Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp 60+ câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất
câu nói tiếng Trung hay
I. Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống
Mỗi chúng ta luôn phải nỗ lực, cố gắng từng ngày để có thể tạo ra cuộc sống tốt đẹp mà bản thân mong muốn. Men theo các trang sách của cuộc sống là những câu nói hay, đầy tính chiêm nghiệm mà chính bản thân mỗi người tự rút ra cho mình. Sau đây là một số câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa về cuộc sống mà PREP đã tổng hợp lại.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 人生就像一本书,出生是封面,归去是封底,内容要靠自己填。 | Rénshēng jiù xiàng yì běn shū, chūshēng shì fēngmiàn, guī qù shì fēngdǐ, nèiróng yào kào zìjǐ tián. | Cuộc đời giống như một cuốn sách, sinh ra là trang bìa trước, mất đi là trang bìa sau, nội dung thì phải tự bản thân điền vào. |
2 | 生命短暂。 热情地生活。 | Shēngmìng duǎnzàn. Rèqíng de shēnghuó. | Sinh mệnh đời người ngắn ngủi. Hãy sống thật nhiệt huyết. |
3 | 生活是一连串的课程,必须经历才能被理解。 | Shēnghuó shì yì lián chuàn de kèchéng, bìxū jīnglì cái néng bèi lǐjiě. | Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải trải nghiệm mới hiểu hết được. |
4 | 只有心存美好的人,才会去欣赏别人。 | Zhǐyǒu xīn cún měihǎo de rén, cái huì qù xīnshǎng biérén. | Chỉ có những người luôn giữ trong lòng những điều tốt đẹp mới nhận thấy được những ưu điểm của người khác. |
5 | 知道的不要全说,听到的不要全信。这样生活才会安宁。 | Zhīdào de bùyào quán shuō, tīng dào de bùyào quán xìn. Zhèyàng shēnghuó cái huì ānníng. | Đừng nói hết tất cả những thứ mà mình biết, đừng tin vào tất cả những thứ mà mình nghe. Như vậy cuộc sống mới bình yên. |
6 | 不要停止寻找幸福,因为伟大的礼物总是很小心地被藏起来。 | Bùyào tíngzhǐ xúnzhǎo xìngfú, yīnwèi wěidà de lǐwù zǒng shì hěn xiǎoxīn de bèi cáng qǐlái. | Đừng ngưng tìm kiếm hạnh phúc vì món quà tuyệt vời luôn được cất giấu cẩn thận. |
7 | 这辈子总有美好的事情在等着我们,只是让您感到积极,一切都很棒。 | Zhè bèizi zǒng yǒu měihǎo de shìqíng zài děngzhe wǒmen, zhǐshì ràng nín gǎndào jījí, yīqiè dōu hěn bàng. | Cuộc sống này luôn có những điều tốt đẹp luôn chờ đón chúng ta, chỉ là bạn cảm thấy tích cực thì tất cả đều rất tuyệt vời. |
8 | 付出就是回报,给予爱,您将获得心灵的安慰与安宁。 | Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng. | Cho đi chính là nhận lại, cho đi tình yêu thương bạn sẽ nhận lại sự thoải mái và an nhiên trong tâm hồn. |
9 | 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。 | Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi le bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen. | Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới mà là không để thế giới thay đổi chúng ta. |
10 | 一旦抱怨成为习惯,人生就会暗无天日。 | Yīdàn bàoyuàn chéngwéi xíguàn, rénshēng jiù huì ànwútiānrì. | Một khi lời phàn nàn trở thành thói quen thì cuộc sống sẽ hết sức tăm tối. |
II. Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu
Tình yêu 爱情 là chủ đề muôn thuở, là cảm hứng sáng tác ở thơ ca, văn học hay những câu nói bất hủ. Viết về chủ đề này, tiếng Trung cũng có rất nhiều câu nói hay về tình yêu mà PREP đã tích luỹ ở dưới bảng sau:
