Tìm kiếm bài viết học tập
Aptis Grammar and Vocabulary: Cấu trúc, cách làm và đề thi tham khảo

Aptis Grammar and Vocabulary là phần cốt lõi trong kỳ thi Aptis, đánh giá trực tiếp khả năng sử dụng ngữ pháp và vốn từ vựng tiếng Anh của thí sinh. Mặc dù không được quy đổi thành cấp độ CEFR riêng, điểm số ở phần thi này lại ảnh hưởng lớn đến xếp hạng cuối cùng của bạn. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ khám phá tầm quan trọng của Aptis Grammar and Vocabulary, đồng thời chia sẻ các bí quyết ôn tập giúp bạn tự tin chinh phục bài thi này với kết quả cao nhất.
Bài viết này được biên soạn dưới sự hướng dẫn chuyên môn của các giáo viên, chuyên viên học thuật đang trực tiếp tham gia giảng dạy, biên soạn khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, PTE của PREP.
- I. Giới thiệu phần Aptis Grammar and Vocabulary
- II. Những khó khăn trong phần thi Aptis Grammar and Vocabulary
- III. Mẹo chinh phục phần thi Aptis Grammar and Vocabulary
- IV. Điểm thi Aptis Grammar and Vocabulary
- V. Các dạng câu hỏi thường gặp trong đề Aptis Grammar and Vocabulary
- VI. Các mẫu đề Aptis Grammar and Vocabulary tham khảo
- VII. Tài liệu luyện Aptis Grammar and Vocabulary test PDF
I. Giới thiệu phần Aptis Grammar and Vocabulary
Phần thi Ngữ pháp và Từ vựng (Aptis Grammar and Vocabulary) là phần quan trọng nhất của bài thi Aptis. Phần này gồm hai phần thi và thí sinh sẽ có 25 phút để hoàn thành.
Phần đầu đánh giá kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh (Grammar), còn phần hai tập trung vào kiểm tra vốn từ vựng (Vocabulary) của thí sinh.
Bài thi Aptis Grammar and Vocabulary test được chấm trên thang điểm từ 0 đến 50. Điểm số thí sinh đạt được từ phần thi này sẽ không trực tiếp cho biết trình độ CEFR (như A1, A2, B1...) của thí sinh. Tuy nhiên, điểm số này sẽ được kết hợp với điểm của các kỹ năng khác (Nghe, Nói, Đọc, Viết) để xác định chính xác trình độ CEFR cho từng kỹ năng của thí sinh.

Cấu trúc đề Aptis Grammar and Vocabulary:
-
Phần 1 (Grammar): Trong phần Ngữ pháp, thí sinh sẽ phải trả lời 25 câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu yêu cầu bạn điền đúng từ hoặc cụm từ còn thiếu trong câu. Hãy đọc toàn bộ câu trước khi chọn đáp án. Thí sinh có thể đánh dấu những câu hỏi khó để quay lại hoàn thành sau trong quá trình làm bài.
-
Phần 2 (Vocabulary): Phần Từ vựng cũng gồm 25 câu hỏi. Có nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:
-
Word definition – ghép từ với định nghĩa phù hợp của nó.
-
Word pairs – ghép một từ với từ khác có nghĩa gần giống hoặc tương đương nhau.
-
Word usage – chọn một từ phù hợp với ngữ cảnh của câu.
-
Word combinations – kết hợp các từ thường được dùng với nhau.
-
II. Những khó khăn trong phần thi Aptis Grammar and Vocabulary
Những thách thức phổ biến trong phần Aptis Grammar & Vocabulary có thể đến từ nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể:
-
Chưa nắm vững các khái niệm ngữ pháp cốt lõi: Trước hết, việc chưa nắm vững các khái niệm ngữ pháp cốt lõi sẽ khiến thí sinh gặp khó khăn khi làm các câu hỏi đòi hỏi áp dụng nhiều cấu trúc phức tạp. Chẳng hạn, nếu chưa thành thạo cách chia động từ theo thì, cách sử dụng mệnh đề quan hệ hay các cấu trúc câu phức hợp, thí sinh rất dễ chọn sai đáp án và mất điểm đáng tiếc.
