Tìm kiếm bài viết học tập

Tất tần tật cấu trúc ngữ pháp HSK 3 đầy đủ và chi tiết

Để chinh phục được bài thi HSK 3 thì cần học bao nhiêu chủ điểm ngữ pháp? Chắc chắn đây là câu hỏi nhận được sự quan tâm của rất nhiều bạn hiện nay. Trong bài viết này, PREP sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 đầy đủ mà bạn có thể tham khảo. Cùng tìm hiểu nhé!

cấu trúc ngữ pháp hsk 3

 Cấu trúc ngữ pháp HSK 3 đầy đủ

I. Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 3

HSK 3 là một trong 6 cấp độ trong kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 3 thì bạn cần phải nắm vững được các chủ điểm cấu trúc ngữ pháp sau:

Cấu trúc ngữ pháp HSK 3 gồm những kiến thức nào?
Cấu trúc ngữ pháp HSK 3 gồm những kiến thức nào?

1. Các loại bổ ngữ

Khi học cấu trúc ngữ pháp HSK 3, bạn sẽ được học kiến thức về bổ ngữ tiếng Trung, gồm có:

  •  
    • Bổ ngữ Kết quả (BNKQ)
    • Bổ ngữ Trạng thái (BNTT)
    • Bổ ngữ xu hướng (BNXH)

1.1. Bổ ngữ kết quả

Cách dùngCấu trúcVí dụ

Bổ ngữ kết quả (BNKQ): 

  • Dùng để chỉ kết quả của hành động
  • Thường do tính từ, động từ đảm nhận
  • Luôn đứng trước tân ngữ
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ.
  • 我找到你的杯子了。/Wǒ zhǎodào nǐ de bēizile/: Tôi tìm thấy cốc của bạn rồi.
  • 我看见小王在办公室睡觉。/Wǒ kànjiàn Xiǎowáng zài bàngōngshì shuìjiào/: Tôi thấy Tiểu Vương ngủ tại phòng làm việc.
Phủ định: Chủ ngữ + 没(有) Động từ + BNKQ + Tân ngữ
  • 我没做完晚饭。/Wǒ méi zuò wán wǎnfàn/: Tôi vẫn chưa nấu cơm xong.
  • 我没找到你的眼镜。/Wǒ méi zhǎodào nǐ de yǎnjìng/: Tôi vẫn chưa tìm thấy kính của bạn.
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了吗/了没有? 
  • 你做完今天的作业了吗?/Nǐ zuò wán jīntiān de zuòyèle ma?/: Bạn làm xong bài tập hôm nay chưa?
  • 你看完电影了没有?/Nǐ kàn wán diànyǐngle méiyǒu?/: Bạn xem xong phim chưa?

1.2. Bổ ngữ trạng thái/trình độ

Cách dùng: Dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả, mức độ và trạng thái của hành động.

Bổ ngữ trong cấu trúc ngữ pháp HSK 3Cấu trúcVí dụ
Khẳng định

Khi không có tân ngữ:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ

  • 她学得很好。/Tā xué de hěn hǎo/: Cô ấy học rất tốt.
  • 小兰跑得非常快。/Xiǎolán pǎo de fēicháng kuài/: Tiểu Lan chạy vô cùng nhanh.

Khi có tân ngữ:

Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ.

  • 我妈妈做饭做得很好吃。/Wǒ māmā zuò fàn zuò de hěn hǎochī/: Mẹ tôi nấu cơm rất ngon.
  • 阮明写汉字写得很漂亮。/ Ruǎnmíng xiě hànzì xiě de hěn piàoliang /: Nguyễn Minh viết chữ Hán rất đẹp.
Phủ định

Khi không có tân ngữ:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ

  • 他跑得不快。/Tā pǎo de bùkuài/: Anh ta chạy không nhanh.
  • 我看得不清楚。/Wǒ kàn de bù qīngchu/: Tôi nhìn không rõ.

