Tìm kiếm bài viết học tập

Học cách phân biệt 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ dễ nhầm lẫn và nếu như bạn không nghiên cứu kỹ dẫn tới sử dụng sai trong giao tiếp lẫn văn viết. Vậy, bạn đã biết cách dùng và phân biệt được 4 từ 另, 别的, 另外 và 其他 hay chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP bật mí và giải thích chi tiết nhé!

Cách dùng  另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung
Cách dùng  另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung

I. 另 là gì? Cách dùng 另

Trong tiếng Trung, 另 có phiên âm /lìng/, mang ý nghĩa “khác, cái khác, thứ khác”. Hãy cùng PREP nắm vững cách dùng của 另 để có thể phân biệt và dùng đúng 4 từ  另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung nhé!

Cách dùng: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm phó từĐứng trước động từ đơn âm tiết, biểu thị những gì ngoài phạm vi đã nói ở trên.
  • 现在张老板忙,你找时间聊吧。/Xiànzài Zhāng lǎobǎn máng, nǐ lìng zhǎo shíjiān liáo ba./: Hiện tại sếp Trương bận, bạn hãy tìm một thời gian khác để nói chuyện nhé!
  • 现在小明有任务。/Xiànzài Xiǎomíng lìng yǒu rènwù./: Hiện tại Tiểu Minh đang có nhiệm vụ khác.
Dùng làm đại từPhía sau có số từmang ý nghĩa là “cái khác, thứ khác”.
  • 他去了一家商店。/Tā qùle lìng yìjiā shāngdiàn./: Cậu ấy đi đến một cửa hàng khác.
  • 主卧在厨房的右边,一个我实在厨房的左边。/Zhǔ wò zài chúfáng de yòubiān, lìng yígè wǒ shízài chúfáng de zuǒbiān./: Phòng  ngủ chính ở bên phía nhà bếp, phòng ngủ khác ở bên trái nhà bếp.
ling-la-gi-ling-biede-lingwai-va-qita-tieng-trung.jpg
另 là gì? Cách dùng 另

Ngoài ra, bạn có thể “bỏ túi” thêm danh sách từ vựng tiếng Trung có chứa Hán tự 另 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

另案

lìngàn

Án ngoài

2

另眼相看

lìngyǎnxiāngkàn

Nhìn với con mắt khác, phân biệt đối xử, biệt đãi

3

另行

lìngxíng

Cái khác (thêm, tiến hành)

4

另起炉灶

lìngqǐlúzào

Làm lại, làm kiểu khác, làm cách khác

5

另存

lìngcún

Để lưu một tệp

II. 别的 là gì? Cách dùng 别的

Trong tiếng Trung, 别的 có phiên âm là /biéde/, mang ý nghĩa là “cái khác”. Nếu như bạn muốn phân biệt và sử dụng đúng 4 từ 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung, trước hết bạn cần biết cách dùng của từ 别的.

Cách dùng chi tiết:

Cách dùng

Ví dụ

Dùng làm danh từ, dùng để thay thế cho những gì nói trước đó.
  • 你吃别的吧,这个是孩子们的。/Nǐ chī biéde ba, zhège shì háizimen de./: Cậu ăn cái khác nhé, cái này là của bọn trẻ.
  • 你还要别的吗? /Nǐ hái yào biéde ma?/: Cậu còn vấn đề nào khác nữa không?
Có thể độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
  • 我没有别的,只有这本书。/Wǒ méiyǒu biéde, zhǐyǒu zhè běn shū./: Tôi không có cái nào khác, chỉ có cái vali này.
  • 别的老师对她的提议不屑一顾。/Biéde lǎoshī duì tā de tíyì bùxiè yī gù./: Các giáo viên khác không thèm đếm xỉa đến đề nghị của cô ấy.
biede-la-gi-ling-biede-lingwai-va-qita-tieng-trung.jpg
别的 là gì? Cách dùng 别的

III. 另外 là gì? Cách dùng 另外

Trong tiếng Trung, 另外 có phiên âm /lìngwài/, mang ý nghĩa là “ngoài ra, ngoài, việc khác”. Để có thể phân biệt và sử dụng đúng các từ 另, 别的, 另外 và 其他 thì trước hết bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 另外 nhé!