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu | Phiên âm | Giải thích |
1 | 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。 | Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ. | Nếu hai người đã được định trước sẽ ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách trở về với nhau. |
2 | 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 | Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. | Yêu một người đã khó, buông tay người mình yêu lại càng khó hơn. |
3 | 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。 | Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. | Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu. |
4 | 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。 | Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ. | Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu bạn nhất định đã rất thích rồi. |
5 | 情意这东西,一见如故容易,难的是来日方长的陪伴。 | Qíngyì zhè dōngxi, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn. | Chuyện tình cảm, để vừa gặp đã thân nhau rất dễ, cái khó là ở bên nhau đến mai sau như thế nào. |
6 | 幸福就是两双眼睛看一个未来。 | Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái. | Hạnh phúc là hai đôi mắt cùng nhìn về một tương lai. |
7 | 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步还是爱迈这一步。 | Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù háishì ài màizhè yī bù. | Thực ra, thích và yêu chỉ cách nhau một bước. Nhưng, muốn đi bước này thì bạn phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà bước. |
8 | 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来。 | Dāng nǐ zhēn de zàihū yīgè rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái. | Khi bạn thực sự coi trọng một người, những chi tiết nhỏ nhặt cũng trở nên quan trọng. |
9 | 把手放开,不是不爱,而是把爱藏在心中。 | Bǎ shǒu fàngkāi, búshì bú ài, érshì bǎ ài cáng zài xīnzhōng. | Buông tay không phải là hết yêu, chỉ là chuyển tình cảm đó vào sâu trong tim. |
10 | 疼痛的青春,曾经为谁而执着。 | Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. | Thanh xuân đau khổ đã từng vì ai đó mà cố chấp. |
III. Những câu nói tiếng Trung hay về tình bạn
Tình bạn là thứ tình cảm thiêng liêng đồng hành với chúng ta gần như suốt cả cuộc đời. Bởi vậy, để ca ngợi về tình bạn có rất nhiều bài thơ, danh ngôn, câu nói hay và ý nghĩa. Dưới đây là những câu nói tiếng Trung hay tình bạn chân thành mà bạn có thể tham khảo và học tập.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về tình bạn | Phiên âm | Giải thích |
1 | 别人都走开的时候,朋友仍与你在一起。 | Biérén dōu zǒu kāi de shíhòu, péngyǒu réng yǔ nǐ zài yīqǐ. | Lúc mà người khác bỏ rơi bạn thì bạn bè vẫn luôn ở bên cạnh bạn. |
2 | 真诚的友谊好像健康,失去时才知道它的可贵。 | Zhēnchéng de yǒuyì hǎoxiàng jiànkāng shī qù shí cái zhīdào tā de kěguì. | Tình bạn chân thành giống như sức khỏe vậy, mất đi rồi mới biết nó đáng quý. |
3 | 一个没有朋友的人就像没有根的树,禁不起风吹雨打。 | Yī gè méiyǒu péngyou de rén jiù xiàng méiyǒu gēn de shù jīnbùqǐ fēng chuī yǔ dǎ. | Một người mà không có bạn bè giống như cây không có rễ, không thể chống chọi với mưa gió. |
4 | 真正的爱是罕见的,真正的友谊更是罕见。 | Zhēnzhèng de ài shì hǎnjiàn de, zhēnzhèng de yǒuyì gèng shì hǎnjiàn. | Tình yêu đã hiếm, tình bạn thực sự còn hiếm hơn. |
5 | 选择朋友要慢,改换朋友要更慢 | Xuǎnzé péngyǒu yào màn, gǎihuàn péngyǒu yào gèng màn | Hãy chậm rãi khi chọn bạn, và càng chậm hơn khi thay bạn. |
6 | 朋友就像一把雨伞,无论晴天或雨天,都会永远陪伴在你身旁。 | Péngyou jiù xiàng yī bǎ yǔsǎn, wúlùn qíngtiān huò yǔtiān dōu huì yóngyuǎn péibàn zài nǐ shēnpáng. | Bạn bè giống như một chiếc ô, dù ngày nắng hay ngày mưa đều sẽ mãi mãi ở bên cạnh bạn. |
7 | 友谊是一根金线,把全世界的心连在一起。 | Yǒuyì shì yī gēn jīn xiàn, bǎ quán shìjiè de xīn lián zài yīqǐ. | Tình bạn là một sợi chỉ vàng nối liền những trái tim trên toàn thế giới lại với nhau. |
8 | 真正的朋友从不追究你的过错,也从不妒忌你的成功。 | Zhēnzhèng de péngyou cóng bù zhuījiù nǐ de guòcuò, yě cóng bù dùjì nǐ de chénggōng. | Người bạn thực sự sẽ không để bụng những lỗi lầm của bạn, cũng không đố kị với sự thành công của bạn. |
9 | 时间 和 好朋友 是 两 件 变得 越来越 有价值 的 东西。 | Shíjiān hé hǎo péngyou shì liǎng jiàn biàn dé yuè lái yuè yǒu jiàzhí de dōngxī. | Thời gian và những người bạn tốt là hai thứ càng ngày càng trở nên quý giá. |
IV. Những câu nói tiếng Trung hay truyền động lực
Cuộc sống con người đôi lúc không tránh khỏi những lúc vấp ngã, chán nản. Tuy nhiên, những lúc như vậy nếu như chúng ta nhận được lời khích lệ từ ai đó thì sẽ có động lực hơn để bước tiếp về phía trước. Dưới đây là một số câu nói tiếng Trung hay truyền động lực tích cực đến con người mà prepedu.com đã tổng hợp được.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay hay truyền động lực | Phiên âm | Giải thích |
1 | 不怕慢, 就怕站。 | Bù pà màn, jiù pà zhàn. | Không sợ chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ. |
2 | 没有碰巧的成功,也没有白费的努力。 | Méiyǒu pèngqiǎo de chénggōng, yě méiyǒu báifèi de nǔlì. | Không có sự thành công nào là trùng hợp, cũng không có sự nỗ lực nào là uổng phí. |
3 | 尝试才有成长,坚持才有奇迹。 | Chángshì cái yǒu chéngzhǎng, jiānchí cái yǒu qíjī. | Có trải nghiệm thì mới trưởng thành, kiên trì mới có kỳ tích. |
4 | 把时间用在进步上,生活也会蒸蒸日上。 | Bǎ shíjiān yòng zài jìnbù shàng, shēnghuó yě huì zhēngzhēngrìshàng. | Dùng thời gian để tiến bộ, cuộc sống sẽ phát triển không ngừng. |
5 | 每个人都有梦想,但不一样的是:有的人只梦,有的人敢想。 | Měi gèrén dōu yǒu mèngxiǎng, dàn bù yīyàng de shì: Yǒu de rén zhǐ mèng, yǒu de rén gǎn xiǎng. | Ai cũng có ước mơ nhưng khác biệt đó là: có người chỉ mơ mộng, còn có người thì dám nghĩ dám làm. |
6 | 星星发光,是为了让每个人找到属于自己的星星。 | Xīngxīng fāguāng, shì wèile ràng měi gèrén zhǎodào shǔyú zìjǐ de xīngxīng. | Những vì sao lấp lánh là để cho mỗi người có thể tìm được vì sao thuộc về mình. |
7 | 去做正确的事儿,而不是容易的事儿。 | Qù zuò zhèngquè de shìr, ér bùshì róngyì de shìr. | Làm những điều đúng đắn không phải là chuyện dễ dàng. |
