Tìm kiếm bài viết học tập

Làm bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

Dạng bài sửa lỗi sai là một phần quan trọng trong việc rèn luyện và kiểm tra khả năng nhận diện và chỉnh sửa lỗi ngữ pháp, từ vựng, và cấu trúc câu. Khi làm bài này, học sinh cần phải có khả năng phát hiện lỗi và biết cách sửa chúng để câu trở nên chính xác hơn. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu các dạng bài, cách làm bài và phần bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8 có đáp án ngay nhé!

*Bài viết được biên soạn dưới sự hướng dẫn chuyên môn của các giáo viên, chuyên viên học thuật đang trực tiếp tham gia giảng dạy, biên soạn khóa học IELTS, TOEIC, PTE của PREP.

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8 & Bài tập có đáp án

I. Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

Trước khi tham khảo phần bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8, cùng PREP điểm danh các dạng bài sửa lỗi sai phổ biến ngay dưới đây bạn nhé!

1. Lỗi về thì

  • Lỗi sử dụng thì tiếng Anh không phù hợp với ngữ cảnh (chưa chia động từ cho các chủ ngữ ngôi thứ ba số ít hoặc xác định sai thì). Ví dụ:

    • She go to school every day. ➞ Sửa: She goes to school every day. (Cô ấy đi học mỗi ngày.)

    • He learns English for 5 years. ➞ Sửa: He has learned English for 5 years. (Anh ấy đã học tiếng Anh được 5 năm.)

  • Lỗi sai trong các thì tiếp diễn: Thường gặp khi quên không sử dụng hoặc sử dụng không đúng dạng của động từ “to be” hoặc không dùng đúng dạng động từ tiếng Anh thêm “-ing”. Ví dụ:

    • They are play football now. ➞ Sửa: They are playing football now. (Bây giờ họ đang chơi bóng đá.)

    • My mother cook in the kitchen while my father watch TV. ➞ Sửa: My mother is cooking in the kitchen while my father is watching TV. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp trong khi bố tôi đang xem tivi.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

2. Lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Nhiều học sinh hay gặp lỗi sai khi chia động từ số nhiều với chủ ngữ tiếng Anh số ít hoặc ngược lại. Ví dụ:

  • He like to read books. ➞ Sửa: He likes to read books. (Anh ấy thích đọc sách.)

  • They plays football every morning. ➞ Sửa: They play football every morning. (Họ chơi bóng đá mỗi sáng.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

3. Lỗi về mạo từ

Sử dụng mạo từ không chính xác (a, an, the). Ví dụ:

  • She is a best student in our class. ➞ Sửa: She is the best student in our class. (Cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp chúng tôi.)

  • A cat you gave me last year has given birth to two kittens. ➞ Sửa: The cat you gave me last year has given birth to two kittens. (Con mèo mà bạn tặng tôi năm ngoái đã đẻ được 2 con mèo con.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

4. Lỗi về từ vựng

Sử dụng từ không chính xác hoặc không phù hợp với ngữ cảnh. Ví dụ:

  • I enjoy playing music every day. (sai vì "music" không sử dụng với động từ “play”) ➞ Sửa: I enjoy listening to music every day. (Tôi thích nghe nhạc mỗi ngày.)

  • Adam takes over his mother with all his love. (sai vì "takes over” có ý nghĩa là đảm nhận, nghĩa không phù hợp) ➞ Sửa: Adam takes after his mother with all his love. (Adam có một trái tim luôn chan chứa yêu thương giống mẹ của anh ấy.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

5. Lỗi về cấu trúc câu

Sử dụng cấu trúc câu sai, thiếu liên từ hoặc đảo vị trí của các thành phần trong câu. Ví dụ:

  • I very like pizza. ➞ Sửa: I like pizza very much. (Tôi rất thích pizza.)

  • She is always singing beautifully songs. ➞ Sửa: She is always singing songs beautifully. (Cô ấy luôn hát những bài hát rất hay.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

6. Lỗi về giới từ

Sử dụng giới từ tiếng Anh không đúng. Ví dụ:

  • She is interested about music. ➞ Sửa: She is interested in music. (Cô ấy có niềm đam mê với âm nhạc.)

