Tìm kiếm bài viết học tập
30+ câu nói tiếng Trung hay về tình yêu lãng mạn như chuyện cổ tích
Câu nói tiếng Trung hay về tình yêu
I. Những câu nói tiếng Trung hay lãng mạn trong tình yêu
Có rất nhiều câu nói tiếng Trung hay về tình yêu đẹp, lãng mạn. PREP cũng đã tổng hợp lại dưới bảng sau.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。 | Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè. | Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới. |
2 | 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后还是你。 | Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu hái shì nǐ. | Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này vẫn là em. |
3 | 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感。 | Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué. | Anh yêu em không phải vì em là người như thế nào mà là vì anh thích cảm giác khi ở cạnh em. |
4 | 只要你一向在我的身边,其他东西不再重要。 | Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào | Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa. |
5 | 爱你不久,就一生。 | Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng . | Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi. |
6 | 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。 所以我今生才会那么努力 把最好的给你。 | Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yī bèi zǐ huán shìfǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ. | Bởi vì anh không biết, kiếp sau anh có thể gặp em được không? Cho nên trong cuộc sống này, anh sẽ cố gắng trao cho em những điều tốt đẹp nhất. |
7 | 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。 | Rènshi nǐ de nà yītiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi. | Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh. |
8 | 我想说“我对你的爱比天上的星星还多”。 | Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de ài bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.” | Anh muốn nói là tình yêu anh dành cho em còn nhiều hơn những vì sao trên bầu trời. |
9 | 有爱的地方,就会有光。 | Yǒu ài de dìfāng, jiù huì yǒu guāng. | Nơi nào có tình yêu, nơi đó có ánh sáng. |
10 | 你永远也看不到我最寂寞时候的样子,因为只有你不在我身边的时候,我才最寂寞。 | Nǐ yǒngyuǎn yě kàn bú dào wǒ zuì jìmò shíhou de yàngzi, yīnwèi zhǐyǒu nǐ bú zài wǒ shēnbiān de shíhou, wǒ cái zuì jìmò. | Anh sẽ chẳng bao giờ thấy được dáng vẻ cô đơn của em, vì chỉ những lúc không có anh bên cạnh thì em mới cô đơn nhất. |
II. Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu trong phim ngôn tình
Nếu bạn là “mọt” phim ngôn tình thì chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ với những câu nói chất chứa tình cảm mà nam nữ chính dành cho nhau. Dưới đây là những câu nói tiếng trung hay về tình yêu bất hủ xuất hiện trong các bộ phim nổi tiếng mà PREP đã tổng hợp lại.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 后来的我们什么都有了, 却没有了我们! | Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen! | Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ tiếc rằng không có chúng ta. (Trích phim “Chúng ta của sau này”) |
2 | 我的小姑娘,祝你生活幸福安宁! 继续前行,会有人爱你胜过爱我。 | Wǒ de xiǎo gūniáng, zhù nǐ shēnghuó xìngfú ānníng! Jìxù qián xíng, huì yǒurén ài nǐ shèngguò ài wǒ. | Cô bé của tôi, chúc em một đời bình an vui vẻ! Cứ tiến về phía trước, sẽ có người yêu em hơn tôi. (Trích phim “Từng có người yêu tôi như sinh mệnh”) |
3 | 左耳离心最近,甜言蜜语一定要在左耳. 真爱是爱,错爱是青春。 | Zuǒ ěr líxīn zuìjìn, tiányánmìyǔ yīdìng yào zài zuǒ ěr. Zhēn'ài shì ài, cuò'ài shì qīngchūn. | Tai trái gần với tim nhất, lời nói ngọt ngào phải nói vào tai trái. Yêu đúng là tình yêu, yêu sai là tuổi trẻ. (Trích phim “Tai trái”) |
4 | 如果我知道有一天我会如此爱你。 我一定会对你一见钟情。 | Rúguǒ wǒ zhīdào yǒu yītiān wǒ huì rúcǐ ài nǐ. Wǒ yīdìng huì duì nǐ yījiànzhōngqíng. | Nếu như anh biết có một ngày anh yêu em đến nhường này. Anh nhất định sẽ yêu em từ cái nhìn đầu tiên. (Trích “Yêu em từ cái nhìn đầu tiên”) |
5 | 最后在万千星光中,璀璨银河里,我可以拥抱你。 | Zuìhòu zài wàn qiān xīngguāng zhōng, cuǐcàn yínhé lǐ, wǒ kěyǐ yǒngbào nǐ. | Cuối cùng trong muôn ngàn vì sao, trong dải ngân hà rực rỡ, anh cũng có thể ôm em vào lòng. (Trích phim “Em là niềm kiêu hãnh của anh”). |
6 | 我肯定成不了最配你的人,可是我要用最好的我来配你。 | Wǒ kěndìng chéng bùliǎo zuì pèi nǐ de rén, kěshì wǒ yào yòng zuì hǎo de wǒ lái pèi nǐ. | Em khẳng định không thể trở thành người xứng với anh nhất nhưng em muốn bản thân hoàn hảo nhất để đến bên cạnh anh. (Trích phim “Sam Sam đến rồi”). |
7 | 如果世界上曾经有那个人出现过,其他人都会变成将就。我不愿意将就。 | Rúguǒ shìjiè shàng céngjīng yǒu nàgè rén chūxiànguò, qítā rén dūhuì biàn chéng jiāng jiù. Wǒ bù yuànyì jiāng jiù. | Nếu ở nơi nào đó trên thế giới có cô ấy xuất hiện thì tất cả những người khác đều trở thành tạm bợ. Anh không muốn tạm bợ. (Trích phim “Bên nhau trọn đời”) |
8 | 其实等待并不可怕,可怕的是不知道何时是个尽头。 | Qíshí děngdài bìng bù kěpà, kěpà de shì bù zhīdào hé shí shìgè jìntóu. | Thực ra, chờ đợi không đáng sợ, điều đáng sợ là không biết phải chờ đợi đến bao giờ. (Trích phim “Bên nhau trọn đời”) |
9 | 世界上美丽的情诗有很多,但是最幸福的一定是这一句执子之手,与子偕老。 | Shìjiè shàng měilì de qíngshī yǒu hěnduō, dànshì zuì xìngfú de yīdìng shì zhè yījù zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zi xiélǎo. | Có bao nhiêu chuyện tình trong cuộc đời, nhưng hạnh phúc nhất vẫn là được nắm tay đến đầu bạc răng long (Trích phim “Bên nhau trọn đời”). |
10 | 我真的很喜欢你。 极其喜欢你。 总有一天,我会赶上你的。 万分之一的人会跟随你。 我没有问,所以你也不能拒绝我。 让我继续喜欢你。 | Wǒ zhēnde hěn xǐhuān nǐ. Jíqí xǐhuān nǐ. Zǒng yǒu yītiān, wǒ huì gǎn shàng nǐ de. Wàn fēn zhī yī de rén huì gēnsuí nǐ. Wǒ méiyǒu wèn, suǒyǐ nǐ yě bùnéng jùjué wǒ. Ràng wǒ jìxù xǐhuān nǐ. | Tớ rất thích cậu, cực kỳ thích cậu. Sẽ có một ngày, tớ sẽ đuổi kịp cậu, nghìn vạn phần trăm sẽ theo đuổi được cậu. Tớ không hỏi, nên cậu không được từ chối tớ. Hãy để tớ tiếp tục thích cậu. (Trích phim “Cô gái năm ấy chúng ta cùng theo đuổi”) |
III. Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu đáng suy ngẫm
Tình yêu không phải lúc nào cũng hạnh phúc, viên mãn bởi vì sẽ có những cuộc tình không trọn vẹn để lại cho ta nhiều điều suy ngẫm trong cuộc đời. Dưới đây là những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu đáng để suy nghĩ mà PREP đã tổng hợp lại.
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về tình yêu | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。 | Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. | Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng là con người quên đi tình yêu. |
2 | 情意这东西,一见如故容易,难的是来日方长的陪伴。 | Qíngyì zhè dōngxī, yījiànrúgù róngyì, nán de shì láirìfāngcháng de péibàn. | Chuyện tình cảm, để vừa gặp đã thân nhau rất dễ, cái khó là ở bên nhau đến mai sau như thế nào. |
3 | 也许两个人在一起,最难能可贵的就是,我们都知道彼此并不完美,但仍然心甘情愿为他做所有的事情,无论好的坏的,都觉得是值得的。 | Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wèi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de. | Có lẽ hai người bên nhau, điều đáng quý nhất là chúng ta đều biết đối phương không hoàn hảo nhưng vẫn can tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu đều cảm thấy xứng đáng. |
4 | 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。 | Xǐhuān hěn róngyì zhuǎnbiàn wèi ài, dàn àiguò zhīhòu què hěn nán zàishuō xǐhuān. Yīnwèi xǐhuān shì kuānróng de, ér ài, zé shì zìsī de. | Thích rất dễ chuyển thành yêu, còn sau khi yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Bởi vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỷ. |
5 | 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。 | Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò. | Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu ngốc cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu thấu, tất cả đều là sai lầm. |
6 | 你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。 | Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yígèrén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ. | Bạn mãi mãi không biết được bạn thích người ta đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn người ấy đứng cạnh một ai khác. |
7 | 嘴巴上的爱,很浅薄;用心爱,才深刻。 | Zuǐba shàng de ài, hěn qiǎnbó; yòng xīn ài, cái shēnkè. | Tình yêu trên môi rất nhạt nhòa, tình yêu bằng trái tim mới sâu đậm. |
8 | 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 | Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. | Yêu một người đã rất khó, quên đi một người lại càng khó hơn. |
9 | 疼痛的青春,曾经为谁而执着。 | Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó. | Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp. |
10 | 若爱,请深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。 | Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ. | Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng mập mờ, người ta khổ thì mình cũng khổ. |
11 | 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。 | Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn, ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī. | Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng, nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối. |
12 | 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。 | Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò de yuè jǐn, liú de yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. | Tình yêu như cát nắm trong tay, tay càng nắm chặt cát chảy càng nhanh, cuối cùng, chẳng còn gì nữa. |
13 | 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人 | Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén. | Có lúc người phù hợp với bạn nhất lại chính là người mà bạn không ngờ đến. |
14 | 没有爱的生活就像一棵不开花、不结果的树。 | Méiyǒu ài de shēnghuó jiù xiàng yī kē bù kāihuā, bù jiéguǒ de shù. | Cuộc sống mà không có tình yêu giống như cái cây không nở hoa, không kết quả. |
15 | 喜欢你,却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你。 | Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ. | Người thích bạn không nhất định là yêu bạn, còn yêu thì nhất định là đã rất thích bạn. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tổng hợp 30+ câu nói tiếng Trung hay về tình yêu ý nghĩa nhất mà prepedu.com đã tổng hợp lại. Hy vọng, với những gì mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn vừa học thêm những câu nói hay vừa biết thêm nhiều kiến thức tiếng Trung bổ ích.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.