8 | 会思考的人,懂得从平凡中看到不凡。 | Huì sīkǎo de rén, dǒngdé cóng píngfán zhòng kàn dào bùfán. | Người biết suy nghĩ sẽ thấy được điều phi thường từ những thứ bình thường. |
9 | 如果你足够勇敢说再见, 生活便会奖励你一个新的开始。 | Rúguǒ nǐ zúgòu yǒnggǎn shuō zàijiàn, shēnghuó bian huì jiǎnglì nǐ yīgè xīn de kāishǐ. | Nếu bạn đủ dũng cảm để nói lời tạm biệt, cuộc sống sẽ tặng bạn một khởi đầu mới. |
10 | 机不可失,时不再来。 | Jī bùkě shī, shí bù zài lái. | Cơ hội tốt chỉ đến một lần, không thể bỏ lỡ. |
V. Những câu nói tiếng Trung hay về sự cố gắng
Mỗi người luôn phải biết phấn đấu và nỗ lực để có thể xây dựng cho mình được cuộc sống tốt đẹp hơn. Trong tiếng Trung cũng có rất nhiều câu nói hay khích lệ mỗi người cần biết cố gắng, kiên trì chịu khó trong mọi việc:
STT | Những câu nói tiếng Trung hay hay về sự cố gắng | Phiên âm | Giải thích |
1 | 人生就像骑单车,只有不断前进,才能保持平衡。 | Rénshēng jiù xiàng qí dānchē, zhǐyǒu bùduàn qiánjìn, cáinéng bǎochí pínghéng. | Cuộc sống cũng giống như đạp xe đạp, chỉ có không ngừng tiến lên thì mới giữ được thăng bằng. |
2 | 只有不断努力,梦想才会越来越近。 | Zhǐyǒu bùduàn nǔlì, mèngxiǎng cái huì yuè lái yuè jìn. | Chỉ có cố gắng không ngừng thì mới có thể ngày càng gần hơn với giấc mơ. |
3 | 你的每一份努力,都将绚烂成光。 | Nǐ de měi yī fèn nǔlì, dōu jiāng xuànlàn chéng guāng. | Mọi sự cố gắng đều tỏa sáng rực rỡ. |
4 | 只要站起来的次数比倒下去的次数多,那就是成功。 | Zhǐyào zhàn qǐlái de cìshù bǐ dào xiàqù de cìshù duō, nà jiùshì chénggōng. | Chỉ cần số lần đứng dậy nhiều hơn số lần ngã xuống thì bạn đã thành công. |
5 | 你若不想做,会找到一个借口;你若想做,会找到一个方法。 | Nǐ ruò bù xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè jièkǒu; nǐ ruò xiǎng zuò, huì zhǎodào yí gè fāngfǎ. | Nếu bạn không muốn làm thì sẽ tìm 1 cái cớ, nếu bạn muốn làm thì sẽ tìm ra cách. |
6 | 不管追求什么目标,都应坚持不懈。 | Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè. | Cho dù theo đuổi mục tiêu nào thì cũng phải kiên trì làm đến cùng. |
7 | 对未来最好的准备就是:今天做的最好。 | Duì wèilái zuì hǎo de zhǔnbèi jiùshì: Jīntiān zuò de zuì hǎo. | Sự chuẩn bị tốt nhất cho mai sau đó là làm hết mình cho ngày hôm nay. |
VI. Những câu nói tiếng Trung hay về học tập
Học tập tuy không phải là con đường duy nhất nhưng lại là con đường ngắn nhất giúp chúng ta chinh phục được thành công trong cuộc sống. Dưới đây là những câu nói hay tiếng Trung mà PREP đã tổng hợp lại được:
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về học tập | Phiên âm | Giải thích |
1 | 学习与坐禅相似,须有一颗恒心。 | Xuéxí yǔ zuòchán xiāngsì, xū yǒuyī kē héngxīn. | Việc học cũng giống như ngồi thiền đòi hỏi sự kiên trì. |
2 | 学而不思则罔,,思而不学则殆. | Xué ér bù sī zé wǎng, sī ér bù xué zé dài. | Học mà không có suy nghĩ là vô ích, suy nghĩ mà không học là nguy hại. |
3 | 学历代表过去,学习能力才代表将来。 | Xuélì dàibiǎo guòqù, xuéxí nénglì cái dàibiǎo jiānglái. | Học tập đại diện cho quá khứ, năng lực học tập mới đại diện cho tương lai. |
4 | 学习是永远跟随主人的宝物。 | Xuéxí shì yǒngyuǎn gēn suí zhǔrén de bǎowù. | Học tập là kho báu luôn đồng hành cùng chủ nhân của nó. |
5 | 学而时习之,不亦说乎? | Xué ér shí xí zhī, bù yì yuè hū? | Thường xuyên ôn luyện sau khi học được kiến thức mới, chẳng phải là một niềm vui hay sao? |
VII. Những câu nói tiếng Trung hay về tuổi thanh xuân
Thanh xuân là đề tài muôn thuở của phim ảnh, truyện đọc và cũng là giai đoạn đẹp nhất của cuộc đời mỗi chúng ta. Để nói về tuổi thanh xuân không có gì có thể lột tả hết những cung bậc cảm xúc vui buồn lẫn lộn. Và thanh xuân cũng hay xuất hiện trong những câu nói tiếng Trung hay mà PREP tổng hợp lại dưới đây!
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 青春像一场大雨,即使感冒了还想再淋一次。 | Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole hái xiǎng zài lín yīcì. | Thanh xuân giống như một cơn mưa rào, dù bị cảm lạnh nhưng vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy thêm lần nữa. |
2 | 青春像一滩水,不管是摊开还是紧握,都无法从指缝中淌过单薄的华 | Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá | Thanh xuân giống như những giọt nước, cho dù bạn có mở hay nắm chặt thì nó vẫn chảy qua các kẽ tay. |
3 | 青春真的很微薄的! | Qīngchūn zhēn de hěn wēi báo de! | Thanh xuân thực sự rất ngắn ngủi. |
4 | 天空可再蓝,但人无再少年! | Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián! | Bầu trời có thể xanh trở lại nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần nữa! |
5 | 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。 | Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái. | Những câu chuyện khiến bạn buồn, rồi có ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó. |
6 | 我们不能做到青春活得不留遗憾,但要做到在青春里活得心安。 | Wǒmen bùnéng zuò dào qīngchūn huó dé bù liú yíhàn, dàn yào zuò dào zài qīngchūn lǐ huó dé xīn’ān. | Thời thanh xuân sống mà không hối tiếc thì rất khó làm được, nhưng chúng ta có thể khiến cho cuộc sống thanh xuân thật yên bình. |
7 | 青春像一部电影,没有开始没有结局,却让每个人都难以忘怀。 | Qīngchūn xiàng yī bù diànyǐng, méiyǒu kāishǐ méiyǒu jiéjú, què ràng měi gèrén dōu nányǐ wànghuái。 | Thanh xuân giống như một bộ phim điện ảnh không có mở đầu chẳng có kết thúc nhưng lại làm cho mỗi người nhớ mãi không quên. |
8 | 对每一个男生来说总会有得不到的女生,这个女人的名字就是“初恋 | Duì měi yí gē nánshēng láishuō zǒnghuì yǒu dé bú dào de nǚshēng ,zhè gē nǚshēng de míngzì jiù shì “chūliàn ” | Mỗi người con trai luôn có người con gái không thể níu giữ, cô ấy tên là “mối tình đầu”. |
9 | 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。 | Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle. | Thanh xuân thực sự rất ngắn ngủi, rất mỏng manh. GIó thổi một cái giờ đây mỗi người một phương. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tổng hợp những câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa và đầy hoài niệm. Nếu bạn yêu thích học tiếng Trung, bạn cũng có thể học tập từ những câu nói hay và ý nghĩa chân thực trong đời sống. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại comment dưới bài viết này để được PREP chia sẻ nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.