Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các bài tập Aptis Grammar Exercises kèm đáp án chi tiết

Trong bài viết này, PREP sẽ chia sẻ những bài tập ngữ pháp hữu ích, bám sát định dạng đề thi, kèm hướng dẫn giải cụ thể và các mẹo luyện tập hiệu quả. Bằng cách thường xuyên làm Aptis Grammar Exercise, bạn không chỉ củng cố nền tảng ngữ pháp mà còn cải thiện tốc độ và độ chính xác trong quá trình làm bài. Hãy bắt đầu rèn luyện ngay hôm nay để tiến gần hơn đến điểm số cao nhất trong kỳ thi Aptis!

Bài viết này được biên soạn dưới sự hướng dẫn chuyên môn của các giáo viên, chuyên viên học thuật đang trực tiếp tham gia giảng dạy, biên soạn khóa học IELTS, TOEIC, PTE của PREP.

Aptis Grammar Exercises
Aptis Grammar Exercises

I. Yêu cầu kiến thức trong phần thi APTIS Grammar

Aptis Grammar and Vocabulary là phần cốt lõi của bài thi Aptis. Phần này gồm hai phần nhỏ và thí sinh sẽ có 25 phút để hoàn thành.

Phần đầu tiên kiểm tra kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh, và phần thứ hai tập trung vào kiến thức từ vựng Aptis.

Bài kiểm tra Grammar and Vocabulary được chấm theo thang điểm từ 0 đến 50. Không có cấp độ CEFR nào được cấp riêng cho phần thi này, nhưng điểm số của thí sinh sẽ được dùng để phân loại bạn vào cấp độ CEFR phù hợp cho các kỹ năng khác.

Yêu cầu kiến thức trong phần thi APTIS Grammar
Yêu cầu kiến thức trong phần thi APTIS Grammar

Trong phần Aptis Grammar, thí sinh sẽ trả lời 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó bạn cần chọn phương án đúng để hoàn thành một câu. Hãy đọc toàn bộ câu trước khi chọn đáp án.

Bạn có thể đánh dấu những câu hỏi bạn thấy khó và quay lại hoàn thành chúng sau trong bài thi.

II. Các bài tập Aptis Grammar Exercises

PREP đã sưu tầm và tổng hợp lại các bài luyện Aptis Grammar Exercises kèm đáp án đầy đủ dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

1. Đề bài

1.1. Topic: ARTICLES

* Choose the best answer to complete the sentences:

1. I want ........................... apple from that basket.

A. a B. an C. the D. X

2. Miss Lin speaks ............................ Chinese.

A. a B. an C. the D. X

3. One of the students said, “....................... professor is late today”

A. a B. an C. the D. X

4. Eli likes to play .......................... volleyball.

A. a B. an C. the D. X

5. I bought ......................... umbrella to go out in the rain.

A. a B. an C. the D. X

6. My daughter is learning to play ............................. guitar at her school.

A. a B. an C. the D. X

7. Please give me ......................pen  that is on the counter.

A. a B. an C. the D. X

8. Albany is the capital of ........................ New York state.

A. a B. an C. the D. X

9. Our neighbour has ..................... cat and .......................... dog.

A. a/ a B. an/ a C. the/ the D. X/ X

10. .......................ink in my pen is red.

A. a B. an C. the D. X

1.2. Topic: PREPOSITIONS

1. I’ll be at home _____ Saturday morning. You can phone me then.

A. At B. on C. In D. By

2. I’m going away _____ the end of June.

A. At B. on C. in D. to

3. What time did they ____ the hotel?

A. arrive to B. arrive at C. arrive in D. arrive on

4. Have you read any books ______ Agatha Christie?

A. of B. from C. by D. with

5. I’m not very good _____ repairing things.

A. at B. for C. in D. about

6. “What time will you arrive?” “I don’t know. It depends __ the traffic.”