Khi có tân ngữ:

Chủ ngữ + (Động từ) + Tân ngữ + Động từ + 得 + 不 + Tính từ

  • 他说英文说得不流利。/Tā shuō yīngwén shuō de bù liúlì./: Cậu ấy nói tiếng Anh không lưu loát.
  • 我什么事都做得不好。/Wǒ shénme shì dōu zuò de bùhǎo/: Tôi không thể làm xong bất cứ việc gì.
Nghi vấn

Khi không có tân ngữ:

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ + 吗?

Hoặc

Chủ ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ?

  • 我写得好吗?/Wǒ xiě de hǎo ma/: Tôi viết có tốt không?
  • 我说得对不对?/Wǒ shuō de duì bùduì?/: Tôi nói có đúng không?

Khi có tân ngữ:

S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗?

Chủ ngữ + (Động từ)Tân ngữ + Động từ + 得 + Tính từ 不 Tính từ?

  • 你做饭做得好吃吗?/Nǐ zuò fàn zuò de hào chī ma/: Bạn nấu cơm ngon không?
  • 你(学)韩语学得好不好?/Nǐ (xué) Hányǔ xué de hǎobù hǎo/: Bạn học tiếng Hàn có tốt không?

1.3. Bổ ngữ xu hướng

Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong cấu trúc ngữ pháp HSK 3:

  • Biểu thị xu hướng của động tác
  • Gồm có bổ ngữ xu hướng đơn giản (còn gọi là BNXH đơn) và bổ ngữ xu hướng phức tạp (BNXH kép - học ở HSK4)
Cách dùngCấu trúcVí dụ
Bổ ngữ xu hướng đơn giản: Mô tả về phương hướng của hành động đến gần (来) hay ra xa (去) người nói.Động từ +来/去
  • 你回去吧!/Nǐ huíqù ba!/: Bạn mau về đi!
  • 你出去吧!/Nǐ chūqù ba!/: Bạn đi ra ngoài đi!
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + Tân ngữ + 来/去
  • 我回家去了!/Wǒ huí jiā qùle!/: Tôi đang đi về nhà rồi!
  • 我回学校来了!/Wǒ huí xuéxiào láile/: Tôi đang trở lại trường rồi đây!

Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn

Động từ + Tân ngữ + 来/去

Hoặc  Động từ + 来/去 + Tân ngữ

  • 我带杯子来了!/Wǒ dài bēizi láile /: Tôi mang cốc đến rồi đây!
  • 小王拿雨伞去了!/Xiǎowáng ná yǔsǎn qùle!/: Tiểu Vương cầm chiếc ô đi rồi.
  • 她拿来一把伞,送给那个陌生人。/Tā ná lái yī bǎ sǎn, sòng gěi nàgè mòshēng rén/: Cô ấy mang đến theo một chiếc ô và đưa cho người lạ mượn.
  • 我给小孩儿们拿去一盒糖果。/Wǒ gěi xiǎo hái'érmen ná qù yī hé tángguǒ./: Tôi mang một hộp kẹo cho lũ trẻ.

2. Giới từ và câu sử dụng giới từ

Trong kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp HSK 3, chúng ta sẽ được học 3 loại giới từ chính là 给,跟,对 và các câu sử dụng giới từ như câu chữ 被, câu chữ 把。

2.1. Các loại giới từ

Giới từ trong cấu trúc ngữ pháp HSK 3Cấu trúc/Cách dùngVí dụ
Giới từ 给Chủ ngữ + 给 + đại từ/danh từ + Động từ: Làm việc gì cho ai đó.
  • 我给你买咖啡/Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi/: Tôi mua cà phê cho bạn.
  • 我妈妈给我送来一本书。/Wǒ māmā gěi wǒ sòng lái yìběn shū/: Mẹ tôi mang đến 1 cuốn sách cho tôi.
Giới từ 跟A 跟 B (一起)+ Động từ: A cùng B đang làm gì đó
  • 我跟好朋友聊聊天儿。/Wǒ gēn hǎo péngyou liáo liáotiānr/: Tôi cùng bạn thân nói chuyện.
  • 我跟我妹妹看电影。/Wǒ gēn wǒ mèimei kàn diànyǐng/: Tôi cùng em gái xem phim.
Giới từ 对A 对 B + thành phần khác: đối với
  • 她对我说很多甜言蜜语。/Tā duì wǒ shuō hěnduō tiányánmìyǔ.
  • 他终于对我笑了笑,说我不要害怕。/Tā zhōngyú duì wǒ xiàole xiào, shuō wǒ bùyào hàipà./: Anh ấy cuối cùng cũng mỉm cười với tôi, nói tô đừng sợ hãi.

2.2. Các câu sử dụng giới từ

Các loại câu sử dụng giới từCấu trúcVí dụ
Câu chữ 被Câu bị động: Chủ ngữ + 被 (让/叫) + Tân ngữ + Động từ + thành phần khác
  • 他的钱被小偷偷了。/Tā de qián bèi xiǎotōu tōule/: Tiền của tôi bị kẻ trộm lấy trộm rồi.
  • 妈妈说的话让我更努力学习。/Māmā shuō dehuà ràng wǒ gèng nǔlì xuéxí/: Lời nói của mẹ khiến tôi chăm chỉ học tập hơn.
Câu chữ 把Câu chữ 把 cơ bản: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + thành phần khác
  • 你把面包吃了吧!/Nǐ bǎ miànbāo chī le ba!/: Bạn ăn bánh bao đi!
  • 我把作业做完了。/Wǒ bǎ zuòyè zuò wánle/: Tôi làm bài tập về nhà xong rồi.
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ+ 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm
  • 我把废纸扔进了垃圾桶。/Wǒ bǎ fèi zhǐ rēng jìnle lājī tǒng/: Tôi ném giấy vụn vào thùng rác.
  • 我把毛衣放到行李里去了。/Wǒ bǎ máoyī fàng dào xínglǐ lǐ qù le./: Tôi bỏ cái áo len vào hành lý rồi.
Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): Chủ ngữ +  把 + Tân ngữ + 送/还/借/带… + 给 + Đại từ
  • 我把钱还给哥哥了/Wǒ bǎ qián huán gěi gēgele/: Tôi đã trả lại tiền cho anh tôi rồi!
  • 我把作业交给老师了。/Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le/: Tôi nộp bài tập về nhà cho thầy rồi.
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả
  • 你把水果洗干净吧。/Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba/: Bạn rửa sạch hoa quả đi.
  • 他已经把那篇学术报告准备好了。/Tā yǐjīng bǎ nà piān xuéshù bàogào zhǔnbèi hǎole/: Ông ấy đã chuẩn bị xong bản báo cáo học thuật rồi.
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + bổ ngữ xu hướng
  • 你把水果拿过来。/Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái/: Bạn mang hoa quả qua đây.
  • 你把雨伞拿去吧。/Nǐ bǎ yǔsǎn ná qù ba/: Bạn mang ô đi đi.

3. Phó từ chỉ mức độ

Trong ngữ kiến thức về cấu trúc ngữ pháp HSK 3, phó từ mức độ được hiểu là trạng từ mô tả trình độ được gọi là trạng từ trình độ hay phó từ mức độ.

Các phó từ mức độ trong cấu trúc ngữ pháp HSK 3Ví dụ
很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Tính từ
  • 很好!/Hěn hǎo/: Rất tốt, rất khoẻ.
  • 非常喜欢/Fēicháng xǐhuān/: Vô cùng thích.
  • 有点儿冷淡。/yǒu diǎnr lěng dàn/: Có chút lạnh nhạt.
  • 不太好/bù tài hǎo/: Không khoẻ lắm.
Tính từ + 极了
  • 我累极了/Wǒ lèi jíle/: Tôi mệt lắm rồi!
  • 她笑起来的样子可爱极了!/tā xiào qǐ lái de yàngzi kě ài jí le/: Lúc cô ấy cười vô cùng đáng yêu.
太 + Tính từ + 了
  • 这样太好了。/zhè yàng tài hǎo le/: Như vậy thì tốt rồi.
  • 你做得太慢了, 行了, 我来做!/nǐ zuò de tài màn le,   xíng le,   wǒ lái zuò/: Cậu làm chậm quá, được rồi để tôi làm.

4. Các cấu trúc câu đặc biệt

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 có rất nhiều cấu trúc câu đặc biệt. PREP đã tổng hợp lại dưới đây mà bạn có thể tham khảo nhé!

4.1. Cấu trúc 越A越B

Cách dùngVí dụ
Càng A càng B (B thay đổi theo sự thay đổi của A)
  • 外边的雪越下越大。/Wàibian de xuě yuè xià yuè dà/: Bên ngoài tuyết càng rơi càng lớn.
  • 目标越接近,困难越多。/Mùbiāo yuè jiējìn, kùnnán yuè duō/: Mục tiêu càng gần, khó khăn càng nhiều.

4.2. 越来越 + tính từ

Cách dùngVí dụ
Biểu thị sự thay đổi theo thời gian (càng ngày càng)
  • 我越来越喜欢上海了 。/Wǒ yuèláiyuè xǐhuan Shànghǎi le/: Tôi càng ngày càng thích Thượng Hải.
  • 我越来越理解我的父母了 。/Wǒ yuèláiyuè lǐjiě wǒ de fùmǔ le/: Tôi ngày càng hiểu bố mẹ mình hơn.

4.3. Cấu trúc 又 + tính từ 1 + 又 + tính từ 2

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hai đặc điểm hoặc trạng thái cùng tồn tại ở một chủ từ (vừa….vừa)
  • 我的姐姐又聪明又漂浪/Wǒ de jiějieě yòu cōngmíng yòu piàoliang/: Chị gái tôi vừa thông minh vừa xinh đẹp.
  • 他写汉字写的又快又好。/Tā xiě Hànzì xiě de yòu kuài yòu hǎo./: Anh ấy viết chữ Hán vừa nhanh vừa đẹp.

4.4. Cấu trúc 一边 động từ 1 一边 động từ 2

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hai hành động thực hiện cùng 1 lúc
  • 小朋友一边走路,一边唱歌。/Xiǎopéngyǒu yìbiān zǒu lù, yìbiān chàng gē./: Đứa trẻ vừa đi vừa hát.
  • 小明喜欢一边做功课一边听音乐。/Xiǎomíng xǐhuān yībiān zuò gōngkè yībiān tīng yīnyuè/: Tiểu Minh vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.

Lưu ý: Hai cấu trúc  一边…一边… 又…又… đều có nghĩa là “vừa - vừa” nên sẽ khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn về cách sử dụng.

  •  
    • 一边…一边…: biểu thị hai động tác diễn ra hoặc được tiến hành cùng một lúc.
    • 又…又… : biểu thị hai hoặc trên hai động tác, tính chất, trạng thái, đặc điểm cùng tồn tại một lúc.

➡ Phạm vi sử dụng của  一边…一边…  hẹp và thống nhất hơn; phạm vi sử dụng của cấu trúc 又…又… rộng hơn.

4.5. Cấu trúc Động từ 1 + 了 +(Tân ngữ)+ 就 Động từ 2…

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra, hành động thứ hai nối tiếp ngay sau hành động thứ nhất.
  • 妈妈起了床就做早饭。/Māma qǐ le chuáng jiù zuò zǎofàn./ Mẹ vừa thức dậy thì đã làm bữa sáng.
  • 我每天晚上吃了饭就睡觉。/Wǒ měitiān wǎnshàng chī le fàn jiù shuìjiào./: Mỗi tối, tôi ăn cơm xong thì đi ngủ.

4.6. Cấu trúc: Nơi chốn + Động từ + 着 + số lượng danh

Cách dùngVí dụ
Diễn tả ở đâu đó có cái gì
  • 桌子上放着一杯茶。/Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi chá/: Trên bàn đặt một cốc trà.
  • 教室里坐着10个学生。/Jiàoshì lǐ zuò zhe 10 gè xuéshēng. /: 10 học sinh đang ngồi trong phòng học.

4.7. Cấu trúc Động từ thứ nhất + 着 +(Tân ngữ 1)+ Động từ thứ hai +(Tân ngữ 2)

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra 1 lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức của hành động thứ 2
  • 这孩子喜欢听着音乐做作业。/ Zhè háizi xǐhuan tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè./: Đứa bé này thích nghe nhạc trong lúc làm bài tập.
  •  你不应该躺着看书。/ Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū./: Bạn không nên nằm đọc sách.

4.8. Chủ ngữ + 对 + Danh từ +感兴趣/有兴趣

Cách dùngVí dụ
Diễn tả ai đó có sự hứng thú với cái gì đó.
  • 我对音乐很感兴趣。/Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù/: Tôi có niềm hứng thú với âm nhạc.
  • 他们对电影感兴趣。/Tāmen duì diànyǐng gǎn xìngqù/: Họ có niềm hứng thú với phim ảnh.

4.9. 又+ Động từ và 再+ Động từ

Cấu trúcCách dùngVí dụ
又+ động từ (lại…)Diễn tả hành động được lặp lại và xảy ra rồi.
  • 昨天吃面条,今天又吃面条。/Zuótiān chī miàntiáo, jīntiān yòu chī miàntiáo/: Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì tiếp.
  • 他昨天来过,今天又来了。/ Tā zuótiān láiguò, jīntiān yòu láile./: Hôm qua anh ấy đến, hôm nay lại đến rồi.
再/zài + động từ (nữa, lần nữa)Hành động sẽ lặp lại nhưng chưa xảy ra
  • 我明年九月再来中国学汉语。/Wǒ míngnián jiǔ yuè zàilái Zzhōngguó xué Hànyǔ./: Tháng 9 năm sau tôi sang Trung Quốc lần nữa để học tiếng Trung.
  • 今天学汉语,明天再学汉语。/Jīntiān xué hànyǔ, míngtiān zài xué hànyǔ./: Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai học tiếng Trung nữa.

4.10. Câu so sánh

Trong tiếng Trung có 3 kiểu câu so sánh, đó là: so sánh hơn, so sánh kém và so sánh bằng. Tham khảo cách dùng cấu trúc ngữ pháp HSK 3 này trong bảng dưới đây:

Các kiểu câu so sánhCấu trúc/cách dùngVí dụ
So sánh hơnA 比 B + tính từ(多了/得多/一些/一点儿/…)
  • 她学得比我好一些。/Tā xué de bǐ wǒ hǎo yīxiē/:Anh ấy học tốt hơn tôi một chút.
  • 今天比昨天热。/jīntiān bǐ zuótiān rè /: Hôm nay nóng hơn hôm qua.
So sánh kém

A 没有 B + (那么/多么)Tính từ

(có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương)

  • 我没有他那么帅。/Wǒ méi yǒu tā nàme shuài/: Tôi không đẹp trai bằng anh ta.
  • 我看你比你的女友矮. /Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi/: Tớ thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy.
So sánh bằngA 跟 B 一样 (+Tính từ)
  • 小王跟小张一样大。/ Xiǎowáng gēn Xiǎozhāng yī yàng dà/:  Tiểu Vương và Tiểu Trang to lớn như nhau/ bằng tuổi nhau.
  •  她跟我一样喜欢听音乐。/tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān tīng yīnyuè/: Cô ấy thích âm nhạc như  tôi.

4.11. Cấu trúc 除了 ⋯⋯ (以外)

除了 ⋯⋯ (以外): Ngoài….ra, trừ….ra là một cấu trúc ngữ pháp HSK 3 thông dụng. Công thức và cách dùng cụ thể như sau:

Cấu trúc/cách dùngVí dụ

除了 ⋯⋯ (以外) ,chủ ngữ + 还/也⋯⋯

(Phía sau thường có “还,也” biểu thị ý bổ sung)

  • 我除了学汉语以外,还学中国历史。/Wǒ chúle xué Hànyǔ yǐwài, hái xué Zhōngguó lìshǐ./: Tôi ngoài học tiếng Trung ra còn học lịch sử Trung Quốc.
  • 除了西安以外,他还去过不少地方。/Chúle Xī’ān yǐwài, tā hái qùguò bù shǎo dìfāng../: Ngoài Tây An ra, anh ta còn đi qua rất nhiều nơi.

除了 ⋯⋯ (以外) ,chủ ngữ + 都 ⋯⋯

(biểu thị ý loại trừ)

  • 我们班会中文的人很多,除了小王以外,别的人都能看懂中国文书。/Wǒmen bānhuì Zhōngwén de rén hěnduō, chúle xiǎo wáng yǐwài, bié de rén dōu néng kàn dǒng Zhōngguó wénshū/: Lớp tôi nhiều người biết tiếng Trung, ngoài Tiểu Vương ra, những người khác đều có thể đọc hiểu sách tiếng Trung.
  •  除了小李不知道以外,别人都知道了。/Chúle Xiǎo Lǐ bù zhīdào yǐwài, biérén dōu zhīdào le/: Ngoài Tiểu Lý không biết còn những người khác đều biết.

4.12. Cấu trúc 才 + V, 就 + V

Cấu trúc ngữ pháp HSK 3 才 + V, 就 + V được dùng như thế nào? Tham khảo bảng dưới đây nhé:

Cấu trúc  才 + VCấu trúc 就 + V

Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi.

Ví dụ: 

  • 小王每天八点起床,今天他九点才起床。/Xiǎowáng měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān tā jiǔ diǎn cái qǐchuáng./: Tiểu Vương mỗi ngày 8 giờ dậy nhưng hôm nay 9 giờ mới thức dậy.
  • 作业我要三个小时才做完。/Zuòyè wǒ yào sān gè xiǎoshí cái zuò wán./: Tôi làm bài tập tận 3 tiếng mới xong.

Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra sớm, nhanh và thuận lợi.

Ví dụ: 

  • 小王每天八点起床,今天他六点就起床了。/Xiǎowáng měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān tā liù diǎn jiù qǐchuángle/: Tiểu Vương mỗi ngày 8 giờ thức dậy, nhưng hôm nay anh ta 6 giờ đã thức dậy rồi.
  • 只要一个小时就做完了。/Zhǐyào yīgè xiǎoshí jiù zuò wánle/: Chỉ cần 1 tiếng là tôi đã làm xong rồi.

Xem trọn bộ cấu trúc ngữ pháp HSK 3 tại đây!

TỔNG HỢP CẤU TRÚC NGỮ PHÁP HSK 3 PDF

II. Bài tập cấu trúc ngữ pháp HSK 3 có đáp án

Muốn nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 đã học ở trên thì bạn cần tích cực làm các bài tập luyện tập. PREP cũng đã tổng hợp lại các bài tập trắc nghiệm kiểm tra khả năng hiểu và ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp HSK 3 dưới đây nhé!

DOWNLOAD 40 BÀI TẬP CẤU TRÚC NGỮ PHÁP HSK 3 TRẮC NGHIỆM PDF

Link đáp án cấu trúc ngữ pháp HSK 3:

1.A2.B3.B4.C5.C6.A7.C8.D9.D10.A
11.C12.C13.C14.D15.D16.B17.C18.B19.B20.C
21.A22.C23.C24.D25.B26.B27.C28.C29.C30.C
31.B32.C & D33.B34.C35.C36.D37.A38A&.B39.C40.C

III. Tài liệu học cấu trúc ngữ pháp HSK 3

Để học tốt phần cấu trúc ngữ pháp HSK 3 thì nên chọn học ở các tài liệu học tập nào? Chắc chắn đây là điều mà rất nhiều bạn quan tâm hiện nay. Sau đây, PREP sẽ giới thiệu một số cuốn sách hay giúp bạn chinh phục nhanh chóng phần ngữ pháp trong đề thi HSK 3.

Sách học cấu trúc ngữ pháp HSK 3
Sách học cấu trúc ngữ pháp HSK 3

  • Giáo trình chuẩn HSK 3 kèm sách bài tập: Đây là tài liệu luyện thi HSK 3 được rất nhiều người sử dụng hiện nay. Cuốn sách này cung cấp toàn diện các từ vựng HSK 3 và tất tần tật cấu trúc ngữ pháp HSK 3 trọng tâm. Mỗi một cấu trúc ngữ pháp trong cuốn giáo trình đều được giải thích rõ ràng, có ví dụ minh hoạ cụ thể và bài tập vận dụng. Bạn có thể mua kèm với sách bài tập để luyện tập nhuần nhuyễn cấu trúc ngữ pháp HSK 3.
  •  Sách chinh phục ngữ pháp HSK 征服HSK汉语语法: Cuốn sách này sẽ giúp bạn cải thiện toàn diện cấu trúc ngữ pháp HSK 3 để đạt điểm cao trong kỳ thi thực chiến. Link download sách tại đây. Nội dung bài học bao gồm:
    •  
      • Khái quát ngữ pháp tiếng Hán
      • Cách sử dụng các loại từ loại: danh từ, đại từ, tính từ, phó từ,...
      • Các dạng câu như so sánh, câu chữ 把, câu chữ 被,...
      • Các trợ từ ngữ khí 了,着,过,...

IV. Phương pháp chinh phục cấu trúc ngữ pháp HSK 3

Các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 tương đối nhiều nhưng không quá phức tạp. Chỉ cần bạn có phương pháp luyện tập phù hợp sẽ dễ dàng chinh phục được kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 3. 

Luyện tập ghi chép và đặt nhiều ví dụ với mỗi cấu trúc ngữ pháp HSK 3
Luyện tập ghi chép và đặt nhiều ví dụ với mỗi cấu trúc ngữ pháp HSK 3

Sau đây là một số cách học ngữ pháp HSK 3 mà bạn có thể tham khảo:

  • Luyện tập và lấy thật nhiều ví dụ: Mỗi khi học một cấu trúc ngữ pháp HSK 3 mới, bạn hãy cố gắng đọc thật nhiều ví dụ để phân tích cách dùng, sau đó đặt thật nhiều câu tiếng Trung với cấu trúc đó để có ghi nhớ và rèn luyện tư duy. Thông qua việc học cấu trúc ngữ pháp HSK 3, ghi chép và đặt câu, bạn còn có thể nói và viết ra nhiều ý tưởng hay ho. Phương pháp này không chỉ giúp bạn có thêm kiến thức về ngữ pháp mà còn trau dồi vốn từ vựng và cải thiện văn phong.
  • Tập viết đoạn văn, bài văn bằng tiếng Trung: Bạn có thể củng cố và ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp HSK 3 tiếng Trung lâu hơn bằng việc luyện viết hàng  ngày. Cách học này đòi hỏi bạn phải dành nhiều thời gian để chăm chút từng câu chữ. Bạn hãy vận dụng tối đa các ngữ pháp đã học để viết về nhiều chủ đề đơn giản trong cuộc sống.

Như vậy, PREP cung cấp kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp HSK 3 kèm ví dụ chi tiết để giúp bạn có thể học và nâng cao kiến thức phần này. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment dưới đây để được PREP giải đáp nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status