Tìm kiếm bài viết học tập
100+ câu thành ngữ tiếng Trung ý nghĩa, thâm thúy, thông dụng
Thành ngữ tiếng Trung
I. Lợi ích của việc học tiếng Trung qua thành ngữ
Học tiếng Trung qua thành ngữ là một trong những phương pháp học tiếng Trung hay được rất nhiều người áp dụng. Vốn dĩ, kiến thức về thành ngữ tiếng Trung khá khó. Tuy nhiên, áp dụng cách học này hiệu quả sẽ giúp chúng ta nâng cao vốn từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và trau dồi thêm nhiều kiến thức khác, cụ thể:
- Củng cố và nâng cao vốn từ vựng: Các câu thành ngữ thường ngắn gọn và khá trừu tượng, khó hiểu. Tuy nhiên, chính điều này lại kích thích trí tò mò của người học muốn tìm hiểu để hiểu hết ý nghĩa, thông điệp mà câu thành ngữ đó muốn truyền tải. Điều này thôi thúc bạn tra cứu và ghi nhớ từ vựng một cách tự nhiên.
- Nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung: Từ cấp độ HSK 5 trở lên, trong bài thi đã xuất hiện các câu thành ngữ. Bởi vì, việc nghiên cứu ý nghĩa của các câu thành ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng làm phần đọc hiểu đạt điểm cao.
- Mở rộng vốn kiến thức khác: Quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và học tập qua thành ngữ Trung Quốc sẽ giúp bạn hiểu thêm về đất nước, con người Trung Quốc.
II. Tổng hợp thành ngữ tiếng Trung theo chủ đề
Kho tàng thành ngữ tiếng Trung cực kỳ phong phú và đa dạng xoay quanh rất nhiều chủ đề thân thuộc trong đời sống của con người. Dưới đây, PREP đã tổng hợp lại những câu thành ngữ thông dụng nhất trong cuộc sống mà bạn có thể tham khảo:
1. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống
Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống cực kỳ đa dạng. PREP đã tổng hợp lại những câu thành ngữ thường dùng nhất về chủ đề cuộc sống con người trong bảng dưới đây!
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 桃李不言 ,下自成蹊 | táolǐ bù yán, xià zì chéngxī | Hữu xạ tự nhiên hương. (Khuyên con người hãy sống thiện lương, sống có đạo đức, có tài thì người khác tự khắc nhận ra được điểm tốt của bạn) |
2 | 成者王侯败者贼 | chéng zhě wánghóu bài zhě zéi | Thắng làm vua thua làm giặc. (Người thắng cuộc sẽ có được tất cả mọi thứ còn kẻ thua cuộc thường bị ức hiếp. Do đó, trong xã hội, con người cần phải biết vươn lên để dành chiến thắng) |
3 | 耳闻不如目见 | ěrwén bùrú mù jiàn | Tai nghe không bằng mắt thấy (Nghe lời đồn đại hoặc nghe người khác nói không đáng tin bằng việc chính mắt mình thấy.) |
4 | 敬酒不吃吃罚酒 | jìngjiǔ bù chī chī fá jiǔ | Rượu mời không uống uống rượu phạt. (Mặc dù đã có ý tốt, đưa ra các đãi ngộ, ưu ái, thậm chí nhượng bộ nhưng bên kia không chịu chấp thuận nên đành phải dùng biện pháp mạnh như trừng phát, áp đặt, ép buộc để đạt được mục đích cuối cùng) |
5 | 说曹操曹操到 | shuō cáocāo cáocāo dào | Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. (Đến đúng lúc, kịp thời.) |
6 | 聪明一世糊涂一时 | cōngmíng yīshì hútú yīshí | Khôn 3 năm dại 1 giờ. (Dùng để chỉ người nhẹ dạ cả tin, mặc dù trước đó họ vô cùng cẩn thận nhưng vì phút nông nổi mà nhận lấy hậu quả khôn lường) |
7 | 谋事在人, 成事在天 | móushì zài rén, chéngshì zài tiān | Tính toán do người, thành bại do trời định. (Tính toán hay lập kế hoạch cho bất kỳ công việc nào đó là do bản thân chúng ta, còn làm sao để công việc đó thành công là do trời. Dù con người có tài giỏi đến mấy vẫn không thể tính toán trước công việc mình làm có thành công hay không.) |
8 | 挂羊头, 卖狗肉 | guà yáng tóu, mài gǒu ròu | Treo đầu dê, bán thịt chó. (Mánh khóe dối trá, gian lận của những con buôn làm ăn bất chính, bán hàng kém chất lượng.) |
9 | 以小人之心, 度君子之腹 | yǐ xiǎo rén zhī xīn, duójūnzǐ zhī fù | Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử. (Dùng lòng dạ tiểu nhân bỉ ổi, xấu xa để phỏng đoán đạo đức người cao thượng) |
10 | 知己知彼 ,百战百胜 | Zhījǐzhībǐ, bǎi zhàn bǎishèng | Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. (Biết mình và kẻ địch mạnh yếu ra sao, từ đó lên kế hoạch, sách lược đối phó và tập trung đánh vào điểm yếu đối phương sẽ tất thắng) |
11 | 大鱼吃小鱼 | dà yú chī xiǎo yú | Cá lớn nuốt cá bé. (Kẻ mạnh ức hiếp, áp bức người yếu thế hơn mình) |
12 | 树欲静而风不止 | shù yù jìng ér fēng bú zhǐ. | Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng. (Người muốn được bình an, yên ổn, những kẻ khác lại cứ gây gổ, chống đối, quấy phá.) |
2. Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh mùa xuân
Mùa xuân là cảm hứng sáng tác của thơ ca Trung Quốc. Cũng có rất nhiều câu thành ngữ miêu tả vẻ đẹp cảnh sắc mùa xuân mà bạn có thể tham khảo ở dưới bảng sau:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 春色满园 | chūn sè mǎn yuán | Xuân sắc mãn viên (Khắp nơi trong vườn đâu đâu cũng ngập tràn cảnh sắc diễm lệ của mùa xuân) |
2 | 百花争艳 | Bǎihuā zhēng yàn | Trăm hoa đua nở |
3 | 百花齐放 | bǎi huā qí fàng | Trăm hoa đua nở |
4 | 鸟语花香 | niǎo yǔ huā xiāng | Điểu ngữ hoa hương (Chim hót, hoa tỏa hương thơm. Diễn tả cảnh tượng đẹp đẽ của mùa xuân) |
5 | 草长莺飞 | cǎo zhǎng yīng fēi | Cỏ mọc chim oanh bay lượn |
6 | 春回大地 | chūn huí dà dì | Mùa xuân dường như đã quay lại sau khi mùa đông qua đi, sự ấm áp và sức sống căng tràn đã quay lại với nhân gian |
7 | 风和日丽 | fēng hé rì lì | Sắc xuân tươi sáng, khí hậu ấm áp. |
8 | 万紫千红 | wàn zǐ qiān hóng | Mùa xuân khắp nơi đều ngập tràn sắc màu của trăm hoa đang đua nhau khoe sắc |
9 | 春山如笑 | chūn shān rú xiào | Cảnh sắc núi non tươi đẹp của mùa xuân |
10 | 柳莺花燕 | liǔ yīng huā yàn | Trên cành liễu oan ca, dưới khóm hoa yến hót |
3. Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng, nỗ lực
Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng mà đôi lúc sẽ gặp không ít khó khăn, thử thách. Những lúc đó, bản thân cảm thấy chán chường, muốn buông bỏ. Tuy nhiên, nếu như cố gắng và nỗ lực đến cùng sẽ giúp bạn vượt qua và không cảm thấy hối tiếc về những gì mình đã chọn. Và cũng có rất nhiều thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng truyền động lực cho chúng ta, cụ thể:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 含辛茹苦 | hánxīnrúkǔ | Ngậm đắng nuốt cay. |
2 | 铁杵磨成针 | tiě chǔ mó chéng zhēn | Có công mài sắt có ngày nên kim. |