  • He is good in playing the piano. ➞ Sửa: He is good at playing the piano. (Anh ấy chơi piano giỏi.)

Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8
Các dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

II. Hướng dẫn làm bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

Dưới đây PREP sẽ hướng dẫn các làm dạng bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8 chi tiết nhất, tham khảo ngay!

  • Bước 1: Đọc kỹ câu: Để phát hiện lỗi sai, bạn phải đọc câu một cách kỹ lưỡng và chú ý đến từng phần trong câu. Hãy để ý đến động từ, chủ ngữ, mạo từ, giới từ, và các từ bổ nghĩa. Ví dụ minh họa: She rarely go to school.

  • Phân tích: Chủ ngữ: She (số ít) ; Động từ: go (chưa chia đúng cho chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn)

  • Sửa lỗi: Động từ chia chủ ngữ số ít

  • Câu sửa: She rarely goes to school. (Cô ấy hiếm khi đến trường.)

  • Bước 2: Kiểm tra thì của động từ: Kiểm tra xem thì trong câu có phù hợp với ngữ cảnh không. Xác định đúng việc sử dụng thì trong câu: thì hiện tại, quá khứ, tương lai hay các thì tiếp diễn hay hoàn thành. Ví dụ minh họa: Yesterday, I go to the market.

    • Phân tích: Thời điểm: Quá khứ (Yesterday); Động từ: go (đang ở thì hiện tại đơn).

    • Sửa lỗi: Động từ phải ở thì quá khứ đơn.

    • Câu sửa: Yesterday, I went to the market. (Hôm qua tôi đã đi chợ.)

  • Bước 3: Kiểm tra sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều để đảm bảo động từ chia đúng. Ví dụ: The dogs runs in the park.

    • Phân tích: Chủ ngữ: The dogs (số nhiều); Động từ: runs (số ít)

    • Sửa lỗi: Động từ phải ở dạng số nhiều.

    • Câu sửa: The dogs run in the park. (Đàn chó chạy nhảy trong công viên.)

  • Bước 4: Kiểm tra mạo từ, giới từ và các từ vựng: Kiểm tra xem mạo từ "a", "an", "the" có được sử dụng đúng không. Đồng thời kiểm tra các giới từ và từ vựng xem có chính xác với nghĩa trong câu. Ví dụ: Jane is teacher.

    • Phân tích: Thiếu mạo từ "a" trước danh từ số ít đếm được.

    • Sửa lỗi: Thêm mạo từ "a".

    • Câu sửa: Jane is a teacher. (Jane là giáo viên.)

  • Bước 5: Đọc lại câu sau khi sửa lỗi: Đọc lại câu đã sửa để chắc chắn rằng câu hoàn chỉnh và có nghĩa.

III. Một số lưu ý khi làm bài sửa lỗi sai

Trong quá trình học và làm bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8, các bạn cần lưu ý một số lỗi sai dưới đây:

  • Chú ý đến thì của động từ: Đảm bảo động từ chia đúng thì. Lỗi về thì thường gặp trong bài tập sửa lỗi sai, đặc biệt là khi có các thì tiếp diễn, hoàn thành. Ví dụ:

    • Câu gốc: She go to the gym every morning.

    • Phân tích: "go" là thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "She" số ít, động từ cần chia đúng; Động từ "go" thêm "s" để phù hợp với chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn.

    • Sửa lỗi: She goes to the gym every morning. (Cô ấy đi đến phòng tập thể dục mỗi sáng.)

  • Nhận diện lỗi về chủ ngữ - động từ: Đảm bảo rằng động từ chia đúng với chủ ngữ (số ít, số nhiều). Ví dụ:

    • Câu gốc: The list of items are on the desk.

    • Phân tích: Chủ ngữ chính là "The list", số ít. "of items" là cụm từ bổ nghĩa, không ảnh hưởng đến số của chủ ngữ;  Động từ phải ở dạng số ít để phù hợp với chủ ngữ "The list".

    • Sửa lỗi: The list of items is on the desk. (Danh sách các món đồ ở trên bàn.)

  • Cấu trúc câu: Câu phải có cấu trúc hợp lý. Lỗi cấu trúc câu có thể là do vị trí của từ trong câu không đúng, sự hòa hợp của các thành phần trong câu hoặc thiếu liên từ. Ví dụ:

    • Câu gốc: I enjoy reading books, listening to music, and to play games.

    • Phân tích: Không đồng nhất về dạng của động từ; Sử dụng dạng động từ "-ing" đồng nhất cho tất cả các từ chỉ hoạt động.

    • Sửa lỗi: I enjoy reading books, listening to music, and playing games. (Tôi thích đọc sách, nghe nhạc và chơi game.)

  • Chú ý đến mạo từ và giới từ: Lỗi sử dụng mạo từ và giới từ không chính xác là một lỗi phổ biến trong bài sửa lỗi sai.

    • Ví dụ 1:

      • Câu gốc: A sun rises in the east.

      • Phân tích: "sun" là duy nhất, cần sử dụng "the";  "The sun" là danh từ riêng biệt, chỉ duy nhất mặt trời.

      • Sửa lỗi: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

    • Ví dụ 2:

      • Câu gốc: She is good in  playing the piano.

      • Phân tích: Sau tính từ "good", giới từ đúng là "at"; "Good at" được dùng để chỉ kỹ năng hoặc khả năng.

      • Sửa lỗi: She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano.)

IV. Bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8

Cùng PREP tham khảo phần bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8 ngay dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Tìm lỗi sai trong câu và sửa

  1. He don’t like playing soccer.

  2. She is going to the school by bike every day.

  3. They was watching a movie at 7 PM last night.

  4. I can plays the piano very well.

  5. He enjoys to read books in his free time.

  6. She go to the library every weekend.

  7. They was playing football when it started to rain.

  8. I have never saw such a beautiful sunset before.

  9. The team of researchers are presenting their findings tomorrow.

  10. He is interested about learning new languages.

  11. A honesty person is hard to find.

  12. We enjoyed to watch the movie last night.

  13. Each of the students have their own locker.

  14. She depends on her parents for support.

  15. The reason why she left is not clear.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong số các lựa chọn.

1. She _______ to the gym every morning.

a) go
b) goes
c) going
d) gone

2. They _______ watching a movie when the power went out.

a) was
b) were
c) are
d) be

3. I _______ never been to Paris before.
a) have
b) has
c) have been
d) has been

4. The group of friends _______ going on a trip next month.
a) is
b) are
c) was
d) be

5. He is good _______ playing the guitar.
a) in
b) at
c) on
d) with

6. An honest person is _______ to find.
a) hard
b) hardly
c) easy
d) easier

7. We _______ a great time at the party last night.
a) had
b) have
c) has
d) having

8. Each of the children _______ their own toys.
a) have
b) has
c) having
d) had

9. She depends _______ her friends for advice.
a) to
b) on
c) in
d) with

10. They arrived _______ the airport late.
a) to
b) at
c) in
d) on

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc

  1. He __________ (go) to school every day.

  2. They __________ (be) playing football now.

  3. My brother __________ (not like) to eat vegetables.

  4. She __________ (study) English at the moment.

  5. I __________ (have) a meeting tomorrow.

  6. She usually _______ (go) to work by bus.

  7. They _______ (play) basketball when it started to rain.

  8. I _______ (not/see) that movie yet.

  9. The team _______ (win) the championship last year.

  10. He _______ (be) interested in learning Spanish.

  11. A honest person _______ (be) hard to find.

  12. We _______ (enjoy) the concert last night.

  13. Each of the students _______ (have) their own locker.

  14. She _______ (depend) on her parents for support.

  15. They _______ (arrive) at the party late.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng trong số các lựa chọn.

1.

  • A. She is reading books at the moment.

  • B. She is reading book at the moment.

  • C. She is read books at the moment.

2.

  • A. I can to speak English.

  • B. I can speak English.

  • C. I can speaks English.

3.

  • A. He doesn't likes coffee.

  • B. He don't like coffee.

  • C. He doesn't like coffee.

4.

  • A. They are play soccer every Sunday.

  • B. They play soccer every Sunday.

  • C. They plays soccer every Sunday.

5.

  • A. We are going to the park now.

  • B. We is going to the park now.

  • C. We going to the park now.

6.

  • A. She have finished her homework.

  • B. She has finished her homework.

  • C. She had finished her homework.

7.

  • A. They doesn't like pizza.

  • B. They don't like pizza.

  • C. They isn't like pizza.

8.

  • A. He went to school by bus yesterday.

  • B. He go to school by bus yesterday.

  • C. He going to school by bus yesterday.

 

9.

  • A. I am interesting in learning French.

  • B. I am interested in learning French.

  • C. I interested in learning French.

10.

  • A. We were played football last weekend.

  • B. We play football last weekend.

  • C. We played football last weekend.

11.

  • A. She can sings very well.

  • B. She can sing very well.

  • C. She can sang very well.

12.

  • A. The cats is sleeping on the sofa.

  • B. The cat are sleeping on the sofa.

  • C. The cats are sleeping on the sofa.

13.

  • A. He don't have any brothers.

  • B. He doesn't have any brothers.

  • C. He doesn't has any brothers.

14.

  • A. They has been to Japan twice.

  • B. They have been to Japan twice.

  • C. They have been to Japan twicees.

15. 

  • A. She is the most smartest student in the class.

  • B. She is the smartest student in the class.

  • C. She is the smarter student in the class.

2. Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

Bài tập 4

  1. don’t ➞ doesn’t

  2. to the school ➞ to school

  3. was ➞ were

  4. plays ➞ play

  5. to read ➞ reading

  6. go ➞ goes

  7. was ➞ were

  8. saw ➞ seen

  9. are ➞ is 

  10. about ➞ in 

  11. honesty ➞ honest 

  12. to watch ➞ watching 

  13. have ➞ has 

  14. ĐÚNG

  15. ĐÚNG

  1. b) goes

  2. b) were

  3. c) have been

  4. a) is

  5. b) at

  6. a) hard

  7. a) had

  8. b) has

  9. b) on

  10. b) at

  1. goes

  2. are

  3. does not like

  4. is studying

  5. have

  6. goes

  7. were playing

  8. have not seen

  9. won

  10. is

  11. is

  12. enjoyed

  13. has

  14. depends

  15. arrived

  1. A

  2. B

  3. C

  4. B

  5. A

  6. B

  7. B

  8. A

  9. B

  10. C

  11. B

  12. C

  13. B

  14. B

  15. B

Dạng bài sửa lỗi sai giúp học sinh cải thiện khả năng nhận diện lỗi ngữ pháp và rèn luyện kỹ năng sửa lỗi. Trên đây PREP đã chia sẻ đến bạn dạng bài, cách làm cùng phần bài tập sửa lỗi sai tiếng Anh lớp 8 có đáp án. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều hơn nữa kiến thức tiếng Anh chất lượng bạn nhé!

PREP – Nền tảng học & luyện thi thông minh với công nghệ Prep AI giúp bạn học ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh qua các phương pháp học hiệu quả như Context-based Learning, Task-based Learning, và Guided discovery, giúp bạn nắm vững kiến thức nhanh chóng.

PREP cung cấp mindmap tổng hợp để bạn dễ dàng ôn lại và tra cứu kiến thức mọi lúc.

Với sự trợ giúp từ trí tuệ nhân tạo, bạn sẽ được phát hiện lỗi phát âm và cải thiện kỹ năng phát âm từ âm riêng lẻ đến câu hoàn chỉnh.

Ngoài ra, bạn sẽ được luyện tập nghe chép chính tả để củng cố từ vựng mới, làm quen với ngữ điệu và tốc độ của người bản xứ.

Tải app PREP ngay để học tiếng Anh trực tuyến tại nhà, chương trình luyện thi online chất lượng.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để đăng ký ngay!

 

Tài liệu tham khảo:

1. Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên), Lương Quỳnh Trang (Chủ biên) cùng nhiều tác giả khác. Sách giáo khoa Tiếng Anh 8 - Global-Success. Số hiệu, SGK 2018/KNTT-L8. Ngày ban hành, 18/09/2023.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự