Tìm kiếm bài viết học tập

Học cách phân biệt 罢了 và 而已 trong ngữ pháp tiếng Trung nâng cao

Ngữ pháp tiếng Trung nâng cao cũng có rất nhiều chủ điểm ngữ pháp dễ nhầm lẫn. Nếu bạn muốn chinh phục được HSK 5HSK 6 thì cần ôn tập thật kỹ phần này. Và ở bài viết hôm nay, PREP sẽ hướng dẫn cách dùng và phân biệt 罢了 và 而已 trong tiếng Trung chi tiết. Hãy theo dõi và nâng cao kiến thức bạn nhé!

Cách dùng  罢了 và 而已 trong tiếng Trung
Cách dùng  罢了 và 而已 trong tiếng Trung

I. 罢了 là gì? Cách dùng 罢了

Trong tiếng Trung, 罢了 có phiên âm /bàle/, mang ý nghĩa là “mà thôi, thôi, miễn, chẳng qua là”. Đây là tiểu/ trợ từ tiếng Trung, thường đặt cuối câu hay phân câu để biểu thị nghĩa vỏn vẹn như vậy hay chỉ có thế mà thôi. 罢了 thường dùng kết hợp với những phó từ như “不过”,“无非”,“只是” .

Ví dụ: 

  • 只是他就是不想去罢了。/Zhǐshì tā jiùshì bùxiǎng qù bàle./: Chỉ là anh ấy không muốn đi mà thôi.
  • 我不过作了我应该做的事罢了。/Wǒ bùguò zuò le wǒ yìnggāi zuò de shì bàle./: Chẳng qua là tôi chỉ làm chuyện mình phải làm mà thôi.
  • 小明没生病,只是有点累罢了。/Xiǎomíng méi shēngbìng, zhǐshì yǒudiǎn lèi bàle./: Tiểu Minh không bệnh đâu chỉ là hơi mệt chút mà thôi.
  • 我只是不想离开你罢了。/Wǒ zhǐshì bùxiǎng líkāi nǐ bàle./: Em chỉ là không muốn rời xa anh mà thôi.
罢了 là gì? Cách dùng 罢了
罢了 là gì? Cách dùng 罢了

Lưu ý về cách dùng 罢了:

  • Nếu 罢了 đặt trong phân câu đầu thì phân câu sau sẽ là một kết luận, phía sau có một dấu phẩy. Ví dụ: 
    • 这个房间也挺好的,只不过没有那个房间大罢了。/Zhège fángjiān yě tǐng hǎo de, zhǐ búguò méiyǒu nàgè fángjiān dà bàle./: Căn phòng này khá tốt, chỉ có điều không lớn bằng căn phòng kia mà thôi.
    • 这没有什么,我不过做了我应该做的事罢了。/Zhè méiyǒu shénme, wǒ búguò zuòle wǒ yīnggāi zuò de shì bàle./:  Không có gì đâu, chỉ là tôi làm những gì mà bản thân nên làm mà thôi.
  • Sử dụng từ 罢了 có tác dụng làm giảm ngữ khí của câu nói, nếu từ 罢了 kết hợp với các từ như 不、过、只是、…… thì ngữ khí càng nhẹ hơn. Ví dụ: 
    • 我就是不爱你罢了。/Wǒ jiùshì bù ài nǐ bàle./: Tôi chỉ là không yêu bạn mà thôi.
    • 我只是不想离开床罢了。/Wǒ zhǐshì bùxiǎng líkāi chuáng bàle./: Tôi chỉ là không muốn rời khỏi chiếc giường mà thôi.
  • Khi 罢了 là động từ trong câu thì đọc là “bàliǎo”. Ví dụ: 他们不愿参加也就罢了。/Tāmen bù yuàn cānjiā yě jiù bàle./: Họ không thích tham gia thì thôi vậy.