A. of B. for C. from D. on

7. I prefer tea _____ coffee.

A. to B. than C. against D. over

8. The accident was my fault, so I had to pay for the damage __ the other car.

A. of B. for C. to D. on

9. These days everybody is aware _____ the dangers of smoking.

A. on B. of C. with D. about

10. He’s very brave. He’s not afraid _____ anything.

A. at B. about C. with D. of

1.3. Choose the word or phrase that best completes the sentence (A, B, C, or D)

1. He ____ for London one year ago.

A. left B. has left C. leaves D. had left

2. She ____ in Hue for twenty years.

A. lives B. has lived C. lived D. will live

3. I ____ to the market with my mother yesterday.

A. go B. went C. have gone D. was going

4. What ____ you ____, Nam? – I’m thinking of my mother.

A. do/think B. are/thinking C. have/thought D. were/thinking

5. How long ____ you ____ her? – For five months.

A. do/know B. are/knowing C. have/known D. had/known

6. I usually ____ to school by bus.

A. went B. am going C. go D. have gone

7. Yesterday morning I ____ up at 6.30.

A. got B. get C. was getting D. had got

8. Please don’t make so much noise. I ____.

A. studying B. study C. am studying D. studied

9. Water ____ at 100 degrees Celsius.

A. boils B. boiled C. is boiling D. will boil

10. It is raining now. It began raining two hours ago. So it ____ for two hours.

A. rains B. is raining C. has rained D. rained

1.4. Chia động từ (VERB FORM)

1. Tourists could see fish ( swim) along the brook.

2. We enjoy (swim) along this river.

3. The form teacher has asked Jack (write) an essay on the Thames.

4. It sometimes may be difficult (get) a taxi during rush- hours.

5. The rain has made the children ( stop) their games.

6. She tells the driver( take) her to the railway station.

7. Does Mrs Green have them ( carry) those books back home?

8. The principal noticed those pupils (try) harder and harder.

9. Children have just stopped ( play) football.

10. They keep (talk) about an old friend they met yesterday.

11. Is Black Pool (visit) by thousands of tourists each year?

12. We heard Mr Brown ( park) his car near the gate.

13. They’ve finished (do) their homework.

14. They had their house (paint) before Tet holiday.

15. I advised him (wait) for me at the airport.

1.5. Chọn đáp đúng

1. I can’t afford _______ you any more money.

A. borrowing B. to borrow C. to lend D. my lending

2. The teacher encouraged _______ good compositions.

A. us write B. us to write

C. us writing D. us to writing

3. “ Stacey seems like a bright student .”

- “ She’s always the first ________ her work.”

A. to finish B. finishing

C. to being finished with  D. to be finish with

4/ Please ask the restaurant clientele ________ in the no-smoking area.

A. don’t smoke B. not to smoke C. not smoking D. don’t to smoke

5/ “Why have you given up your job? ”

 – “ ______ on my present salary is impossible .”

A. For me to live B. To live for me C. Me living D. I live

6/ “What’s wrong with Henry? ” – “ He needs __________”

A. cheer up B. to be cheer up C. cheering up   D. to cheered up

7/ “Why are you mad ?” – “ I dislike ________ by my first name .”

A. you call B. you to call me C. your calling me D. you call me

8/ “ Which baseball team do you support ?”

 – “ We’d like ________”

A. the Tigers win B. That the Tigers win

C. the Tigers will win D. the Tigers to win

9/ “ May I help you ?” 

– “ Yes , I need someone _______ the tire on my car .”

A. change B. to change C. changing D. to be changed

10/ “I heard Fred is going to work for the ambassador. ” 

– “ Yes, he was lucky _______ such a good job.”

