Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt cách dùng 又 và 再 trong tiếng Trung
I. 又 là gì? Cách dùng 又
Khi tìm hiểu về cách dùng 又 và 再, trước tiên PREP sẽ giải thích về 又 nhé.
又 có phiên âm là yòu, mang ý nghĩa là “lại, vừa…lại”. Trong mỗi trường hợp, 又 sẽ có cách dùng khác nhau, cụ thể:
Cách dùng 又 |
Ví dụ |
Biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp tục. Mang ý nghĩa “lại, vừa…lại”. |
|
又 + Tính từ + 又 + Tính từ (Chỉ sự sự vật, sự việc hay con người tồn tại đồng thời hai đặc tính, tính chất). |
|
又 + Động từ + 又 + Động từ (Chỉ hai hành động cùng tồn tại song song nhưng không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm). |
|
Biểu thị sự tăng thêm một mức, diễn tả những điều xảy ra trước đó sẽ lặp lại, thường kết hợp với một số từ như 可以、能、是. Mang ý nghĩa “lại”. |
|
Biểu thị sự bổ sung nằm ngoài phạm vi nhất định, mang ý nghĩa là “còn, thêm”. |
|
Biểu thị hai sự việc có sự mâu thuẫn với nhau, mang ý nghĩa “vừa…lại; vừa … vừa”. |
|
Mang ý nghĩa là “nhưng, lại”. |
|
Dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi, tỏ ý nhấn mạnh. |
|
II. 再 là gì? Cách dùng 再
Khi học về cách dùng 又 và 再, để không nhầm lẫn giữa hai phó từ này, bạn hãy nắm vững cách dùng 再 /zài/ trong tiếng Trung, ý nghĩa là “nữa, lại, hãy”. PREP đã hệ thống lại dưới bảng sau:
Cách dùng 再 |
Ví dụ minh họa |
Biểu thị sự lặp lại, tiếp tục. Tạm dịch là “nữa”. |
|
Biểu thị sự gia tăng, thêm nữa. |
|
Biểu thị nếu tiếp tục sẽ như thế nào đó. |
|
Biểu thị động tác phát sinh sau một động tác khác. |
|
III. Phân biệt cách dùng 又 và 再 trong tiếng Trung
Cách dùng 又 và 再 khác nhau như thế nào? Sau đây PREP sẽ chia sẻ cách phân biệt yòu và zài trong tiếng Trung. Hãy theo dõi để cập nhật kiến thức bổ ích nhé!
Cách dùng 再 |
Cách dùng 又 |
Giống nhau:
|
|
Dùng để chỉ hành động lặp lại đó chưa xong, sắp xảy ra trong tương lai (không nói rõ khi nào xong). Ví dụ: 今天我去了超市,明天再去。/Jīntiān wǒ qùle chāoshì, míngtiān zài qù./: Hôm nay tôi đi siêu thị rồi, ngày mai đi tiếp. |
Dùng để chỉ hành động đó xảy ra rồi, đã hoàn thành (hành động này mang tính quy luật). Ví dụ: 他前天去了超市,昨天又去了。/Tā qiántiān qùle chāoshì, zuótiān yòu qùle./: Hôm kia cậu ta đã đi siêu thị rồi, hôm qua lại đi tiếp. |
Có thể dùng trong câu cầu khiến tiếng Trung. Ví dụ: 你别哭了,再哭眼会疼。/Nǐ bié kūle, zài yǎn kū huì téng./: Cậu đừng khóc nữa, khóc tiếp sẽ đau mắt đấy. |
Không dùng trong câu cầu khiến. |
Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra, hành động đó chưa hoặc là đang xảy ra. Tạm dịch là “sau đó”. Ví dụ: 我的弟弟做好作业,再吃饭。/Wǒ de dìdi zuò hǎo zuòyè, zài chīfàn./: Em trai tôi làm xong bài tập về nhà, sau đó ăn cơm. |
Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra. Hành động này đã xảy ra, đã hoàn tất. Tạm dịch là “lại”. Ví dụ: 他在推荐信上签了名,又盖上章。/Tā zài tuījiàn xìn shàng qiānle míng, yòu gài shàng zhāng./: Anh ấy đã ký vào lá thư giới thiệu rồi lại đóng dấu lên đó. |
Không sử dụng với ý nghĩa như vậy. |
Chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều hoạt động cùng xảy ra một lúc. Ví dụ: 这种水果又甜又香。/Zhè zhǒng shuǐguǒ yòu tián yòu xiāng./: Loại quả này vừa ngọt vừa giòn. |
IV. Bài tập về cách dùng 又 và 再 trong tiếng Trung
Nếu muốn nằm lòng cách dùng 又 và 再, ghi nhớ cách phân biệt zài và yòu, bạn hãy nhanh chóng làm bài tập vận dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng.
- 他昨天 ___ 熬夜了。
(Tā zuótiān ___ áoyè le.)
- 又
- 再
- 他的手机坏了,明天 ___ 要去买个新的了。
(Tā de shǒujī huài le, míngtiān ___ yào qù mǎi gè xīn de le.)
- 又
- 再
- 这个饭馆的菜真好吃,明天我 ___ 来。
(Zhègè fànguǎn de cài zhēn hǎochī, míngtiān wǒ ___ lái.)
- 再
- 又
- 天气预报说明天 ___ 要下雪了。
(Tiānqì yùbào shuō míngtiān ___ yào xiàxuě le.)
- 又
- 再
- 他昨天来过,今天……来了。
- 再
- 又
Đáp án: A - A - A - A - B
Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật ngữ pháp về cách dùng 又 và 再 trong tiếng Trung chi tiết. Hy vọng, kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn tiếp tục củng cố và nắm vững ngữ pháp tiếng Trung quan trọng.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.