-
Yếu tố về thời gian: Đây cũng là khó khăn gây nên không ít áp lực, bởi bài thi yêu cầu hoàn thành hàng loạt câu hỏi trong khung giờ hạn hẹp. Khi bị thúc ép về thời gian, thí sinh thường rơi vào trạng thái căng thẳng, dẫn đến mất tập trung và đưa ra lựa chọn thiếu chính xác.
-
Khó phân biệt được cấu trúc tương tự: Ngoài ra, việc phân biệt các cấu trúc ngữ pháp có bề ngoài tương tự cũng là một thử thách lớn. Những khái niệm như câu điều kiện loại 2 và loại 3, hay cách dùng “some” và “any” trong các ngữ cảnh cụ thể, đòi hỏi người học phải nắm vững về quy tắc sử dụng thay vì chỉ nhớ máy móc. Nếu không, thí sinh rất dễ nhầm lẫn giữa những cấu trúc na ná nhau, dẫn đến câu trả lời chưa chính xác.
III. Mẹo chinh phục phần thi Aptis Grammar and Vocabulary
Dưới đây là một số mẹo chinh phục phần thi Aptis Grammar and Vocabulary test khá hữu ích mà PREP muốn chia sẻ đến bạn.
-
Hãy đọc tất cả các lựa chọn trước khi chọn đáp án.
-
Sau khi đã chọn đáp án, hãy đọc lại câu để kiểm tra xem câu trả lời đã chính xác chưa, rồi mới tiếp tục.
-
Đừng dành quá nhiều thời gian cho bất kỳ câu hỏi nào. Hãy nhớ rằng bạn cần trả lời 50 câu hỏi trong 25 phút. Nếu không nghĩ ra đáp án ngay lập tức, tốt hơn hết là bạn nên làm các câu tiếp theo và quay lại câu đó sau.
-
Hãy cải thiện vốn từ vựng của bạn thông qua các trò chơi và hoạt động thực hành trên trang web LearnEnglish.

IV. Điểm thi Aptis Grammar and Vocabulary
Trên chứng chỉ APTIS, kết quả của Aptis Grammar and Vocabulary không được hiển thị kèm mức độ CEFR như các kỹ năng khác. Điều này khiến nhiều thí sinh nhầm tưởng rằng điểm số của phần này không ảnh hưởng đến kết quả tổng thể.
Tuy nhiên, thực tế nó lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định kết quả. Nếu điểm của thí sinh nằm ở ngưỡng giữa hai cấp độ CEFR đối với một kỹ năng cụ thể, điểm của bài thi Aptis Grammar and Vocabulary sẽ quyết định thí sinh xếp vào cấp độ CEFR nào.
Ví dụ, nếu điểm Nói (Speaking) của thí sinh nằm giữa B1 và B2, một điểm số cao hơn trong bài thi Ngữ pháp và Từ vựng có thể giúp họ đạt B2, trong khi điểm thấp hơn có thể chỉ giữ ở B1. Vì vậy, thí sinh cần tập trung vào bài thi Ngữ pháp và Từ vựng với mức độ ưu tiên tương đương với bốn kỹ năng còn lại.
V. Các dạng câu hỏi thường gặp trong đề Aptis Grammar and Vocabulary
Trong phần thi Aptis Grammar and Vocabulary exercises, thí sinh thường dễ bắt gặp những dạng đề sau:
Meaning (Nghĩa của từ) |
4 đáp án của dạng câu hỏi này tương đối giống nhau chỉ khác nhau ở tiền tố/hậu tố hoặc cùng loại từ với nhau. Nhiệm vụ của thí sinh là phải dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời đúng. |
Preposition (Giới từ) |
Thí sinh sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để hoàn chỉnh cụm từ. |
Word form (Từ loại) |
Loại câu hỏi này là một trong những phần dễ ăn điểm nhất trong bài thi Grammar - Vocabulary. Dạng bài về từ loại bao gồm:
|
Connecting word and Adverb-clause (từ nối và mệnh đề trạng ngữ) |
|
Relative Pronoun (Đại từ quan hệ) |
Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là: Who, whom, which, what hay whose. Khi làm dạng bài này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?… |
Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu) |
Dạng này chiếm 1 đến 2 câu trong đề thi, tuy không khó nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc. |
VI. Các mẫu đề Aptis Grammar and Vocabulary tham khảo
Dưới đây là mẫu đề Aptis Grammar and Vocabulary practice test answers mà PREP sưu tầm từ Hội đồng Anh. Hãy nhanh chóng luyện tập nhé!
Grammar:
Write your answers (A-C) to questions 1-25 on your answer paper.
Do not write on this question paper. The answer to question 0 is given as an example on your answer paper (A).
0. How old ______ you? EXAMPLE
-
A. are
-
B. age
-
C. have
1. In those days, my father _______ never eat dinner after eight o’clock.
-
A. would
-
B. will
-
C. used to
2. He _______ finished cooking when we arrived.
-
A. have
-
B. had
-
C. has
3. If you were a better cook, you _______ need to eat out all the time.
-
A. won’t
-
B. wouldn’t
-
C. hadn’t
4. The passenger _______ a fine because he didn’t have the right ticket.
-
A. given
-
B. was given
-
C. didn’t give
5. There were _______ than fifty people in the audience last night.
-
A. fewer
-
B. lesser
-
C. few
6. I’m _______ happy with my new car. It’s brilliant!
-
A. so
-
B. quite
-
C. a bit
7. I’m not sure about my future. _______ I’ll start a business.
-
A. Sometimes
-
B. Perhaps
-
C. Always
8. Please, ________ the street if the light is red.
-
A. cross not
-
B. not cross
-
C. do not cross
9. Why _______ you apply for the job, you’ve got the experience.
-
A. are
-
B. don’t
-
C. not
10. I _______ London but it’s expensive.
-
A. likes
-
B. like
-
C. liking
11. We _______ through France during the summer.
-
A. was travelling
-
B. travelling
-
C. travelled
12. John: I love riding bikes.
Paul: _______? Me too!
-
A. Really
-
B. Right
-
C. Anyway
13. I’m really not sure what to do at work. I need _______ advice.
-
A. the
-
B. piece of
-
C. some
14. I think, in the future, space travel _______ as common as plane travel is now.
-
A. will become
-
B. has become
-
C. is becoming
15. Please don’t come in the morning. I will _______ if you do.
-
A. have worked
-
B. be working
-
C. work
16. San Francisco is the most beautiful city I _______ visited.
-
A. ever
-
B. have
-
C. had
17. I’m sorry to let you_______, but I can’t come to your party.
-
A. down
-
B. on
-
C. under
18. You missed a great party on Saturday night. You _______ have come.
-
A. must
-
B. ought
-
C. should
19. _______ the cold weather, she went swimming.
-
A. Although
-
B. Despite
-
C. In spite
20. He had been working for hours when he _______ asleep.
-
A. has fallen
-
B. falls
-
C. fell
21. Before she got married, she _______ go out most evenings.
-
A. should
-
B. would
-
C. must
22. It _______ been snowing heavily, so we decided to go skiing.
-
A. has
-
B. had
-
C. would have
23. It is expected that two million copies of the novel _______ sold by December.
-
A. will have been
-
B. have been
-
C. will have being
24. If I _______ harder at school, I wouldn’t be doing this job now.
-
A. has worked
-
B. have worked
-
C. had worked
25. The way I see it, you _______ have sold the land then – prices are higher now.
-
A. mustn’t
-
B. shouldn’t
-
C. can’t
Vocabulary
(25 questions – 13 minutes)
You need to write all the answers on your answer paper. Do not write on this question paper.
1. Write the letter (A-K) of the word that is most similar in meaning to a word on the left (1-5). Use each word once only. Write your answers (A-K) on your answer paper. You will not need five of the words (A-K). The answer to question 0 is given on your answer paper as an example (L).
0. big |
A. doubt B. tell C. accept D. join E. realise F. assume G. choose H. finish J. disagree K. touch L. large |
1. oppose |
|
2. unite |
|
3. complete |
|
4. say |
|
5. vote |
2. Finish each sentence (6-10) using a word from the list (A-K). Use each word once only. Write your answers (A-K) on your answer paper. You will not need five of the words (A-K).
6. To say no is to... 7. To look at something is to... 8. To wrap something is to... 9. To give orders is to... 10. To guess something is to... |
A instruct B improve C follow D share E cover F refuse G measure H link J observe K estimate |
3. Write the letter (A-K) of the word that is most similar in meaning to a word on the left (11-15). Use each word once only. Write your answers (A-K) on your answer paper. You will not need five of the words (A-K).
11. whack 12. tread 13. arrest 14. mend 15. thrill |
A catch B dance C chase D hit E step F stand G excite H laugh J mix K fix |
4. Write the letter of the word on the right (A-K) that is most often used with a word on the left (16-20). Use each word once only. Write your answers (A-K) on your answer paper. You will not need five of the words (A-K).
16. millionaire 17. epidemic 18. diploma 19. windscreen 20. bargain |
A hunters B subject C employee D programme E shoppers F joint G proportions H wipers J size K businessmen |
5. Finish each sentence (21-25) using a word from the list (A-K). Use each word once only. Write your answers (A-K) on your answer paper. You will not need five of the words (A-K).
21. I don’t buy _______ food because it’s expensive and I think it’s a waste of money. 22. He was an excitable man and was very _______ about being unhappy. 23. It was one of the ugliest things I’ve ever seen. It was absolutely _______. 24. They’d spent a huge amount of money on the wedding. It was very _______. 25. When the player found out he’d lost the point, he was absolutely _______. |
A catch B vicious C swift D organic E ripe F extravagant G secret H furious J vocal K calm |
Đáp án:
Đáp án phần Grammar |
||||
1. A |
2. B |
3. B |
4. B |
5. A |
6. A |
7. B |
8. C |
9. B |
10. B |
11. C |
12. A |
13. C |
14. A |
15. B |
16. B |
17. A |
18. C |
19. B |
20. C |
21. B |
22. B |
23. A |
24. C |
25. B |
Đáp án phần Vocabulary |
||||
1. J |
2. D |
3. H |
4. B |
5. G |
6. F |
7. J |
8. E |
9. A |
10. D |
11. D |
12. E |
13. A |
14. K |
15. G |
16. K |
17. G |
18. D |
19. D |
20. A |
21. D |
22. J |
23. A |
24. F |
25. H |
Luyện tập thật nhiều đề Aptis Grammar and Vocabulary tại đây!
VII. Tài liệu luyện Aptis Grammar and Vocabulary test PDF
Để đạt điểm cao trong bài thi Ngữ pháp và Từ vựng của APTIS, bạn cần củng cố vững chắc các quy tắc ngữ pháp quan trọng và mở rộng vốn từ vựng. Dưới đây là một số tài liệu hữu ích giúp bạn cải thiện những khía cạnh này:

Sách tham khảo
-
Grammar in Use Intermediate with Answers của Raymond Murphy
-
English Vocabulary in Use: Pre-intermediate and Intermediate của Stuart Redman
-
English Vocabulary in Use: Upper-Intermediate của Michael McCarthy & Felicity O’Dell
Web luyện thi:
-
Ngữ pháp: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar
-
Từ vựng: https://learnenglish.britishcouncil.org/vocabulary
Tài liệu tham khảo:
1. British Council. APTIS Writing Part 4. Aptis Grammar and Vocabulary test. Truy cập từ ngày 20/1/2025, từ https://www.britishcouncil.org/exam/aptis/practice-materials/grammar-vocabulary
2. Group Aptis SV. Aptis Grammar and Vocabulary test. Truy cập từ ngày 20/1/2025, từ https://www.facebook.com/groups/249824803065349/posts/1215002779880875/
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!
Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.
Dù không đi kèm cấp độ CEFR riêng, bài thi Aptis Grammar and Vocabulary vẫn đóng vai trò thiết yếu trong việc xác định kết quả cuối cùng cho tất cả kỹ năng khác. Hãy nhớ kết hợp nguồn học liệu chất lượng với lịch ôn tập khoa học, rèn luyện thường xuyên qua bài tập và đề thi mẫu. Điều này sẽ giúp bạn tối ưu hóa kỹ năng, nâng cao sự tự tin và sẵn sàng chinh phục mọi thử thách trong kỳ thi Aptis.

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.