A. to give B. about getting C. to be given D. to be giving

1.6. Câu điều kiện: CONDITIONAL SENTENCES

1. You got into so much trouble because you didn’t listen to me.

→ If

2. There are so many bugs in the room because there isn’t a screen on the window.

→ If

3. He is busy right now. So, he can’t help them.

→ If

4. I can’t make all of my own meals because I am not good at cooking.

→ If

5. I’m not you, so I can’t tell him the truth.

→ If I

6. She came, so he wasn’t disappointed.

→ If

7. He is not a good student. He didn’t study for the test yesterday.

→ If

8. I didn’t eat breakfast several hours ago, so I am hungry now.

→ If

9. Mai is sick because she didn’t follow the doctor’s orders.

→ If

10. He is tired this morning because he didn’t go to bed early last night.

→ If

1.7. RELATIVE PRONOUNS

1. The students are reading some books____________ are on disasters.

   A. who B. whom C. which D. whose

2. The children __________ are playing in the yard are Mr. Brown’s nephews.

   A. whom B. that C. which D. where

3. They are reading the newspapers _____________ have just been published

   A. who B. which C. when D. whom

4. Hoa and her dog______________ are standing over there go to the park.

   A. that B. who C. whom D. which

5. My father will fly to Ha Noi, ____________ is the capital city of Viet Nam.

  A. who B. whom C. which D. where

6. My classmates dislike postcards __________ show rough sea and cloud sky

   A. who B. which C. where D. when

7. Neil Armstrong,_______________ was the first man walking on the moon, is an American.

   A. who B. which C. whom D. that

8. They called their friends, __________have lived in the city for a long time

  A. who B. which C. whose D. that

9. They ran out of the house ________ almost collapsed after the strong wind

   A. who B. whose C. which D. where

10. She often plays the music______________ was composed by Chopin.

   A. who B. that C. which D. B&C are correct

1.8. Câu giao tiếp

1. Tom: “How do you do?” – Jerry: “………………….”

A. yes, OK B. Not too bad C. How do you do? D. I’m well

2. A: “Bye!” – B: “ ………”

A. See you lately B. See you later C. Thank you D. Meet you again

3. A: “ I’ve passed my exam.” -  B: “………………….”

A. Good luck B. It’s nice of you to say so

C. That’s a good idea. D. Congratulations!

4. A: “ Would you like to have dinner with me?” B: “ …………”

A. Yes, I’d love to B. I’m very happy

C. Yes, It is D. Yes, so do I

5. Peter: “ I enjoy listening to pop music.” Mary: “………………..”

A. I’m, too B. I don’t C. Neither do I D. So am I

6. Ann: “ Are you going to visit Britain next month?” Kim: “Yes,……………..”

A. I am B. I do C. I like D. I going

7. Bob: “ James is a very brave man.” David: “ Yes, I wish …………..his courage.”

A. had B. will have C. have had D. have

8. David: “ You’ve got a beautiful dress!” Helen: “ …………..”

A. I do B. Thanks for your compliment

C. You too D. OK

9. Sue: “ I love pop music” Alice: “ ………………”

A. I do, too B. No, I won’t C. Yes, I like it D. Neither do I

10. Ann: “ What do you usually do on Sunday?” Mary: “ …………….”

A. I used to drive to work B. I’d be sleeping all day

C. I’m not doing anything D. I usually sleep until noon.

Luyện tập nhiều nhiều hơn tại đây!

DOWNLOAD APTIS GRAMMAR EXERCISES PDF

2. Đáp án

1.1. 

1. B

2. D

3. C

4. D

5. B

6. C

7. C

8. D

9. A

10. C

1.2. 

1. B

2. C  

3. B 

4. C 

5. A 

6. D 

7. A 

8. C 

9. B 

10. D 

1.3. 

1. A

2. B

3. B

4. B

5. C

6. C

7. A

8. C

9. A

10. C

1.4. 

  1. Tourists could see fish swimming along the brook.

  2. We enjoy swimming along this river.

  3. The form teacher has asked Jack to write an essay on the Thames.

  4. It sometimes may be difficult to get a taxi during rush hours.

  5. The rain has made the children stop their games.

  6. She tells the driver to take her to the railway station.

  7. Does Mrs Green have them carry those books back home?

  8. The principal noticed those pupils trying harder and harder.

  9. Children have just stopped playing football.

  10. They keep talking about an old friend they met yesterday.

  11. Is Black Pool visited by thousands of tourists each year?

  12. We heard Mr Brown park his car near the gate.

  13. They’ve finished doing their homework.

  14. They had their house painted before Tet holiday.

  15. I advised him to wait for me at the airport.

1.5. 

1. C

2. B

3. A

4. B

5. A

6. C

7. C

8. D

9. B

10. C

1.6. 

  1. If you had listened to me, you wouldn’t have gotten into so much trouble.

  2. If there was/were a screen on the window, there wouldn’t be so many bugs in the room.

  3. If he weren’t busy right now, he could help them.

  4. If I were good at cooking, I could make all of my own meals.

  5. If I were you, I would tell him the truth.

  6. If she hadn’t come, he would have been disappointed.

  7. If he were a good student, he would have studied for the test yesterday.

  8. If I had eaten breakfast several hours ago, I wouldn’t be hungry now.

  9. If Mai had followed the doctor’s orders, she wouldn’t be sick now.

  10. If he had gone to bed early last night, he wouldn’t be tired this morning.

1.7. 

1. C

2. B

3. B

4. A

5. C

6. B

7. A

8. A

9. C

10. D

1.8.

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. A

7. A

8. B

9. A

10. D

Xem chấm chữa đáp án chi tiết tại đây!

III. Phương pháp ôn tập và mẹo làm phần Aptis Grammar Exercises

Dưới đây là một số phương pháp ôn tập và mẹo làm bài dành cho Aptis Grammar Exercises để bạn có thể chuẩn bị tốt hơn và đạt điểm cao trong phần Ngữ pháp của bài thi Aptis:

Phương pháp ôn tập và mẹo làm phần Aptis Grammar Exercises
Phương pháp ôn tập và mẹo làm phần Aptis Grammar Exercises

1. Nắm vững các chủ điểm ngữ pháp trọng yếu

Aptis Grammar thường kiểm tra những chủ điểm phổ biến trong tiếng Anh. Bạn cần chú ý ôn tập những trọng điểm kiến thức sau:

Các thì trong tiếng Anh

Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn, tương lai gần (be going to),....

Mạo từ

a, an, the hoặc không dùng mạo từ.

Giới từ

Các giới từ chỉ thời gian (in, on, at…), chỉ nơi chốn (in, on, at, to, from…), cụm động từ (phrasal verbs),....

Đại từ

Đại từ nhân xưng (I, you, he, she…), đại từ tân ngữ, đại từ sở hữu,...

Tính từ – Trạng từ

Vị trí của tính từ, trạng từ, so sánh bằng - hơn - nhất

Câu điều kiện

Loại 0, 1, 2, 3 và dạng hỗn hợp (mixed conditional)

Cấu trúc câu phức

Mệnh đề quan hệ (who, which, that, whom, whose…), mệnh đề trạng ngữ (because, since, although…).

2. Luyện tập thường xuyên với các câu trắc nghiệm

Để có thể dễ dàng chinh phục phần thi Aptis Grammar Exercises, hãy tham khảo một số phương pháp hữu ích mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

  • Luôn biết tận dụng nguồn tài liệu chính thống: Bạn có thể lựa chọn cuốn English Grammar in Use (sách ôn ngữ pháp khá hữu ích) và tham khảo một số bộ đề mẫu từ kênh Aptis Web.

  • Chia nhỏ thời gian luyện tập thường xuyên: Mỗi ngày dành 10-15 phút làm câu trắc nghiệm về từng chủ điểm để hình thành phản xạ.

  • Luôn có sự ghi chú, take-note: Với mỗi câu trả lời sai, note lại vì sao sai, xem lại lý thuyết để tránh lặp lại.

3. Rèn kỹ năng đọc và phân tích câu

Một bí kíp giúp bạn dễ dàng chinh phục được phần thi Aptis Grammar Exercises đó là kỹ năng đọc và phân tích câu. Cụ thể, PREP sẽ hướng dẫn các bước chia sau:

  • Bước 1 (Đọc toàn bộ câu trước): Đừng chỉ nhìn một phần câu. Bối cảnh (context) trong câu có thể quyết định dùng thì nào, giới từ nào,...

  • Bước 2 (Tìm từ khóa xác định thì): Chú ý đến các dấu hiệu thời gian (yesterday, recently, at the moment, so far, next week…) hay trạng ngữ (just, already, yet…)

  • Bước 3 (Lưu tâm đến mạo từ/ giới từ): Các cụm cấu trúc như “good at,” “arrive at/in,” “depend on,” “be used to + V-ing,” “would rather + V-bare,”...

  • Bước 4 (chú ý dạng đúng của động từ): Động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive), không “to” (bare infinitive), hay dạng “V-ing.” chẳng hạn như“decide to do,” “enjoy doing,” “make sb do sth,” “let sb do sth,” “suggest doing,”...

Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!

Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Tài liệu tham khảo:

1. Aptis SV Group. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PHẦN GRAMMAR TRONG BÀI THI APTIS. Truy cập ngày 18/2/2025, từ https://www.facebook.com/groups/249824803065349/posts/1241730090541477/

2. British Council. Aptis Grammar and Vocabulary test. Truy cập từ ngày 18/2/2025, từ https://www.britishcouncil.org/exam/aptis/practice-materials/grammar-vocabulary

Như vậy, PREP đã hệ thống đầy đủ các bài tập Aptis Grammar Exercises PDF. Hãy nhanh chóng luyện tập để cải thiện và nâng cao kiến thức của mình ngay bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI