Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng ý nghĩa
Cuộc sống mỗi chúng ta không chỉ có niềm vui mà đôi khi vẫn có nỗi buồn xen lẫn. Những lúc như vậy, bạn sẽ cảm thấy nản lòng và muốn từ bỏ tất cả. Thế nhưng "sau cơn mưa trời lại sáng", bạn hãy cứ tin là vậy đi. Cùng PREP khám phá một số câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng để tạo động lực vượt qua mọi khó khăn nhé!
Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng
I. Lợi ích của việc học tiếng Trung qua thành ngữ
Học tiếng Trung qua thành ngữ là một trong cách học hay được rất nhiều người áp dụng. Vốn dĩ, thành ngữ không chỉ là kiến thức khá khó hiểu đối với tiếng Trung mà còn cả tiếng Việt. Tuy nhiên, đôi lúc việc học qua các câu thành ngữ tiếng Trung là cách lý tưởng để chúng ta nâng cao vốn từ vựng, khả năng đọc hiểu và trau dồi thêm các kiến thức khác, cụ thể:
- Củng cố vốn từ vựng: Mặc dù những câu thành ngữ khá trừu tượng, khó hiểu. Tuy nhiên, điều này lại kích thích sự tò mò đối với người học muốn khám phá để hiểu hết được ý nghĩa, nội dung mà câu thành ngữ đó muốn truyền tải. Chính điều đó đã giúp bạn tra cứu và ghi nhớ từ vựng một cách tự nhiên, thậm chí ghi nhớ từ lâu hơn.
- Nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung: Trong bài thi HSK 5 đã xuất hiện các thành ngữ, cho nên việc nghiên cứu ý nghĩa của các thành ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng làm phần Đọc hiểu.
- Mở rộng vốn kiến thức khác: Quá trình học tập qua thành ngữ Trung Quốc sẽ giúp bạn hiểu thêm về đất nước, con người Trung Quốc.
II. Những câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng hay nhất
Đôi lúc, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi, chán nản trong công việc hay cuộc sống. Nếu đang có ý định buông bỏ thì hãy đọc những câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng dưới đây để lấy lại động lực nhé!
STT | Câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 笨鸟先飞 | Bènniǎoxiānfēi | Chú chim vụng về cần bắt đầu bay trước. Người chậm chạp cần bắt đầu sớm hơn người thường. |
2 | 不遗余力 | Bùyí yúlì | Toàn tâm toàn lực, không bỏ phí chút sức lực nào |
3 | 君子一言,驷马难追 | Jūnzǐ yī yán, sìmǎ nán zhuī | Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy (nói là làm) |
4 | 铁杵磨成针 | Tiě chǔ mó chéng zhēn | Có công mài sắt, có ngày nên kim |
5 | 左右为难 | Zuǒyòu wéinán | Trong hoàn cảnh khó, tiến thoái lưỡng nan. |
6 | 含辛茹苦 | Hánxīnrúkǔ | Ngậm đắng nuốt cay (phải nhẫn nhục chịu đựng điều cay đắng mà không dám kêu ca, oán trách) |
7 | 此一时,彼一时 | Cǐ yīshí, bǐ yīshí | Sông có khúc, người có lúc (con người sinh ra đều trải qua lúc hạnh phúc, giàu sang, lúc khổ sở nên cần phải biết cố gắng trong mọi hoàn cảnh) |
8 | 家家有本难念的经 | Jiā jiā yǒu běn nán niànde jīng | Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh |
9 | 熟能生巧 | Shú néng shēng qiǎo | Quen tay hay việc |
10 | 不怕慢, 就怕站 | Bù pà màn, jiù pà zhàn | Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ |
11 | 欲速则不达 | Yù sù zé bù dá | Dục tốc bất đạt (làm việc gì cũng không được nôn nóng hấp tấp vì sẽ không đạt được kết quả mong muốn) |
12 | 循序渐进 | Xún xù jiàn jìn | Từ từ cố gắng tiến lên sẽ dần đạt được mục đích, ước mơ. |
13 | 万事开头难。 | Wàn shì kāi tóu nán | Vạn sự khởi đầu nan (Khi mới bắt đầu làm điều gì đó có thể bạn cảm thấy khó khăn nhưng vẫn phải luôn chấp nhận, cố gắng và vượt qua để đạt được điều mình muốn) |
14 | 一口吃不成胖子 | Yī kǒu chī bù chéng pàng zi | Mọi thứ muốn đạt được cần phải có thời gian cố gắng hoàn thành |
15 | 任劳任怨 | Rènláorènyuàn | Chịu thương chịu khó, chịu vất vả, khó khăn mà không kêu ca, than phiền một câu nào. |
16 | 学而时习之 | xué ér shí xí zhī | Học đi đôi với hành |
17 | 功到自然成/有志竞成 | Gōng dào zìrán chéng yǒuzhì jìng chéng | Có chí thì nên |
18 | 世上无难事,只怕有心人 | shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén |
Trên đời không có việc gì khó khăn, sợ nhất/đáng gờm nhất là người có quyết tâm trong lòng. (有心人 ở đây chỉ 肯下决心的人 - người có lòng quyết tâm.) |
19 | 不耻下问才能有学问 | bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn | Có đi mới đến, có học mới hay |
20 | 苦尽甘来 | kǔ jìn gān lái | Khổ tận cam lai |
21 | 功 成 名 遂 | gōng chéng míng suì | Mọi sự cố gắng đều được đền đáp xứng đáng |
III. Những câu nói tiếng Trung khích lệ cố gắng học tập
Việc học cực kỳ quan trọng đối với mỗi một người, quyết định không nhỏ đến sự thất bại hay thành công sau này. Hiểu được điều đó, chúng ta phải luôn cố gắng chăm chỉ học tập mỗi ngày. Và tiếng Trung cũng có rất nhiều câu thành ngữ hay cổ vũ cho việc học tập mà bạn có thể tham khảo dưới đây!
STT | Câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 学习是永远跟随主人的宝物。 | Xué xí shì yǒng yuǎn gēn suí zhǔrén de bǎo wù. | Học tập là bảo vật đi theo chủ nhân đến cuối cuộc đời, mọi thứ mà chúng ta học tập được sẽ theo bản thân đến hết cuộc đời. |
2 | 一生之间只有900个月。 | Yīshēng zhī jiān zhǐyǒu 900 gè yuè. | Đời người chỉ có 900 tháng thôi (ý nói phải cố gắng học tập nếu không muốn lãng phí thời gian đấy.) |
3 | 比你漂亮得多的起劲比你认真更多。 | Bǐ nǐ piàoliang dé duō de qǐjìng bǐ nǐ rènzhēn gèng duō. | Người xinh đẹp hơn bạn còn cố gắng hơn bạn nhiều. |
4 | 别拱手把你的世界献给你小看的人。 | Bié gǒngshǒu bà nǐ de shìjiè xiàn gěi nǐ xiǎo kàn de rén | Đừng chắp tay dâng thế giới cho người bạn xem thường. |
5 | 人的一切痛苦,都是对自己无能的嘲笑。 | Rén de yīqiè tòngkǔ, dōu shì duì zìjǐ wúnéng de cháoxiào. | Mọi sự khổ đau đều là sự cười nhạo cho chính nỗi bất lực của bản thân bạn |
6 | 今日事,今日毕。 | Jīn rì shì, jīn rì bì | Việc hôm nay chớ để ngày mai. |
7 | 活不了就要活下去,一旦活的也要活得值得真正的人魂。 | Huó bùliǎo jiù yào huó xiàqù, yīdàn huó de yě yào huó dé zhídé zhēnzhèng de rén hún. | Sống không được thì phải cố mà sống, mà đã sống thì phải sống cho ra hồn người. |
Như vậy, PREP đã bật mí cho bạn các câu thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng hay nhất. Hy vọng, kiến thức này thực sự hữu ích cho những ai đang học và nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!