Tìm kiếm bài viết học tập
Hướng dẫn đầy đủ 2 cách đọc tên tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
I. First name, middle name, last name trong tiếng Anh là gì?
Các từ chỉ bộ phận tên trong tiếng Anh là: First Name, Middle Name, Last Name.
-
- First name (Given Name/Forename): là tên gọi.
- Middle name (Middle name initial): là tên đệm/tên lót.
- Last name (Family name/ Surname): là họ.
Ví dụ cách đọc tên tiếng Anh - Barack Hussein Obama:
-
- first name: Barack
- Middle name: Hussein
- Last name: Obama
II. Tên tiếng Anh trong bài thi IELTS Listening Part 1
Dạng bài nghe và điền tên tiếng Anh, chủ yếu là phần nghe điền tên trong các phiếu thông tin cá nhân là phần không thể thiếu trong bài thi IELTS Listening Part 1. Đây là bài đánh giá, kiểm tra khả năng nghe và viết tên tiếng Anh của thí sinh. Tham khảo ví dụ dạng bài áp dụng kiến thức cách đọc tên tiếng Anh trong bài thi IELTS Listening Part 1:
Câu 6 trong Listening Part 1 yêu cầu bạn nghe và điền tên. Ở đây, family name = last name (họ).
III. Tổng hợp các họ và tên tiếng Anh phổ biến
Dưới đây là một số họ tên trong tiếng Anh phổ biến nhất mà bạn nên lưu lại để làm quen và dễ đọc hơn trước khi tìm hiểu cách đọc tên tiếng Anh.
1. Họ tiếng Anh phổ biến
Dưới đây là một số họ tiếng Anh phổ biến nhất:
Họ | Phiên âm | Ý nghĩa của họ |
Smith | / smɪθ / | Thợ rèn |
Clarke | /klɑːk/ | Giáo sĩ, linh mục |
Williams | /wɪljəm/ | Chiến binh dũng cảm |
Brown | /braʊn/ | Nâu |
Taylor | /ˈteɪlə/ | Thợ may |
Davies | /ˈdeɪvɪs/ | Được yêu quý |
Lee | /liː/ | Đồng cỏ, đẹp như tranh vẽ |
Evans | /ˈɛvənz/ | Thánh thiện như chúa |
Thomas | /ˈtɒməs/ | Sinh đôi |
Roberts | /ˈrɒbəts/ | Người nổi tiếng |
2. Tên tiếng Anh phổ biến
Dưới đây là 1 số tên trong tiếng Anh phổ biến mà bạn có thể tham khảo qua:
Tên | Phiên âm | Ý nghĩa của tên |
Oliver | /ˈɒlɪvə/ | Cây ô liu |
Jack | /ʤæk/ | Người con trai |
Harry | /ˈhæri/ | Người bảo vệ |
Jacob | /ˈʤeɪkəb/ | Mạnh mẽ |
Charlie | /ˈʧɑːli/ | Ngây thơ |
Thomas | /ˈtɒməs/ | Người rửa tội |
George | /ʤɔːʤ/ | Cất cánh mạnh mẽ |
Oscar | /ˈɒskə/ | Người vui vẻ, hoạt náo |
James | /ʤeɪmz/ | Sự thay thế |
William | /ˈwɪljəm/ | Mạnh mẽ, kiên định |
Nắm rõ một số tên họ thường gặp sẽ giúp bạn biết cách đọc tên tiếng Anh tốt hơn.
IV. Hướng dẫn cách đọc tên tiếng Anh
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc tên tiếng Anh mà bạn nên nắm rõ:
1. Đọc theo cấu tạo tên trong tiếng Anh
Cách đọc tên tiếng Anh tuân thủ theo cấu tạo như sau:
First Name – Middle Name – Last Name
Ví dụ:
Cách đọc tên tiếng Anh - Robert Thompson
-
- First name: Thompson
- Last name: Robert
Cách đọc tên tiếng Anh - Jennifer Lynn Lopez
-
- First name: Lopez
- Middle name: Lynn
- Last name: Jennifer
2. Cách đọc tên tiếng Anh đối với một số đối tượng
Tùy theo từng đối tượng (trạng thái hôn nhân) sẽ có các cách gọi tên khác nhau. Dưới đây là 1 số cách đọc tên tiếng Anh đối với từng đối tượng cụ thể:
-
- Cách đọc tên tiếng Anh với đàn ông, khi đọc tên, ta thêm Mr /’mistə/ vào trước họ hoặc tên.
- Cách đọc tên tiếng Anh với phụ nữ, chưa có chồng, khi đọc tên, thêm Miss /mis/ vào trước họ hoặc tên.
- Cách đọc tên tiếng Anh với phụ nữ đã có chồng, khi đọc tên, thêm Mrs /’misiz/ vào trước họ hoặc tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng).
3. Một số lưu ý về cách đọc tên tiếng Anh
Cách đọc tên tiếng Anh đôi khi sẽ tuân theo quy chuẩn lịch sử xưa. Ví dụ như tên của Chúa, hay các vị thần. Để phát âm tên tiếng Anh chuẩn, và hiểu đúng nghĩa về tên tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo cách phát âm tại các web sau:
V. Cách điền họ tên tiếng Việt vào trong tiếng Anh
Thứ tự điền họ tên tiếng Việt vào trong tiếng Anh sẽ là:
Last Name + Middle Name + First Name
Ví dụ: Lê Thị Hương
-
- Last name: Lê
- Middle name: Thị
- First name: Hương
VI. Một số cách hỏi & trả lời họ tên bằng tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp 1 số cách hỏi và trả lời họ tên bằng tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn nên biết.
