Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Kho từ vựng Pie Chart “ăn điểm” giải quyết triệt để Writing Task 1
Pie Chart - dạng bài vô cùng thông dụng và xuất hiện thường xuyên trong đề thi IELTS Writing Task 1 thực chiến. Vậy nên, muốn “hạ gục” dạng bài này một cách nhanh - gọn - nhẹ chắc chắn thí sinh phải nắm vững các từ vựng cho Pie Chart IELTS Writing Task 1 ăn điểm nhất. Trong bài viết dưới đây, PREP đã tổng hợp tất tần tật các từ vựng cho Pie Chart, tham khảo ngay bạn nhé!
I. Dạng bài Pie Chart trong IELTS Writing Task 1 là gì?
Pie Chart là một dạng biểu đồ dùng để trình bày các thông tin/ thông số của một số vùng/ quốc gia/lãnh thổ/ nơi chốn tại các thời điểm khác nhau. Ngoài ra, Pie Chart cũng có thể sử dụng để biểu diễn hoặc so sánh những sự khác biệt của các chủ thể (có thể bao gồm là quốc gia, lãnh thổ, giới tính,vv…) tại cùng một khoảng thời gian hoặc tại các thời điểm khác nhau. Về hình thức của dạng biểu đồ này:
- Là dạng biểu đồ có những phần nhỏ được chia thành các màu sắc (hoặc các kí hiệu) khác nhau, tương ứng với từng đối tượng được phân tích
- Bên góc của biểu đồ (trái/phải/trên/dưới) thường bao gồm phần chú thích có được chi tiết làm rõ hơn về đối tượng. Đơn vị thường gặp trong biểu đồ này là phần trăm(%).
Ví dụ về đề bài Pie Chart trong IELTS Writing Task 1:
II. Từ vựng cho Pie Chart IELTS Writing Task 1
Để dễ dàng chinh phục trọn vẹn được điểm số trong IELTS Writing, bạn cần hiểu rõ về cách triển khai dạng bài IELTS Writing Task 1. Vậy nên, dưới đây là một số từ vựng cho Pie Chart bạn có thể sử dụng để viết bài trong quá trình ôn luyện thi IELTS tại nhà cũng như làm bài thi thực chiến!
1. Từ vựng cho Pie Chart - miêu tả số liệu bằng phân số
Các bạn thí sinh có thể sử dụng từ vựng cho Pie Chart bằng cách thay thế số phần trăm của biểu đồ thành phân số. Dưới đây là một số sự biến đổi thông dụng từ tỉ lệ phần trăm qua phân số mà thí sinh có thể áp dụng:
Tỉ lệ phần trăm | Phân số | Ví dụ |
80% | four-fifths | The number of students in 2022 will increase four-fifths compared to the number of students 4 years ago |
75% | three-quarters | We expect a spike in about three-quarters of the rate of population growth |
70% | seven in ten | The number of people who died in the famine in 1945 was seven in ten people at that time |
66% | two-thirds | The teachers' wish is that more than two-thirds of the total number of students pass into specialized schools |
60% | three-fifths | Only three-fifths students achieved excellent grades at universities at the time of the epidemic |
50% | half | More than half of the workers participated in the protest to reclaim the human rights regime |
40% | two-fifths | Let her know two-fifths of her friends study abroad |
25% | a quarter | A quarter of agricultural products this year cannot be exported to foreign countries due to the impact of the epidemic |
20% | a fifth | Only a fifth of students can book special discount screenings |
10% | one in ten | The odds to get into the top 1 school are one in ten students |
5% | one in twenty | Only one in twenty of the typical students are selected to compete in the international friendly football tournament |
Ngoài ra, các bạn thí sinh có thể sử dụng những phó từ chỉ sự ước lượng để biến đổi tỉ lệ phần trăm sang phân số gần với những tỉ lệ được nêu ở bảng trên. Đây cũng là những từ vựng cho Pie Chart vô cùng thú vị. Ví dụ:
Tỉ lệ phần trăm | Phân số | Ví dụ |
76% | just over three quarters | Interest rate in 2019 increased sharply by just over three quarters after 3 years from 2015 |
52% | approximately half | Approximately half of the refugees found refuge next to their families |
31% | just under a third | just under a third of the refugees found refuge next to their families |
19% | nearly a fifth | Interest rate in 2019 increased sharply by nearly a fifth after 3 years from 2015 |
2. Từ vựng cho Pie Chart - miêu tả bố cục biểu đồ
Một số từ vựng cho Pie Chart quan trọng tiếp theo chính là các từ dùng để mô tả bố cực biểu đồ, tham khảo một số cụm từ dưới đây:
Từ vựng Pie Chart miêu tả biểu đồ | Ngữ nghĩa | Ví dụ |
Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/ contribute/ /constitute + number or percentage | X chiếm (đóng góp) bao nhiêu % | The number of smartphone users in 2022 accounts for about 56% of the total number of people nationwide |
Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion | Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác. | This emotion of surprise accounts for a bigger share than other emotions with 24.9% |
Take up the remaining X% | Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng. | Transport takes up the remaining 10% of the UAE's overall budget |
Continue to be the major + Noun (producer/company/country…) | Tiếp tục dẫn vị trí đầu. | Japan continues to be the major producer in output of clothing production |
Will overtake + Noun + to become… | Vượt mặt X để trở thành... | Next year, Amsterdam will overtake London to become the city with the largest number of tourists in all of Europe |
III. Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Pie Chart
1. Đề bài
2. Bài mẫu có sử dụng từ vựng cho Pie Chart
Dưới đây là bài mẫu IELTS Writing Task 1 có sử dụng từ vựng cho Pie Chart, các từ vựng đó đã được bôi đen, vậy nên hãy tham khảo để ôn luyện thi IELTS hiệu quả tại nhà bạn nhé:
Rented apartments were not common choice for many tourists, accounting for negligible 7%.A Decade later, the percentage increased by 4%, and it finally reached 22% in 2008, becoming the second popular place of residence.
Likewise, hotels' statistics underwent slight growth from 15% to 22% in the first ten years of the period; however, in 2009, the proportion of visitors who selected. This type of accommodation remained the same from 1997.
The pie charts depict the ratio of four types of accommodation that people used during their vacations over a three-decade period beginning in 1988. Overall, people became more hesitant to stay in campgrounds or at the homes of family and friends, but the latter option remained preferable. Another noticeable trend is the increase in popularity of service apartments and hotels over the given time period.
In 1988, about half of all vacationers chose to stay temporarily in the homes of family and friends, making it the most popular option. Despite the fact that people became less willing to stay at their friends' and loved ones' homes over the next two decades, 44 percent of visitors continued to do so.Similarly, in the early 1980s, nearly one-third of travelers chose to spend their vacations at campgrounds, but by 2008, only 12% did.
Trên đây là tổng hợp từ vựng cho Pie Chart thông dụng nhất bạn có thể lưu ngay vào cuốn sổ tay từ vựng để có thể áp dụng vào quá trình học luyện thi IELTS tại nhà cũng như vận dụng vào bài thi IELTS Writing Task 1 thực chiến. PREP chúc bạn học luyện thi từ vựng cho Pie Chart hiệu quả và chiếm trọn điểm thi bài IELTS Writing Task 1 nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!