3 | 此一时,彼一时 | Cǐ yīshí, bǐ yīshí | Sông có khúc, người có lúc (Con người sinh ra đều sẽ phải trải qua những lúc giàu sang, lúc khổ sở nên cần phải biết cố gắng trong mọi hoàn cảnh) |
4 | 心想事成 | xīn xiǎng shì chéng | Khi tư tưởng đã muốn làm thì công việc ắt sẽ có kết quả |
5 | 不遗余力 | bùyí yúlì | Toàn tâm toàn ý, dốc hết sức mình. |
6 | 左右为难 | zuǒyòu wéinán | Trong hoàn cảnh khó, tiến thoái lưỡng nam |
7 | 破釜沉舟 | pòfǔchénzhōu | Quyết đánh đến cùng |
8 | 不怕慢, 就怕站 | bù pà màn, jiù pà zhàn | Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ |
9 | 苦尽甘来 | kǔ jìn gān lái | Khổ tận cam lai |
4. Thành ngữ tiếng Trung về học tập
Người Trung Quốc nói riêng và người châu Á nói chung rất coi trọng học thức. Do đó, học tập đã trở thành chủ đề được cập nhật nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung. Các câu thành ngữ này thường truyền tải những ý nghĩa sâu sắc, động lực to lớn cho việc học của con người. Hãy cùng khám phá chi tiết dưới đây nhé!
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 做到老,学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Làm đến già, học đến già |
2 | 实践出真知 | shí jiàn chū zhēn zhī. | Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết |
3 | 经 一 事 长 一 智。 | jīng yī shì cháng yī zhì. | Đi một ngày đàng học một sàng khôn. |
4 | 学以致用 | xuéyǐzhìyòng | Học đi đôi với hành |
5 | 锲而不舍 | qiè’ér bù shě | Phải kiên trì đến cùng. |
6 | 举一反三 | jǔ yī fǎn sān | Học một biết mười |
7 | 凿壁偷光 | záobì tōuguāng | Khắc phục khó khăn, vươn lên trong học tập (Lấy điển cố Khuông Hoành nhà khó khăn, phải đục lỗ trên tường, mượn ánh sáng hắt ra từ nhà bên để học) |
8 | 学如登山 | xué rú dēng shān | Học tập cũng như leo núi. |
9 | 不学无术 | bù xué wú shù | Học chả hay, cày chả biết. |
10 | 学书不成 ,学剑不成 | xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | Học chữ không xong, học cày không nổi (học cái gì cũng không xong) |
5. Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
Tiếng Trung có rất nhiều câu thành ngữ hay về tình yêu được giới trẻ sử dụng nhiều để bày tỏ tình cảm với người mình yêu. Dưới đây là một số câu thành ngữ tiếng Trung về tình yêu hay và ý nghĩa nhất mà bạn có thể tham khảo:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 怕什么有什么 | pà shénme yǒu shénme. | Ghét của nào trời trao của ấy |
2 | 执子之手,与子偕老 | zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo | Nắm lấy tay nhau, bên nhau đến già, tình yêu thủy chung, mãi mãi không đổi thay. |
3 | 一生一世 | yīshēng yīshì | Yêu nhau trọn đời trọn kiếp |
4 | 白头偕老 | báitóuxiélǎo | Chung sống hòa hợp bên nhau, hạnh phúc đến già |
5 | 百年好合 | bǎinián hǎo hé | Trăm năm hạnh phúc (được dùng làm câu chúc trong đám cưới) |
6 | 一见钟情 | yíjiànzhōnɡqínɡ | Yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh, vừa gặp đã yêu |
7 | 同床异梦 | tóng chuáng yì mèng | (Chung giường nhưng không chung mộng) Vợ chồng sống cùng nhau nhưng không hiểu nhau, không có chung chí hướng |
8 | 双手抓鱼 | shuāng shǒu zhuā yú. | Bắt cá hai tay, một chân đạp hai thuyền (chỉ người không chung thủy trong tình yêu, yêu một lúc nhiều người) |
9 | 甘心情願 | Gānxīnqíngyuàn | Can tâm tình nguyện (tự nguyện bản thân muốn làm chứ không ai ép cả) |
