Tìm kiếm bài viết học tập

In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of tiếng Anh chính xác!

In spite of là một trong những cụm liên từ quen thuộc trong tiếng Anh. Vậy “In spite of nghĩa là gì?” và “Cấu trúc In spite of được sử dụng như thế nào?”. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức “In spite of là gì?” và cách dùng cấu trúc In spite of trong bài viết hôm nay nhé!

In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!

I. In spite of là gì?

In spite of là gì? Theo từ điển OxfordIn spite of có phiên âm là /ɪn spaɪt əv/. Đây là một cụm liên từ trong tiếng Anh chỉ sự nhượng bộ, thể hiện sự tương phản giữa 2 vế của mệnh đề ‘‘tuy - nhưng”, mang nghĩa là “mặc dù, cho dù”. Cụ thể như sau: 

In spite of là gì

Ví dụ

In spite of something: Mặc dù/ bất chấp điều gì đó

  • In spite of the heavy rain, they decided to go ahead with their outdoor picnic. (Mặc dù trời mưa to, họ vẫn quyết định tiếp tục chuyến dã ngoại ngoài trời.)
  • He pursued his dream of becoming an artist in spite of his family's objections. (Anh ấy theo đuổi ước mơ trở thành nghệ sĩ bất chấp sự phản đối của gia đình.)
  • In spite of the long working hours, she managed to meet all the deadlines. (Mặc dù thời gian làm việc kéo dài nhưng cô ấy vẫn hoàn thành đúng thời hạn.)

In spite of oneself: Mặc dù bản thân không muốn/ không có ý định

  • In spite of himself, he found his foot tapping to the rhythm of the catchy song. (Mặc dù không định làm như vậy, anh ta phát hiện rằng chân mình đang phiêu theo giai điệu của bài hát bắt tai.)
  • In spite of herself, she blurted out the secret she had been keeping for so long. (Mặc dù bản thân không muốn, cô ấy bất giác nói ra bí mật mà mình đã giấu bấy lâu nay.)
  • In spite of himself, he couldn't stop his heart from racing when he saw her walking towards him. (Mặc dù bản thân không mong muốn, anh không thể ngăn tim mình đập thình thịch khi nhìn thấy cô đang đi về phía mình.)
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!

Vậy bạn đã cùng PREP tìm được đáp án cho câu hỏi “In spite of là gì?” rồi đúng không nào? Với các nghĩa trên, các bạn hãy sử dụng phù hợp ngữ cảnh trong tiếng Anh nhé!

II. Cấu trúc của In spite of trong tiếng Anh

Vậy cách dùng In spite of là gì? Cấu trúc sau In spite of là gì? Hãy nắm vững các công thức In spite of trong bảng dưới đây nha!

Cấu trúc In spite of

Ví dụ

In spite of N/ V-ing, S + V.

(Có thể đảo vị trí 2 mệnh đề)

  • In spite of being exhausted from work, he went to the gym and had an intense workout. (Mặc dù kiệt sức vì công việc nhưng anh ấy vẫn đến phòng tập thể dục và tập luyện cường độ cao.)
  • She managed to stay calm in spite of facing a difficult situation. (Cô ấy cố gắng giữ bình tĩnh mặc dù phải đối mặt với một tình huống khó khăn.)
  • In spite of his lack of experience, he took on the challenge and succeeded beyond expectations. (Mặc dù thiếu kinh nghiệm nhưng anh ấy đã chấp nhận thử thách và thành công ngoài mong đợi.)

In spite of the fact that S + V, S + V. 

(Có thể đảo vị trí 2 mệnh đề)

  • In spite of the fact that she had limited resources, she managed to create a successful business. (Mặc dù nguồn lực hạn chế nhưng cô vẫn thành công trong việc kinh doanh.)
  • They continued to work hard in spite of the fact that they faced numerous obstacles along the way. (Họ tiếp tục làm việc chăm chỉ mặc dù họ phải đối mặt với vô số khó khăn trong quá trình làm việc.)
  • In spite of the fact that it was late at night, they decided to go out for a walk. (Mặc dù trời đã khuya nhưng họ vẫn quyết định ra ngoài đi dạo.)
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!

Lưu ý: 

  • Sau In spite of chỉ có thể đi cùng với danh từ, cụm danh từ, hoặc các thành tố ngữ pháp tương đương, nhưng không thể sử dụng trực tiếp với một mệnh đề.
  • Nếu muốn sau In spite of là một mệnh đề thì cần thêm cụm “the fact that” để thành lập một mệnh đề trạng ngữ.

Ví dụ:

  • In spite of receiving mixed reviews, the movie became a box office success. (Mặc dù nhận về nhiều đánh giá trái chiều nhưng bộ phim lại có doanh thu phòng vé cao.) ➡ ĐÚNG
  • In spite of the fact that the movie received mixed reviews, it became a box office success. (Mặc dù bộ phim nhận được nhiều đánh giá trái chiều nhưng nó lại có doanh thu phòng vé cao.) ➡ ĐÚNG
  • In spite of the movie receiving mixed reviews, it became a box office success. ➡ SAI 

III. Các cấu trúc tương đồng với In spite of

Bên cạnh cụm liên từ In spite of chúng ta có thể linh hoạt sử dụng các cụm từ khác tương đồng để thay đổi linh hoạt trong diễn đạt tiếng Anh. Cùng xem một số cấu trúc tương đồng với In spite of là gì nhé!

1. Cấu trúc Despite

Despite mang nghĩa là “mặc dù, cho dù” tương tự cấu trúc In spite of, vì thế có thể sử dụng Despite để thay thế cho In spite of trong mọi trường hợp.

Cấu trúc Despite

Ví dụ

Despite N/ V-ing, S + V.

(Có thể đảo vị trí 2 mệnh đề)

  • Despite the heavy rain, they continued with their outdoor event. (Mặc dù trời mưa to, họ vẫn tiếp tục sự kiện ngoài trời của mình.)
  • Despite feeling tired, she managed to complete her work on time. (Mặc dù cảm thấy mệt nhưng cô vẫn cố gắng hoàn thành công việc đúng hạn.)

Despite the fact that S + V, S + V.

(Có thể đảo vị trí 2 mệnh đề)

  • Despite the fact that they were running late, they still stopped to help a stranded motorist. (Mặc dù đang muộn giờ nhưng họ vẫn dừng lại để giúp đỡ một người lái xe bị kẹt đường.)
  • Despite the fact that it was a long journey, they enjoyed every moment of the road trip. (Mặc dù đó là một hành trình dài nhưng họ tận hưởng từng khoảnh khắc của chuyến đi.)
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!
In spite of là gì? Cách dùng cấu trúc In spite of chính xác!

2. Cấu trúc Although/ Though/ Even though

Although/ Though/ Even though cũng có nghĩa là “mặc dù, cho dù” giống như cấu trúc In spite of, tuy nhiên cấu trúc sau Although/ Though/ Even though có thể sử dụng trực tiếp với một mệnh đề. Cụ thể như sau:

Cấu trúc Although/ Though/ Even though

Ví dụ

S + V, although/ though/ even though S + V

  • She went for a run, although she was tired from a long day at work. (Cô ấy vẫn chạy bộ cho dù cảm thấy mệt sau một ngày dài làm việc.)
  • He decided to pursue his passion in art, even though his family wanted him to pursue a traditional career. (Anh quyết định theo đuổi đam mê nghệ thuật dù gia đình muốn anh theo đuổi một nghề truyền thống.)

Although/ Though/ Even though S + V, S + V

  • Even though he had studied for hours, he still struggled with the exam. (Mặc dù đã học tập trong nhiều  giờ đồng hồ nhưng anh ấy vẫn gặp khó khăn với kỳ thi.)
  • Though she was afraid of heights, she climbed to the top of the mountain. (Dù sợ độ cao nhưng cô ấy vẫn leo lên đỉnh núi.)

IV. Cách chuyển đổi giữa cấu trúc Although sang In spite of

Để có thể chuyển đổi câu giữa cấu trúc Although sang In spite of, trước hết bạn cần nắm vững được nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu như sau:

Although + Clause ➡ In spite of + N/ V-ing

Tùy theo từng trường hợp mệnh đề của Although sẽ tương ứng với công thức chuyển cấu trúc câu sang In spite of như sau:

Trường hợp

Cách chuyển cấu trúc

Ví dụ

Although + N + be + adj

Đưa tính từ đặt trước danh từ, sau đó lược bỏ động từ to be:

Although + N + be + adj

➡ In spite of + a/an/the + adj + N

  • Although it was a long journey, they enjoyed the road trip. ➡ In spite of the long journey, they enjoyed the road trip. (Mặc dù cuộc hành trình dài nhưng họ rất thích chuyến đi.)
  • Although the weather was unfavorable, they continued with their outdoor event. ➡ In spite of the unfavorable weather, they continued with their outdoor event. (Mặc dù thời tiết không thuận lợi, họ vẫn tiếp tục sự kiện ngoài trời của mình.)

Although + S + pronouns + be + adj

Đổi tính từ thành dạng danh từ và lược bỏ động từ to be:

Although + pronouns + be + adj 

➡ In spite of + N

  • Although she was nervous, she delivered a flawless performance on stage. ➡ In spite of her nervousness, she delivered a flawless performance on stage. (Cho dù lo lắng, cô vẫn thể hiện một màn trình diễn hoàn hảo trên sân khấu.)
  • Although he was tired, he went to the party. ➡ In spite of his tiredness, he went to the party. (Cho dù cảm thấy mệt, anh ấy vẫn đi dự tiệc.)

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề trong câu giống nhau

Bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành dạng V-ing:

Although + S + V 

➡ In spite of + V-ing

  • Although they faced criticism, they remained confident in their work. ➡ In spite of facing criticism, they remained confident in their work. (Mặc dù bị chỉ trích nhưng họ vẫn tự tin vào công việc của mình.)
  • Although it was challenging, he kept pushing forward. ➡ In spite of being challenging, he kept pushing forward. (Cho dù khó khăn, anh ấy vẫn tiếp tục tiến về phía trước.)

Hãy nắm vững cách chuyển đổi câu giữa cấu trúc Although sang In spite of là gì để sử dụng đúng ngữ pháp trong tiếng Anh bạn nhé!

V. Bài tập sử dụng In spite of có đáp án

Bài tập: Viết lại câu sử dụng cấu trúc In spite of

1. Although they faced many obstacles, they never gave up.
2. Although the exam was difficult, he managed to pass with flying colors.
3. Although the team was trailing behind, they fought back and won the game.
4. Although it was a small budget film, it received critical acclaim.
5. Although he had little support, he pursued his dreams relentlessly.
6. Although he was tired, he continued studying for the exam.
7. Although it was raining, they went for a walk in the park.
8. Although she was busy, she found time to help her friend.
9. Although it was challenging, he kept pushing forward.
10. Although they were running late, they managed to catch the train.
11. Although the car broke down, they still reached their destination.
12. Although she was nervous, she gave a great presentation.
13. Although it was expensive, they decided to buy the house.

14. Although they were warned about the danger, they went ahead with their adventure. stayed up to finish the report.

15. Although the prices were high, they decided to splurge on a fancy dinner.
Đáp án

1. In spite of the obstacles they faced, they never gave up.

2. In spite of the difficulty of the exam, he managed to pass with flying colors.

3. In spite of being behind, the team fought back and won the game.

4. In spite of its small budget, the film received critical acclaim.

5. In spite of the lack of support, he pursued his dreams relentlessly.

6. In spite of being tired, he continued studying for the exam.

7. In spite of the rain, they went for a walk in the park.

8. In spite of being busy, she found time to help her friend.

9. In spite of being challenging, he kept pushing forward.

10. In spite of running late, they managed to catch the train.

11. In spite of the car breaking down, they still reached their destination.

12. In spite of being nervous, she gave a great presentation.

13. In spite of being expensive, they decided to buy the house.

14. In spite of being warned about the danger, they went ahead with their adventure.

15. In spite of the prices being high, they decided to splurge on a fancy dinner.

Vậy là bạn đã biết “In spite of là gì?” và “Cách dùng In spite of như thế nào?” rồi đúng không! Bài viết trên đây đã tổng hợp tất tần tật các kiến thức lý thuyết In spite of là gì, đồng thời cung cấp các cấu trúc tương đồng thông dụng trong tiếng Anh. Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích để các bạn học luyện thi thật hiệu quả nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status