Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 4 kèm ví dụ minh họa chi tiết
Tổng hợp ngữ pháp HSK 4
I. Hệ thống cấu trúc ngữ pháp HSK 4
HSK 4 là cấp độ tiếng Trung trung cấp trong 6 cấp độ HSK. Đạt đến trình độ này, bạn đã có thể giao tiếp tiếng Trung tốt và có cơ hội nhận “tấm vé vàng” đi du học ở Trung Quốc. Vậy để chinh phục được đề thi HSK 4 cần học bao nhiêu cấu trúc ngữ pháp?
Dưới đây, PREP đã tổng hợp lại các những điểm ngữ pháp HSK 4 trọng tâm mà bạn nên nhớ!
1. Bổ ngữ khả năng
Bổ ngữ khả năng là một trong những ngữ pháp HSK 4 trọng tâm mà bạn cần nhớ.
Cách dùng: Bổ ngữ khả năng (BNKN) dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường do hình dung từ hoặc động từ đảm nhận.
Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng |
|
Phủ định: Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng |
|
Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + Động từ + 不+ BNKN? (Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định) |
|
Một số bổ ngữ khả năng hay sử dụng | |
动 /dòng/: chỉ khả năng di chuyển của một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu. |
|
动 /dòng/: Không còn đủ sức để làm bất cứ việc gì. |
|
着 /zháo/: Khả năng có thể làm gì đó. |
|
着 /zháo/: không đạt được mục đích hay kết quả nào đó. |
|
了 /liǎo/: khả năng thực hiện được động tác nào đó |
|
了 /liǎo/: Thể hiện sự hoàn thành, kết thúc. |
|
住 /zhù/: Biểu thị sự vật cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó. |
|
Lưu ý: 把, 被 không được sử dụng với câu có bổ ngữ khả năng.
2. Bổ ngữ xu hướng kép
Bổ ngữ xu hướng kép là một chủ điểm ngữ pháp HSK 4 quan trọng. Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi các bổ ngữ xu hướng đơn giản như 下/来 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到 nhằm biểu thị phương hướng của động tác. Dưới đây là bảng các bổ ngữ xu hướng kép thường dùng trong tiếng Trung
Các động từ | 来/lái/: Đến, đi (Hướng về phía người nói) | 去/qù/: Đi, đến (Ngược hướng người nói) |
上/shàng/:Lên | 上来/shànglái/: Đi lên | 上去/shàngqù/: Đi lên |
下/xià/:Xuống | 下来/xiàlái/: Đi xuống | 下去/xiàqù/: Đi xuống |
进/jìn/: Vào | 进来/jìnlái/: Vào trong | 进去/jìnqù/: Vào trong |
出/chū/: Ra | 出来/chūlái/: Ra ngoài | 出去/chūqù/: Ra ngoài |
回/huí/: Trở về | 回来/huílái/: Quay về | 回去/huíqù/: Quay về |
过/guò/: Qua | 过来/guòlái/: Đi qua | 过去/guòqù/: Đi qua |
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên | 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) |
Các ví dụ cụ thể:
-
- 我们走过来,他们走过去。/Wǒmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù/: Chúng tôi đi bên này, bọn họ đi bên kia.
- 我走上来的。/Wǒ zǒu shànglái de/: Tôi đi lên (động tác cùng hướng người nói).
- 她跑进来了。/Tā pǎo jìnláile/: Cô ấy chạy vào trong rồi. (cùng hướng với người nói).
- 他跑下去了。/Tā pǎo xiàqù le/: Anh ta chạy xuống rồi. (ngược hướng người nói).
Khi kết hợp với tân ngữ: | |
Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn: Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 |
|
Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn: Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去 Hoặc Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ |
|
Một số BNXH kép còn được dùng với nghĩa mở rộng, ví dụ: | |
Động từ + 出来: Nói về sự xuất hiện, chuyển động của sự vật mới |
|
Động từ/Tính từ + 下来: Biểu thị sự thay đổi trạng thái, từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang dừng lại,… |
|
Động từ +起来 |
|
3. Câu tồn hiện
Trong kiến thức ngữ pháp HSK 4, câu tồn hiện là loại câu dùng để biểu thị sự xuất hiện, tồn tại hay mất đi của một sự vật nào đó tại một thời điểm, địa điểm nào đó. Câu tồn hiện được chia ra làm 2 loại là câu tồn tại và câu ẩn hiện.
Cấu trúc cơ bản câu tồn hiện ngữ pháp HSK 4:
Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ | Lưu ý |
Câu tồn tại: Địa điểm + 有/是/Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ. | Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu đó có ai hoặc cái gì. |
|
Ví dụ:
|
Câu ẩn hiện: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ. | Biểu thị sự xuất hiện hay mất đi điều gì đó. | Biểu thị sự xuất hiện:
|
Ví dụ:
|
Biểu thị sự biến mất:
|
Thể phủ định của câu tồn hiện chỉ cần thêm 没 (有) vào trước động từ. Ví dụ:
-
- 桌子上没(有)放着一杯咖啡。/Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe yībēi kāfēi./: Trên bàn không có cốc cafe.
- 前边没有停着自行车。/Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē/: Xe đạp không đỗ ở phía trước.
4. Phó từ liên kết
Tham khảo bảng kiến thức về phó từ liên kết - ngữ pháp HSK 4:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
除了… 以外, 都… /Chúle… yYǐwài, dōu…/: Ngoại trừ…., đều…. | Diễn tả sự loại trừ đặc thù riêng và muốn nhấn mạnh cái thông thường. |
|
除了… 以外, 还… /Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn…. | Sự loại trừ đã hết, bổ sung thêm vấn đề khác. |
|
先… 再 (又)… 然后… 最后… (….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng…) | Biểu thị thứ tự hành động |
|
5. Câu điều kiện
Câu điều kiện là một trong những kiến thức trọng tâm mà bạn sẽ được học trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 4.
Ngữ pháp HSK 4 | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn đạt “Chỉ cần…thì…” | 只要⋯⋯,就⋯⋯ |
|
Diễn đạt “Trừ khi…thì mới…” (thể hiện ý bắt buộc phải làm như vậy) | 除非⋯⋯ ,才⋯⋯ |
|
Diễn đạt “Cho dù…thì cũng…” | 即使⋯⋯,也⋯⋯ |
|
6. Cấu trúc “Nhưng…”
Tham khảo bảng kiến thức về cấu trúc “Nhưng…” - ngữ pháp HSK 4:
Ngữ pháp HSK 4 | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn tả “Mặc dù…tuy nhiên…” | 尽管⋯⋯,但是⋯⋯ |
|
Diễn tả sự trái ngược | 倒⋯⋯ |
|
Trạng từ “Tuy nhiên” | ⋯⋯,却⋯⋯ |
|
7. Cấu trúc “Nguyên nhân - Kết quả”
Tham khảo bảng kiến thức về cấu trúc “Nguyên nhân - Kết quả” - ngữ pháp HSK 4:
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn tả nguyên do, nguyên nhân | 由于⋯⋯,⋯⋯ |
|
Diễn tả “Nếu vậy…thì…” | 既然⋯⋯,就⋯⋯ |
|
Diễn tả “…vì vậy…” | ⋯⋯,因此⋯⋯ |
|
8. Cấu trúc “Bất kể…thì cũng”
Tham khảo bảng kiến thức về cấu trúc “Bất kể…thì cũng” - ngữ pháp HSK 4:
Ngữ pháp HSK 4 | Cấu trúc | Ví dụ |
Diễn tả “Bất kể/Không quan trọng…thì cũng/thì đều phải…” với “不管” | 不管⋯⋯,都/也⋯⋯ |
|
Diễn tả “Bất kể…thì cũng/thì đều phải…” với “无论 / 不论” | 无论 / 不论⋯⋯,都/也⋯⋯ |
|
9. Các cấu trúc thường dùng với giới từ 在
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
在……上 /zài……shàng/ | Trong vấn đề (Biểu thị phương diện hay điều kiện.) |
|
在……方面 /zài……fāngmiàn/ | Về phương diện…. (Biểu thị phạm vi) |
|
在……下 /Zài……xià/ | Dưới …… (biểu thị điều kiện hay tiền đề) |
|
在……中 /Zài……zhōng/ | Trong…… (Biểu thị quá trình hoặc phạm vi) |
|
10. Cấu trúc 不是……而是
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ: |
不是……而是 (cấu trúc mang ý nghĩa tương phản, trái ngược nhau). |
|
11. Cấu trúc 首……先,其……次 …
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
首……先,其……次 …: Trước tiên, sau đó (Mẫu câu này biểu đạt quan hệ nối tiếp, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, có thứ tự trước sau) |
|
12. Cấu trúc 既……又/也/还……
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
既……又/也/还……: đã……lại, vừa……vừa (được dùng để nối 2 cấu trúc mang đặc điểm của động từ hoặc tính từ nhằm diễn tả hai tình huống. Hai tình huống này đều mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực tồn tại cùng một lúc. |
|
13. Cấu trúc ……,否则……
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
……,否则……: Nếu không (biểu thị nếu không thực hiện ở vế đầu thì sẽ xuất hiện tình huống ở vế sau) |
|
14. Cấu trúc 哪怕……,也/还……
Cấu trúc ngữ pháp HSK 4 哪怕……,也/还…… được sử dụng như thế nào? Tham khảo ngay bảng dưới đây nhé:
Cấu trúc/cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
Cấu trúc nhượng bộ 哪怕……,也/还……: Cho dù/dù……cũng |
|
Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 4 tại đây:
DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 4 PDF
II. Tài liệu học ngữ pháp HSK 4 hay nhất
Để học tốt phần ngữ pháp HSK 4 nói riêng, việc chọn tài liệu học tập phù hợp là bước cực kỳ quan trọng đối với người học tiếng Trung. Vậy để chinh phục ngữ pháp HSK 4 thì nên học ở cuốn sách nào tốt? Sau đây, PREP sẽ chia sẻ bạn một số cuốn sách học chủ điểm ngữ pháp HSK 4 hay nhất được rất nhiều người lựa chọn hiện nay!
- Giáo trình chuẩn HSK 4: Giáo trình HSK 4 nằm trong bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK là tài liệu học tiếng Trung hay mà bạn có thể cân nhắc. Cuốn sách này cung cấp đủ lượng từ vựng và các chủ điểm ngữ pháp HSK 4 quan trọng có trong kỳ thi. Đặc biệt, mỗi cấu trúc đều được giải thích rõ ràng, chi tiết kèm ví dụ minh họa giúp người học dễ hiểu.
- Ngữ pháp HSK tinh giảng, tinh luyện: Cuốn sách này tập trung giải thích và phân tích 11 nội dung ngữ pháp HSK 4 quan trọng theo thứ tự lượng từ, phó từ, liên từ, giới từ, trợ từ, động từ năng nguyện, mẫu câu thường gặp,... Mỗi một cấu trúc sẽ có phần tóm tắt lý thuyết ngữ pháp và bài tập vận dụng có đáp án dễ dàng tra cứu. Link tải sách tại đây!
III. Cách học ngữ pháp HSK 4
Ngữ pháp HSK 4 tương đối nhiều và khó. Vậy nên để có thể nằm lòng được kiến thức này thì bạn cần có phương pháp học tập phù hợp. Sau đây PREP sẽ hướng dẫn cho bạn một số cách học ngữ pháp HSK 4 tiếng Trung đạt hiệu quả cao mà bạn nên áp dụng:
-
- Khi học ngữ pháp HSK 4 nói riêng, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nói chung, bạn cần phải nắm vững cấu trúc câu, các thành phần câu cũng như vị trí của các thành phần đó trong câu.
- Mỗi khi học mẫu câu mới, hãy cố gắng tư duy tiếng Trung qua luyện dịch phản xạ khi nói.
- Luôn luôn kết hợp với học từ vựng với ngữ pháp HSK 4, tập đặt thật nhiều câu với mỗi cấu trúc ngữ pháp sử dụng từ vựng đã học để rèn luyện.
- Các cấu trúc ngữ pháp trong sách học HSK đều được sử dụng trong bài khóa, vậy nên bạn cần đọc kỹ bài khóa, sau đó nhập vai nhân vật coi như bản thân đang thực hiện giao tiếp, nói chuyện rèn luyện phản xạ với người Trung Quốc.
- Luôn nhớ rằng, học ngữ pháp HSK 4 tiếng Trung là phải tạo trong đầu một đường mòn về kết cấu câu, phải cố gắng đạt đến trình độ trong đầu nghĩ được câu nào thì phải nói ra được câu đó.
- Luôn luôn có sự ghi chép, ghi lại và đánh dấu những cấu trúc đặc biệt, khó nhớ và dở ra ôn tập thường xuyên.
- Có thể áp dụng luyện tiếng Trung sang tiếng Việt và dịch ngược lại để rèn luyện ngữ pháp HSK 4 và từ vựng.
- Đối với những câu phức, câu nhiều thành phần, bạn hãy cố gắng phân tích các thành phần câu để sắp xếp cách diễn đạt.
Như vậy, PREP đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về ngữ pháp HSK 4. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích với những bạn đang trong quá trình học và ôn thi lấy chứng chỉ HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!