Tìm kiếm bài viết học tập
Học cách dùng và phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 trong tiếng Trung
Bạn đã biết cách dùng và phân biệt được bốn từ 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 chưa? Đây là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm nếu muốn học tốt tiếng Trung. Sau đây, hãy cùng PREP học cách sử dụng và phân biệt bốn từ này ở bài viết nhé!

I. 到底 là gì? Cách dùng 到底
Nếu muốn phân biệt và sử dụng được các từ 到底, 究竟, 终于 và 毕竟, thì trước tiên, bạn cần phải nắm được cách dùng của từ 到底. Trong tiếng Trung, 到底 có phiên âm “dàodǐ”, mang ý nghĩa là “đến cùng”, “cuối cùng, rốt cuộc”, “suy cho cùng, tóm lại, nói cho cùng”.
Cách dùng:
Cách dùng của 到底 | Giải thích | Ví dụ |
Làm phó từ | Dùng trong câu trần thuật, nhằm biểu thị đã trải qua nhiều thay đổi, biến hóa, cuối cùng mới thực hiện được. Các tình huống mới xảy ra đó hầu hết đều là sự việc được mong đợi. Dịch nghĩa là “rốt cuộc, cuối cùng”. |
|
Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất, đặc điểm của sự vật không hề bị ảnh hưởng, vốn dĩ đã như vậy. Dịch là “nói cho cùng, nói đến cùng”. |
| |
Dùng trong câu nghi vấn tiếng Trung mang tính chất lựa chọn, hỏi dồn. Dịch là “rốt cuộc, cuối cùng”. |
| |
Làm động từ | Dùng để biểu thị nghĩa đến đến cùng, đến đích, có thể kết hợp với 了 nhưng không mang 得. Dịch là “đến cùng”. |
|

II. 究竟 là gì? Cách dùng 究竟
Để phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 chính xác, hãy cùng PREP tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của 究竟!
究竟 trong tiếng Trung có phiên âm là “jiūjìng”, mang ý nghĩa là “kết quả, thành quả”, “rốt cuộc” hoặc “cuối cùng”.
Cách dùng:
Cách dùng của 究竟 | Ví dụ minh họa |
Dùng trong câu hỏi, mang ý nghĩa “rốt cuộc”. |
|
Dùng trong câu trần thuật, biểu thị bản chất sự vật không hề bị ảnh hưởng, vốn dĩ như vậy. Dịch là “nói đến cùng, nói cho cùng”. |
|

III. 终于 là gì? Cách dùng 终于
Để giúp bạn có thể phân biệt được 到底, 究竟, 终于 và 毕竟, trước hết PREP sẽ giải thích chi tiết về cách dùng 终于. Trong tiếng Trung, 终于 có phiên âm “zhōngyú”, mang ý nghĩa là “cuối cùng”.
Cách dùng: Làm phó từ, dùng biểu thị việc phải trải qua nhiều biến cố, thay đổi cuối cùng mới đạt được, thực hiện được. Ví dụ:
- 试验终于成功了。/Shìyàn zhōngyú chénggōng le./: Thí nghiệm cuối cùng đã thành công.
- 她多次想说,但终于没说出口。/Tā duōcì xiǎng shuō,dàn zhōngyú méishuō chūkǒu./: Cô ấy có nhiều lần muốn nói, nhưng cuối cùng lại không nói ra.
- 我们等几个小时,小月终于来了。/Wǒmen děng jǐ gè xiǎoshí, Xiǎoyuè zhōngyú láile./: Chúng tôi đã đợi mấy tiếng đồng hồ, cuối cùng Tiểu Nguyệt cũng đến.

IV. 毕竟 là gì? Cách dùng 毕竟
Trước khi phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟, hãy cùng PREP tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng của 毕竟 nhé!
Trong tiếng Trung 毕竟 có phiên âm là “bìjìng”, mang ý nghĩa là “rốt cuộc, cuối cùng, suy cho cùng” hoặc “dẫu sao”.
Cách dùng:
Cách dùng 毕竟 | Ví dụ |
Dùng làm phó từ, nhấn mạnh việc đến phút cuối, phút chót thì tình huống, sự việc cũng xảy ra, xuất hiện. Dịch là “rốt cuộc, cuối cùng”. |
|
Diễn tả cho dù có thế nào đi nữa thì bản chất sự việc cũng không hề thay đổi. Dịch là “nói cho cùng, suy cho cùng”. |
|

V. Phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 trong tiếng Trung
Cách dùng 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 khác nhau chỗ nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới bảng sau nhé!

Phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 | |||
到底 | 究竟 | 毕竟 | 终于 |
Có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi dồn. Ví dụ: 这件事到底谁说了?/Zhè jiàn shì dàodǐ shéi shuōle?/: Chuyện này rốt cuộc ai nói? | Có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi dồn. Ví dụ: 这件事究竟谁说了?/Zhè jiàn shì jiùjìng shéi shuōle?/: Chuyện này rốt cuộc ai nói? | Có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi dồn. Ví dụ: 这件事毕竟谁说了?/Zhè jiàn shì bìjìng shéi shuōle?/: Chuyện này rốt cuộc ai nói vậy? | Chỉ dùng trong câu trần thuật chứ không dùng trong câu nghi vấn. |
Thường dùng trong khẩu ngữ | Dùng trong văn viết | Dùng trong văn viết | Dùng trong văn viết |
Biểu thị đã trải qua quá trình dài, cuối cùng mới đạt được. Ví dụ: 经过两年努力,小明到底获得了级汉语水平证书。/Jīngguò liǎng nián nǔlì, Xiǎomíng dàodǐ huòdéle jí Hànyǔ shuǐpíng zhèngshū./: Trải qua 2 năm nỗ lực, Tiểu Minh cuối cùng cũng đã đạt được chứng chỉ B tiếng Hoa. | Không có cách dùng này | Không có cách dùng này | Biểu thị đã trải qua quá trình dài, cuối cùng mới đạt được. Ví dụ: 经过两年努力,小明终于获得了级汉语水平证书。/Jīngguò liǎng nián nǔlì, Xiǎomíng zhōngyú huòdéle jí Hànyǔ shuǐpíng zhèngshū./: Trải qua 2 năm nỗ lực, Tiểu Minh cuối cùng cũng đã đạt được chứng chỉ B tiếng Hoa. |
Mang ý nghĩa là “rốt cuộc, cuối cùng”, cần mang thêm 了. Ví dụ:我的梦想到底变成了。/Wǒ de mèngxiǎng dàodǐ biàn chéngle./: Ước mơ của tôi cuối cùng cũng thành hiện thực. | Không có cách dùng này | Mang ý nghĩa là “rốt cuộc, cuối cùng”, cần mang thêm 了. Ví dụ: 我的梦想毕竟变成了。/Wǒ de mèngxiǎng bìjìng biàn chéngle./: Ước mơ của tôi cuối cùng cũng thành hiện thực. | Mang ý nghĩa là “rốt cuộc, cuối cùng”, không cần mang thêm 了. Ví dụ: 我的梦想终于变成。/Wǒ de mèngxiǎng zhōngyú biàn chéng./: Ước mơ của tôi cuối cùng cũng thành hiện thực. |
VI. Bài tập về cách dùng 到底, 究竟, 终于 và 毕竟
Để nắm chắc cách dùng của 到底, 究竟, 终于 và 毕竟 trong tiếng Trung, bạn hãy thử luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Câu hỏi: Chọn đáp án đúng.
1. Tâm trạng cô ấy cuối cùng đã tốt lên rồi.
→ ___ 。
A. 她的心情到底好起来。(Tā de xīnqíng dàodǐ hǎo qǐlái.)
B. 她的心情到底好起来了。(Tā de xīnqíng dàodǐ hǎo qǐlái le.)
2. Thời tiết cuối cùng cũng đã tốt hơn.
→ ___ 。
A. 天气到底好起来。(Tiānqì dàodǐ hǎo qǐlái.)
B. 天气终于好起来。(Tiānqì zhōngyú hǎo qǐlái.)
3. Cô ấy rốt cuộc đã ăn tối hay chưa?
→ ___ 。
A. 她到底吃不吃晚饭?(Tā dàodǐ chī bù chī wǎnfàn?)
B. 她毕竟吃不吃晚饭?(Tā bìjìng chī bù chī wǎnfàn?)
4. Rốt cuộc điều gì khiến cô ấy hạnh phúc?
→ ___ 。
A. 到底什么事能让她开心?(Dàodǐ shénme shì néng ràng tā kāixīn?)
B. 什么事到底能让她开心?(Shénme shì dàodǐ néng ràng tā kāixīn?)
5. Em gái có rất tiếng Trung không?
→ ___ 。
A. 妹妹究竟有汉语书吗?(Mèimei jiūjìng yǒu Hànyǔ shū ma?)
B. 妹妹究竟有没有汉语书?(Mèimei jiūjìng yǒu méiyǒu Hànyǔ shū?)
Đáp án: B - B - A - A - B
Tham khảo thêm bài viết:
- Học cách dùng và phân biệt 偶尔 và 偶然 trong tiếng Trung
Như vậy, PREP đã giải thích chi tiết về cách dùng và phân biệt 到底, 究竟, 终于 và 毕竟. Hy vọng, thông qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn củng cố và nắm chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung.

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.