II. 而已 là gì? Cách dùng 而已

而已 trong tiếng Trung có phiên âm /éryǐ/, mang ý nghĩa là “mà thôi, thế thôi”. Đây là trợ từ, được dùng ở cuối câu trần thuật, mang ý nghĩa nói về sự việc với ngữ khí nhỏ nhẹ. 而已 thường dùng phối hợp với những từ sau 不过、只、只是、仅. 

Ví dụ: 

  • 你怎么做的,谁心里都明白,大家不过嘴上说说而已。/Nǐ zěnme zuò de, shéi xīnlǐ dōu míngbái, dàjiā búguò zuǐ shàng shuō shuō éryǐ./: Bạn làm thế nào, trong thâm tâm ai cũng hiểu rõ, mọi người chỉ nói về nó mà thôi.
  • 我感觉他只是开玩笑而已。/wǒ gǎnjué tā zhǐshì kāiwánxiào éryǐ./: Tôi cảm giác anh ấy chỉ đang đùa mà thôi.
  • 我和他只是普通朋友而已。/Wǒ hé tā zhǐshì pǔtōng péngyou éryǐ./: Tôi và anh ấy chỉ là bạn bè bình thường mà thôi.
  • 那只是传说而已,没有事实根据。/Nà zhǐshì chuánshuō éryǐ, méiyǒu shìshí gēnjù./: Đó chỉ là truyền thuyết mà thôi, chứ không có căn cứ thực tế.
  • 他的工作是警察,写小说仅仅是他业余爱好而已。/Tā de gōngzuò shì jǐngchá, xiě xiǎoshuō jǐnjǐn shì tā yèyú àihào éryǐ./: Công việc của anh ấy là cảnh sát, viết tiểu thuyết chỉ là sở thích của anh ấy mà thôi.
eryi-la-gi-cach-dung-bale-va-eryi-trong-tieng-trung.jpg
而已 là gì? Cách dùng 而已

III. Phân biệt 罢了 và 而已 trong tiếng Trung

Rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng 罢了 và 而已 trong tiếng Trung. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt 2 từ này để dùng chính xác nhé!

Giống nhau: Đề làm trợ từ, mang ý nghĩa là “mà thôi, thế thôi” và dùng ở cuối câu.

Khác nhau: 

罢了

而已

Thường đặt cuối câu hay phân câu để biểu thị nghĩa vỏn vẹn như vậy hay chỉ có thế mà thôi.

Ví dụ: 我没有别的意思,只是随便问问罢了。/Wǒ méiyǒu bié de yìsi, zhǐshì suíbiàn wèn wen bàle./: Tôi không có ý gì khác, chỉ là nói bâng quơ vậy thôi.

dùng ở cuối câu trần thuật, mang ý nghĩa nói về sự việc với ngữ khí nhỏ nhẹ.

Ví dụ: 我只想听你的声音而已。/Wǒ zhǐ xiǎng tīng nǐ de shēngyīn éryǐ./: Anh chỉ muốn nghe thấy giọng nói của em mà thôi.

Phân biệt 罢了 và 而已 trong tiếng Trung
Phân biệt 罢了 và 而已 trong tiếng Trung

IV. Bài tập về 罢了 và 而已

Bạn hãy thử luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để nằm lòng được cách dùng của 罢了 và 而已 ở trong tiếng Trung nhé!

Câu hỏi: Chọn đáp án đúng

1. 生活不只是吃喝 ___,还有诗和远方。

  • A.如此
  • B.而已
  • C.罢了

2. 他 ___ 是开玩笑 ___,你别生气。

  • A.不过, 罢了
  • B.不仅,罢了
  • C.不但,罢了
  • D.不只,罢了

3. 孩子迟早会离开父母的,时间早晚 ___。

  • A.而已
  • B.罢了
  • C.而已/罢了

Đáp án: B - A - C

Tham khảo bài viết: 

  • Học cách phân biệt 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết cách dùng và phân biệt 罢了 và 而已 trong tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang muốn ôn thi HSK cao cấp.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI