yêu nước |
我们应当有爱国精神。 Chúng ta nên có tinh thần yêu nước. |
|
爱护 | àihù | Bảo vệ, yêu quý |
他们总是互相爱护。 Họ luôn yêu thương bảo vệ nhau. |
|
安 | ān | Yên ổn |
今天她怎么了,总是心神不安。 Hôm nay cô ấy làm sao thế, cả ngày cứ thấy thấp thỏm bất an. |
|
安置 | ānzhì | Bố trí, thu xếp |
讲台上安置着一架收音机。 Bục giảng có bố trí một máy thu âm. |
|
按时 | ànshí | Đúng hạn |
我们肯定能按时完成任务。 Chúng tôi khẳng định có thể hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. |
|
暗 | àn | Tối tăm, mờ ám. |
走到半路,天色暗了下来。 Đi được nửa đường thì trời dần tối. |
|
暗示 | ànshì | Ám thị, ra hiệu |
他用眼睛暗示我,让我走去。 Anh ấy dùng mắt ra hiệu bảo tôi đi ra ngoài. |
|
巴士 | bāshì | Xe buýt |
我常常坐巴士上课。 Tôi thường đi học bằng xe buýt. |
|
百货 | bǎihuò | Bách hóa |
这家百货商店商品繁多,卖的东西无所不包。 Cửa hàng bách hóa này nhiều hàng hoá, không có gì là không bán. |
|
摆 | bǎi | Sắp xếp, bày biện |
桌子上摆着一盘水果。 Trên bàn có bày một đĩa hoa quả. |
|
摆动 | bǎidòng | Đong đưa, lắc lư |
树枝儿迎风摆动。 Cành cây đong đưa trước gió. |
|
摆脱 | bàituō | Thoát khỏi |
我想我能够帮你摆脱困境。 Tôi nghĩ là tôi có thể giúp bạn thoát khỏi tình huống khó khăn. |
|
败 | bài | Đánh bại |
人民军队打败侵略军。 Quân đội nhân dân đánh bại quân xâm lược. |
|
办事 | bànshì | Làm việc, phục vụ |
我们是给群众办事的。 Chúng tôi phục vụ cho quần chúng. |
|
包裹 | bāoguǒ | Kiện hàng |
请把这个包裹转交给李老师。 Làm ơn chuyển kiện hàng này cho thầy giáo Lý. |
|
包含 | bāohán | Bao hàm, hàm chứa |
这句话包含好几层意思。 Câu này hàm chứa mấy tầng ý nghĩa. |
|
包括 | bāokuò | Bao gồm, gồm có |
我说“大家”,自然包括你在内。 Tôi nói "mọi người", đương nhiên là gồm cả bạn trong đó. |
|
薄 | báo | mỏng |
我觉得这个床垫有点儿薄。 Tôi thấy cái đệm này hơi mỏng. |
Xem trọn bộ từ vựng HSK 4 theo khung 9 bậc tại đây:
DOWNLOAD TỪ VỰNG HSK 4 THEO KHUNG 9 BẬC PDF
IV. Các dạng bài tập từ vựng HSK 4
Để giúp bạn ôn tập lại các từ vựng HSK 4 đã học, Prep đưa ra một số dạng bài tập về từ vựng, bạn hãy thử làm và xem lại đáp án để biết mình đã nhớ từ chưa nhé!
1. Bài tập
Bài 1: Sắp xếp lại các từ sau thành câu hoàn chỉnh
- 这/衣服/件/的/太/颜色/单调/了
- 我们/夏天/了/中国/在/度过.
- 多次/我/公共汽车/在/上/见过/他
- 多年/他/工作/河内/在/一直/来
- 这句/翻译/怎么/话?
- 初秋/天气/的/格外明朗清新.
- 明天/下雨/预报/要/天气/根据
- 明天/朋友/我/约/逛街/去/一起
- 毫米/ 一公里/有/多少
- 几乎/商店/我/每天/去/都
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
开水 | 开花 | 空 | 既然 | 季节 | 考察 |
- 秋季是我最喜欢的....................................。
- ....................................到了这个地方,就该顺便去看看他们。
- 这种花在五六月份....................................。
- ....................................是100℃的水。
- 这个问题需要进一步....................................。
- 我的包里是....................................的,什么也没有。
Bài 3: Dịch các câu sau đây sang tiếng Việt
- 你口渴吗?我去买两瓶矿泉水。
- 还早着呢,来得及。
- 出国在外我很想念来家.。
- 我来不及跟他说声再见。
- 这里闹得很,没法儿看书。
- 闹钟一响我就醒了。
- 我刚才吃了一盘饺子。
- 每天我都坚持写日记。
2. Đáp án
Bài 1
- 这件衣服的颜色太单调了。
- 我们在中国度过了夏天。
- 我在公共汽车上见过他多次。
- 他多年来一直在河内工作。
- 这句话怎么翻译?
- 初秋的天气格外明朗清新。
- 根据天气预报,明天要下雨。
- 明天我约朋友一起去逛街。
- 一公里有多少毫米?
- 我几乎每天都去商店。
Bài 2:
- 季节
- 既然,
- 开花
- 开水
- 考察
- 空
Bài 3:
- Bạn khát không? Để tôi đi mua hai bình nước khoáng.
- Vẫn còn sớm mà, có thể đến kịp.
- Đi ra nước ngoài tôi rất nhớ quê nhà.
- Tôi không kịp nói lời tạm biệt với anh ấy.
- Ở đây ồn ào quá, không thể đọc sách được.
- Đồng hồ báo thức vừa kêu thì tôi vừa dậy.
- Tôi vừa ăn một đĩa sủi cảo.
- Ngày nào tôi cũng kiên trì viết nhật ký.
V. Cách học và ghi nhớ từ vựng HSK 4
Lên đến cấp độ HSK 4 trung cấp thì lượng từ vựng phải học đã được bổ sung rất nhiều và độ khó cũng được nâng cao. Để giúp bạn học từ vựng HSK 4 và ghi nhớ lâu hơn thì Prep sẽ đưa ra một số phương pháp sau và bạn có thể tham khảo nhé!
1. Phân loại từ vựng và học theo chủ đề
Cũng giống như nhiều ngôn ngữ khác, từ vựng tiếng Trung vô cùng đa dạng với nhiều từ cùng chủ đề. Bởi vậy, cách học cực hiệu quả từ vựng HSK 4 giúp bạn ghi nhớ lâu và có hệ thống hơn đó là phân chia theo chủ đề. Bạn hãy tập chia nhóm từ cùng loại để học và luyện tập, giúp ghi nhớ hiệu quả hơn. Ví dụ:
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề tình bạn: 老朋友 (bạn lâu năm), 好朋友 (bạn tốt), 认识 (quen biết), 交朋友 (kết bạn),...
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề tình yêu: 喜欢 (thích), 爱 (yêu), 心上人 (người trong lòng), 感情 (tình cảm), 约会 (hẹn hò), 永远爱你 (mãi yêu em), 结婚 (kết hôn), 婚礼 (hôn lễ), 浪漫 (lãng mạn),…
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề cảm xúc cá nhân: 难过 (buồn bã), 紧张 (căng thẳng), 糟心 (cô đơn), 无聊 (chán nản), 害羞 (ngại ngùng), 讨厌 (ghét), 满意 (hài lòng), 兴奋 (phấn khởi), 难受 (khó chịu),...
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề môi trường: 环境 (môi trường), 污染 (ô nhiễm), 大自然 (môi trường tự nhiên), 声音 (âm thanh), 垃圾 (rác thải),..
2. Học từ vựng mà không cần dịch ra tiếng Việt
- Khi chúng ta gặp từ vựng HSK 4 mới, hãy đừng vội dịch nó ra Tiếng Việt, hoặc mải miết đi tìm một ý nghĩa Tiếng Việt tương ứng với nó, thay vào đó các bạn hãy thử các cách sau để định nghĩa từ mới, vừa giúp chúng ta nhớ được từ đó, đồng thời liên kết được với những từ ta đã biết, một công đôi ba việc.
- Tìm từ đồng nghĩa với từ mới. Ví dụ:特别 (đặc biệt) = 十分(vô cùng) = 非常 (rất, vô cùng).
- Tìm từ trái nghĩa với từ mới. Ví dụ: 贵 (đắt) >< 便宜 (rẻ);高 (cao) >< 矮 (thấp)
- Lấy ví dụ cụ thể: đối với những từ khó định nghĩa, nhiều sắc thái, khó phân biệt rõ ràng cách dùng: hãy viết xuống vài ví dụ cụ thể có chứa từ mới để thể hiện cách dùng một cách trực quan nhất. Ví dụ:
- 就/jiù/。我马上就来 (Tôi lập tức đến ngay.)
- 这么早就起床了?(Làm sao mà đã dậy rồi?)
- 就是他!(Chính là anh ta!)
2. Xem phim và nghe nhạc Hoa ngữ
Có những lúc, bạn sẽ cảm thấy nhàm chán khi học ở giáo trình và tài liệu. Vậy, tại sao bạn không thử học từ vựng HSK 4 bằng cách nghe nhạc, xem phim hoa ngữ, vừa mang tính giải trí, vừa học từ một cách tự nhiên. Tốt hơn hết, bạn nên chọn những bộ phim, chương trình giải trí hoặc bài hát có phụ đề tiếng Trung, pinyin kèm phụ đề Việt để có thể học từ. Chắc chắn, vốn từ vựng của bạn sẽ được củng cố rất nhiều.
3. Làm thật nhiều đề thi thử
Học và làm đề luôn song hành với nhau. Với những người đang muốn thi lấy chứng chỉ HSK 4 thì tuyệt đối không bỏ qua bước này. Làm đề thi thử không chỉ giúp bạn làm quen với các dạng bài sẽ được ra trong đề thi thật mà còn giúp cải thiện vốn từ vựng HSK 4 và ngữ pháp. Khi làm đề, với những từ mới nào bạn không biết hay note ra để học. Qua nhiều đề, hệ thống từ vựng của bạn sẽ được củng cố hơn. Bạn có thể tập làm đề ở cuốn:
BỘ ĐỀ MÔ PHỎNG HSK 4 QUYỂN XANH LÁ
Ngoài ra hiện nay, các nhà phát triển đã xây dựng các phần mềm luyện đề HSK trên smartphone như HSK Online, HSK & Vocabulary,... Đa phần, các ứng dụng này sẽ có khoảng 10 bộ đề được cập nhật mới nhất. Mỗi đề sẽ có đồng hồ bấm thời gian làm bài. Bạn có thể tải app và thử sức với các bộ đề để xem khả năng của mình đang đến đâu nhé!
4. Vận dụng vào giao tiếp
Rất nhiều bạn ôn tập đi ôn tập lại nhiều lần nhưng vẫn không thể nhớ hết từ vựng HSK 4. Nguyên nhân chủ yếu là do thiếu sự vận dụng từ vựng vào các hoạt động giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, muốn nhờ từ lâu hơn bạn có thể dùng vào giao tiếp ví dụ như luyện tập với bạn bè, tận dụng những giờ học trên lớp để trao đổi với giáo viên,....
Học và ghi nhớ từ vựng HSK 4 là điều rất quan trọng đối với những bạn muốn thi lấy chứng chỉ HSK. Chỉ có chăm chỉ trau dồi kiến thức mỗi ngày mới giúp bạn giỏi hơn và đạt được hiệu quả nhanh chóng.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!