10 | 落花有意,流水无情 | luòhuā yǒuyì, liúshuǐ wúqíng | Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình (một người có tình cảm, người còn lại hờ hững không quan tâm) |
6. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn
Từ bao đời này, tình bạn, tình huynh đệ được xem là thứ tình cảm thiêng liêng, trong sáng và đáng quý của con người. Để có được tình bạn đẹp thì cần có sự chân thành, không toan tính và luôn giúp đỡ nhau trong hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn. Và điều đó đã được nhắc đến nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung về tình bạn mà PREP đã tổng hợp dưới bảng sau:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 四海皆兄弟 | sì hǎi jiē xiōngdi | Tứ hải giai huynh đệ (bốn bể đều là anh em) |
2 | 兄弟如手足 | xiōngdì rú shǒuzú | Anh em như thể tay chân |
3 | 情同手足 | qíngtóngshǒuzú | Tình như thủ túc, tình cảm gắn bó thân thiết như anh em trong nhà |
4 | 同甘共苦 | tónggāngòngkǔ | Đồng cam cộng khổ, cùng nhau vượt qua khó khăn, sướng khổ có nhau. |
5 | 同生共死 | tóng shēng gòng sǐ | Sống chết có nhau |
6 | 情深似海 | qíng shēn sì hǎi | Tình cảm thân thiết như biển cả |
7 | 志同道合 | zhìtóngdàohé | Bạn bè cùng chung chí hướng |
8 | 深情厚谊 | shēnqíng hòuyì | Tình bạn thắm thiết |
9 | 辅车相依 | fǔchēxiāngyī | Bạn bè nương tựa và hỗ trợ lẫn nhau |
10 | 患难之交 | huànnànzhījiāo | Hoạn nạn có nhau |
7. Thành ngữ tiếng Trung về lòng dạ con người
Thành ngữ tiếng Trung về lòng người thương mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc và mang đến cho chúng ta nhiều góc nhìn về cuộc đời. Hãy cùng đọc và suy ngẫm những câu thành ngữ dưới đây nhé!
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 一心一意 | yīxīnyīyì | Một lòng một dạ |
2 | 喜新厌旧 | xǐ xīn yàn jiù | Có mới nới cũ |
3 | 衣冠禽兽 | yīguānqínshòu | Cầm thú đội lốt người |
4 | 运筹帷幄 | yùnchóuwéiwò | Bày mưu tính kế |
5 | 吃力扒外 | chīlì pá bā wài | Ăn cây táo rào cây sung |
6 | 过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | Ăn cháo đá bát |
7 | 无中生有 | wúzhōngshēngyǒu | Ăn không nói có |
8 | 纸上谈兵 | zhǐshàngtánbīng | Ba hoa khoác lác |
9 | 恩将仇报 | ēnjiāngchóubào | Lấy oán báo ơn |
10 | 偷鸡摸狗 | tōu jī mō gǒu | Mèo mả gà đồng |
8. Thành ngữ tiếng Trung về sắc đẹp
Trong kho tàng thành ngữ tiếng Trung có rất nhiều câu thành ngữ miêu tả vẻ đẹp con người đặc biệt là phụ nữ. Dưới đây là những câu thành ngữ nổi tiếng, thông dụng nhất mà bạn có thể tham khảo:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 閉月羞花 | bì yuè xiū huā | Hoa nhường nguyệt thẹn |
2 | 德言容功 | dé yán róng gōng | Công dung ngôn hạnh (chuẩn mực đạo đức và vẻ đẹp của người con gái phong kiến) |
3 | 国色天香 | guósè tiānxiāng | Quốc sắc thiên hương (vẻ đẹp sắc nước hương trời) |
4 | 风华绝代 | fēnghuá juédài | Miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp |
5 | 眉目如画 | méi mù rú huà | Ánh mắt và lông mày như trong tranh |
6 | 風韻猶存 | fēng yùn yóu cún | Vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại |
7 | 如花似玉 | rú huā sì yù | Vẻ đẹp thanh thoát như hoa, như ngọc ngà |
8 | 窈窕淑女 | yǎotiǎo shūnǚ | Người con gái dịu dàng, nết na và đức hạnh |
9. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình
Gia đình là mái ấm, là nơi chúng ta trở về sau những ngày tháng làm việc vất vả. Ở đó có cha mẹ - những người đã nuôi nấng chúng ta nên người. Nói về chủ đề gia đình, tiếng Trung có rất nhiều câu thành ngữ hay, ý nghĩa và đáng suy ngẫm về tình cảm gia đình, ơn sinh thành của cha mẹ. PREP đã tổng hợp lại dưới bảng sau:
STT | Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Giải nghĩa |
1 | 木有本, 水有源 | mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán. | Cây có cội, nước có nguồn (nhắc nhớ con người cần phải biết ơn các đấng sinh thành) |
2 | 不养儿不知父母恩 | bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn | Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ |
3 | 有其父必有其子 | yǒu qí fù bì yǒu qí zi | Cha nào con nấy, con nhà tông không giống lông cũng giống cánh |
4 | 虎毒不食子 | hǔ dú bù shí zǐ | Hổ dữ không ăn thịt con |
5 | 父恩比山高,母恩比海深 | fù ēn bǐ shāngāo, mǔ ēn bǐ hǎi shēn | Ơn cha, nghĩa mẹ sâu nặng hơn biển cả |
6 | 儿不嫌母丑, 狗不嫌家贫 | ér bù xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín | Con không chê cha mẹ nghèo khó, chó không chê chủ nghèo |
7 | 知子莫若父 | zhī zǐ mò ruò fù | Hiểu con không ai bằng cha |
III. Tuyển tập sách học thành ngữ tiếng Trung hay
Nếu muốn học và củng cố vốn thành ngữ tiếng Trung nên chọn mua cuốn sách, tài liệu nào? Chắc chắn đây là điều mà rất nhiều người học tiếng Trung băn khoăn. Dưới đây là một số cuốn sách học thành ngữ trong tiếng Trung hay mà bạn có thể tham khảo:
1. Sổ tay thành ngữ tiếng Trung toàn tập
Nếu bạn đang muốn tìm kiếm cuốn sách học thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất thì có thể tham khảo cuốn sổ tay thành ngữ tiếng Trung toàn tập. Cuốn sách này đã tuyển tập và chọn lọc khoảng 150 câu thành ngữ tiếng Trung được sử dụng phổ biến nhất trong đời sống của người Trung Quốc.
Điểm đặc biệt của cuốn sách này đó là nội dung bắt đầu với những mẫu hội thoại điển hình sử dụng thành ngữ và tái hiện chân thực việc sử dụng các thành ngữ. Tất nhiên, bối cảnh và thời gian sử dụng các thành ngữ được minh họa rõ ràng, chi tiết và cụ thể. Bên cạnh đó, nội dung sách còn bổ sung thêm các trò chơi đoán và xếp bài thú vị, mở ra phương pháp mới lạ cho người học tiếng Trung Trung cấp.
2. Giáo trình 1000 câu thành ngữ tiếng Trung
Một trong những cuốn sách từ điển thành ngữ tiếng Trung hay mà bạn có thể tham khảo đó là giáo trình 1000 câu thành ngữ tiếng Trung. Cuốn sách này tổng hợp khoảng 1000 câu thành ngữ tiếng Trung hay và thông dụng nhất trong đời sống.
Các câu thành ngữ tiếng Trung trong cuốn sách này được giải thích rõ ràng về nghĩa Hán Việt, nghĩa tiếng Việt cũng như thông điệp truyền tải của câu. Nhờ vậy, người học dễ dàng vận dụng khi giao tiếp hay viết văn, đoạn văn bằng tiếng Trung.
Như vậy, PREP đã tổng hợp lại hơn 100+ câu thành ngữ tiếng Trung thông dụng xoay quanh nhiều chủ đề quen thuộc trong đời sống. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ thực sự hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.