Cách hỏi | Cách trả lời |
What’s your name? (Tên bạn là gì?) | My name’s…. Hoặc I’m (Tôi tên là…) |
What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?) | My full name is…. (Tên đầy đủ của tôi là…) |
What is your first name? (Tên của bạn là gì?) | My first name is… (Tên của tôi là….) |
What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?) | Call me (tên)… (Gọi tôi là… ) |
Is it okay if I call you + the nickname? (Bạn có đồng ý nếu tôi gọi bạn là …) | Yes, It's ok! (Được.) |
VII. Bài tập về cách đọc tên tiếng Anh có đáp án chi tiết
Dưới đây là bài tập về cách đọc tên tiếng Anh kèm đáp án chi tiết mà các bạn có thể luyện tập.
File nghe: TẠI ĐÂY
Câu hỏi: Nghe và điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết
AMBER: Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time? WILLIAM: Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside. AMBER: OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there? WILLIAM: The agent I always deal with is called Becky Jamieson. AMBER: Let me write that down – Becky … WILLIAM: Jamieson (Q1) J-A-M-I-E-S-O-N. AMBER: Do you have her direct line? WILLIAM: es, it’s in my contacts somewhere – right, here we are: 078 double 6, 510 triple 3. I wouldn’t call her until the afternoon (Q2) if I were you – she’s always really busy in the morning trying to fill last-minute vacancies. She’s really helpful and friendly so I’m sure it would be worth getting in touch with her for an informal chat. AMBER: It’s mainly clerical and admin jobs they deal with, isn’t it? WILLIAM: That’s right. I know you’re hoping to find a full-time job in the media eventually – but Becky mostly recruits temporary staff for the finance sector – which will look good on your CV – and generally pays better too. AMBER: Yeah – I’m just a bit worried because I don’t have much office experience. WILLIAM: I wouldn’t worry. They’ll probably start you as a receptionist, or something like that. So what’s important for that kind of job isn’t so much having business skills or knowing lots of different computer systems – it’s communication (Q3) that really matters – so you’d be fine there. And you’ll pick up office skills really quickly on the job. It’s not that complicated. AMBER: OK, good. So how long do people generally need temporary staff for? It would be great if I could get something lasting at least a month. WILLIAM: That shouldn’t be too difficult. But you’re more likely to be offered something for a week(Q4) at first which might get extended. It’s unusual to be sent somewhere for just a day or two. AMBER: Right, I’ve heard the pay isn’t too bad – better than working in a shop or a restaurant. WILLIAM: Oh yes – definitely. The hourly rate (= per hour) is about £10 (Q5), 11 if you’re lucky . AMBER: That’s pretty good. I was only expecting to get eight or nine pounds an hour. ———————————————— WILLIAM: Do you want me to tell you anything about the registration process? AMBER: Yes, please. I know you have to have an interview. WILLIAM: The interview usually takes about an hour and you should arrange that about a week in advance. AMBER: I suppose I should dress (= wear) smartly if it’s for office work – I can probably borrow a suit (Q6) from Mum . WILLIAM: Good idea. It’s better to look too smart than too casual. AMBER: Will I need to bring copies of my exam certificates or anything like that? WILLIAM: No – they don’t need to see those, I don’t think. AMBER: What about my passport? (Q7) WILLIAM: Oh yes – they will ask to see that. AMBER: OK. WILLIAM: I wouldn’t get stressed about the interview though. It’s just a chance for them to build a relationship with you – so they can try and match you to a job which you’ll like. So there are questions about personality (Q8) that they always ask candidates – fairly basic ones. And they probably won’t ask anything too difficult like what your plans are for the future. AMBER: Hope not. WILLIAM: Anyway, there are lots of benefits to using an agency – for example, the interview will be useful because they’ll give you (= you receive) feedback (Q9) on your performance so you can improve next time . AMBER: And they’ll have access to jobs which aren’t advertised. WILLIAM: Exactly – most temporary jobs aren’t advertised. AMBER: And I expect finding a temporary job this way takes a lot less time (Q10) – it’s much easier than ringing up individual companies. WILLIAM: Yes indeed. Well I think… (Phần giải thích đáp án chi tiết này được thực hiện bởi Prep) |
Để có thể nhuần nhuyễn dạng bài tập IELTS Listening part 1 ứng dụng cách đọc tên tiếng Anh, và nhận đáp án chi tiết như trên, các bạn hãy dành thời gian luyện tập cùng Test Practice Prep.
Test Practice là kho luyện đề đồ sộ, cập nhật các đề thi thật, thi thử, dự đoán IELTS thường xuyên. Luyện tập cùng Test Practice, bạn sẽ nhận được kết quả chính xác lên đến 80% và kèm theo phân tích giải thích chi tiết câu trả lời. Từ đó, vừa tự đánh giá được khả năng của bản thân vừa ôn tập lại kiến thức.
Kho đề Test Practice IELTS bao gồm tính năng nổi bật độc quyền là phòng Speaking Ảo và Writing Ảo giúp bạn luyện tập toàn diện 4 kỹ năng IELTS với sự hỗ trợ từ công nghệ AI độc quyền. Ngoài IELTS ra, Test Practice còn cung cấp các đề luyện thi cho THPTQG và TOEIC.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc tên tiếng Anh mà các bạn nên nắm rõ. Hãy luyện tập chăm chỉ cách đọc tên tiếng Anh để có thể cải thiện tốt khả năng giao tiếp cũng như hoàn thành bài IELTS Listening Part 1 hiệu quả nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!