Cách dùng: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm phó từĐứng trước động từ hoặc cụm động từ, thường dùng kết hợp với các từ như 又 và 再, để biểu thị những gì khác, không nằm trong phạm vi đã nói trên.
  • 小明买了一本小说,另外又买了一本词典。/Xiǎomíng mǎile yī běn xiǎoshuō, lìngwài yòu mǎile yī běn cídiǎn./: Tiểu Minh mua một cuốn tiểu thuyết và một cuốn từ điển khác.
  • 这杯子给你吧,我另外再买一杯。/Zhè bēizi gěi nǐ ba, wǒ lìngwài zài mǎi yībēi./: Chiếc cốc này tặng cho bạn đấy, tôi sẽ mua một cái cốc khác.
Dùng làm đại từđứng phía sau thường là cụm danh từ hoặc thêm 的 để tạo thành kết cấu chữ 的. Dịch nghĩa là “ khác, cái khác
  • 他们后来又去了另外一家商店。/Tāmen hòulái yòu qùle lìngwài yìjiā shāngdiàn./: Họ sau đó đã đi đến một cửa hàng khác.
  • 只有这里有座位另外都住满人了。/Zhǐyǒu zhèli yǒu zuòwèi lìngwài dōu zhù mǎn rénle./: Chỉ có vị trí này còn chỗ ngồi, chỗ khác đủ người rồi.
Dùng làm liên từDùng để liên kết, tiếp nối với câu trên hoặc phân câu trước, biểu thị ngoài những gì đã nói trước đó thì còn những thứ này. Dịch nghĩa là “ngoài ra”.
  • 她丢了钱,另外还受了伤。/Tā diūle qián, lìngwài hái shòule shāng./: Cô ấy mất tiền, ngoài ra còn bị thương nữa.
  • 小明买了一本词典,另外还买了几本小说。/Xiǎomíng mǎile yī běn cídiǎn, lìngwài hái mǎile jǐ běn xiǎoshuō./: Tiểu Minh mua một cuốn từ điển, ngoài ra còn mua thêm mấy cuốn tiểu thuyết nữa.
lingwai-la-gi-ling-biede-lingwai-va-qita-tieng-trung.jpg
另外 là gì? Cách dùng 另外

IV. 其他 là gì? Cách dùng 其他

其他 có phiên âm /qítā/, mang ý nghĩa là “cái khác, khác”. Nếu muốn không bị nhầm lẫn khi sử dụng các từ 另, 别的, 另外 và 其他, trước hết, bạn hãy học và nằm lòng được cách dùng của 其他.

Cách dùng: 

Cách dùng

Ví dụ

Dùng trước danh từ, có thể thêm hoặc không thêm 的 phía sau.
  • 这方法不合理,我已经有其他 (的) 方法了。/Zhè fāngfǎ bù hélǐ, wǒ yǐjīng yǒu qítā (de) fāngfǎle./: Phương pháp này không phù hợp, tôi đã có cách khác rồi.
  • 你还有其他要求吗?/Nǐ hái yǒu qítā yāoqiú ma?/: Bạn có yêu cầu gì khác không?
Có thể độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, lưu ý khi làm tân ngữ thì sau 其他 không cần thêm 的.
  • 其他人有没有意见啊。/Qítā rén yǒu méiyǒu yìjiàn a./: Những người khác còn có ý kiến gì không?
  • 只有这两间房是空的,其他都住满了。/Zhǐyǒu zhè liǎng jiān fáng shì kōng de, qítā dōu zhù mǎnle./: Chỉ có hai căn phòng này trống, các phòng khác đề có người ở rồi.
Có thể dùng trước số lượng từ.
  • 这几本书我拿走,其他几本留给小玲。/Zhè jǐ běn shū wǒ ná zǒu, qítā jǐ běn liú gěi xiǎo líng./: Mấy cuốn sách này tôi cầm đi, còn những cuốn khác để lại cho Tiểu Linh.
  • 这几菜我做,其他几菜他做。/Zhè jǐ cài wǒ zuò, qítā jǐ cài tā zuò./: Mấy món này tôi nấu, còn mấy món khác anh ấy nấu.
qita-la-gi-ling-biede-lingwai-va-qita-tieng-trung.jpg
其他 là gì? Cách dùng 其他

V. Phân biệt  另, 别的, 另外 và 其他

Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt và sử dụng đúng 4 từ 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung nhé!

phân biệt 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung
phân biệt 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung

Giống nhau: Đều mang ý nghĩa khác, cái khác.

Khác nhau

别的

另外

其他

Phía sau không thể thêm 的

Phía sau có thể thêm 的

Ví dụ: 今天就谈到这儿,其他(的)事以后再谈。/Jīntiān jiù tán dào zhèr, qítā (de) shì yǐhòu zài tán./: Hôm nay bàn đến đây thôi, những việc khác hôm sau bàn tiếp.

Có thể dùng kết hợp với số từ

Ví dụ: 走了一条路。/zǒu le lìng yītiáo lù./: Đi một con đường khác.

Có thể dùng trước số lượng từ

Ví dụ: 这几本书我拿走,其他基本留给你。/Zhè jǐ běn shū wǒ ná zǒu, qítā jǐ běn liú gěi nǐ./: Mấy cuốn sách này tớ cầm đi, những cuốn khác để lại cho cậu.

Dùng làm danh từ

Ví dụ: 再加点别的吧。/Zài jiādiǎn bié de ba./: Lấy thêm chút gì nữa đi.

Dùng trước danh từ

Ví dụ: 其他班的成绩也有很大提高。/Qítā bān de chéngjī yěyǒu hěn dà tígāo./: Thành tích của lớp khác cũng được cải thiện rất nhiều.

Dùng làm đại từ, phía sau có số từ

Ví dụ: 毕业不是结束应该另一个开始。/Bìyè búshì jiéshù yīnggāi lìng yīgè kāishǐ./: Tốt nghiệp không phải là kết thúc mà là một khởi đầu mới.

Độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

Ví dụ: 你还要别的吗? /Nǐ hái yào bié de ma?/: Bạn cần thứ gì khác không?

Dùng làm đại từ, đứng phía sau thường là cụm danh từ hoặc thêm 的

Ví dụ: 我还要和你说另外一件事。/Wǒ hái yào hé nǐ shuō lìngwài yí jiàn shì./: Tôi vẫn muốn cùng cậu ấy nói về một chuyện khác.

Có thể độc lập làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, lưu ý khi làm tân ngữ thì sau 其他 không cần thêm 的.

Ví dụ: 

小明现在不想其他的,只想好好睡一觉。/Xiǎomíng xiànzài bùxiǎng qítā de, zhǐ xiǎng hǎohǎo shuì yī jué./: Tiểu Minh bây giờ chẳng muốn gì khác, chỉ muốn ngủ một giấc ngon lành.

Dùng làm liên từ

VI. Bài tập về cách phân biệt  另, 别的, 另外 và 其他

Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng được cách dùng  另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung, PREP chia sẻ một số bài tập trắc nghiệm kiến thức dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

1. 除了小华和大卫,___ 人都留下。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

2. 你先走吧,___,你走的时候记得关窗户。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

3. 只有你吗? ___ 几个人去哪儿了?

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

4. 再给我看几个 ___ 桌子。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

5. 这份文件最重要,___ 的都不重要。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

6. 今天的文娱晚会,除了京剧、曲艺以外,还有___精彩节目。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

7. 扒东西的是___一个男孩子。

  • A. 别的
  • B. 另外
  • C. 另
  • D. 其他

Đáp án: A - B - B - A - B - D - C

Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết kiến thức cách dùng và phân biệt 4 từ 另, 别的, 另外 và 其他 trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích dành cho những ai đang trong quá trình học và ôn thi HSK.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI