Tìm kiếm bài viết học tập
Xử gọn đề thi thực chiến với từ vựng chủ chốt trong IELTS Writing
Lexical Resource (vốn từ vựng) là tiêu chí vô cùng quan trọng trong bài thi IELTS Writing, Lexical Resource chiếm 25% tổng số điểm Writing của thí sinh. Vậy nên, muốn điểm số càng cao thì bạn phải dùng được nhiều từ vựng IELTS Writing ăn điểm trong bài thi. Dưới đây là một số từ vựng nâng cao đã được PREP tổng hợp lại. Tham khảo những từ vựng này và nhanh tay ghi chép vào sổ tay từ vựng tiếng Anh bạn nhé!
- I. Từ vựng IELTS Writing Task 1
- 1. Từ vựng Bar Chart IELTS Writing Task 1
- 2. Từ vựng Pie Chart IELTS Writing Task 1
- 3. Từ vựng Map IELTS Writing Task 1
- 4. Từ vựng Process IELTS Writing Task 1
- 5. Từ vựng Line Graph IELTS Writing Task 1
- 6. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thể hiện tính tổng quát
- 7. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thể hiện quan hệ tương phản
- II. Từ vựng IELTS Writing Task 2
- III. Lời Kết
I. Từ vựng IELTS Writing Task 1
1. Từ vựng Bar Chart IELTS Writing Task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - Bar Chart | Ý nghĩa | Ví dụ |
As is observed, + Clause | Theo quan sát,... | As is observed, The figures for imprisonment in the five countries mentioned show no overall pattern, but rather significant variations from country to country. |
Generally speaking, + Clause | Nói chung,... | Generally speaking, Citizens in the United States had a far higher standard of living than citizens in the other countries. |
Rise | tăng lên | Inflation is rising exponentially of 3.2 percent per month. |
Increase | tăng lên | The House prices have increased dramatically. |
Decrease | Giảm đi | Production capacity could decrease by up to 30%, thus bringing down prices. |
Tham khảo đầy đủ từ vựng IELTS Writing Task 1 - Bar Chart:
BỘ TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 - BAR CHART ĐẦY ĐỦ NHẤT HIỆN NAY!
2. Từ vựng Pie Chart IELTS Writing Task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - Pie Chart | Ý nghĩa | Ví dụ |
Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/ contribute/ /constitute + number or percentage | X chiếm (đóng góp) bao nhiêu % | The number of smartphone users in 2022 accounts for about 56% of the total number of people nationwide |
Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion | Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác. | This emotion of surprise accounts for a bigger share than other emotions with 24.9% |
Take up the remaining X% | Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng. | Transport takes up the remaining 10% of the UAE’s overall budget |
Continue to be the major + Noun (producer/company/country…) | Tiếp tục dẫn vị trí đầu. | Japan continues to be the major producer in output of clothing production |
Will overtake + Noun + to become… | Vượt mặt X để trở thành… | Next year, Amsterdam will overtake London to become the city with the largest number of tourists in all of Europe |
Tham khảo đầy đủ từ vựng IELTS Writing Task 1 - Pie Chart:
BỘ TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 - PIE CHART ĐẦY ĐỦ NHẤT HIỆN NAY!
3. Từ vựng Map IELTS Writing Task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - Map | Ý nghĩa | Ví dụ |
On the western side | Ở phía tây | He tossed the cell on the western side of the road. |
In the north western corner | Ở góc tây bắc | The Pelasgian wall encircled the spring Clepsydra beneath the north-western corner of the Acropolis, which supplied water to the fortress’s defenders. |
To the south | Phía Nam | When he returned to the room, all of his worries flew away like ducks heading to the south. |
In the centre | Ở Trung tâm | Mall is in the centre of the city |
To the east of | Về phía đông của | To the east you will see a forest |
Tham khảo đầy đủ từ vựng IELTS Writing Task 1 - Map:
Kho từ vựng IELTS Writing Task 1 - Map giúp bạn chiếm trọn band điểm cao!
4. Từ vựng Process IELTS Writing Task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - Process | Ý nghĩa | Ví dụ |
Continues indefinitely | Tiếp tục vô thời hạn | As a result, the process continues indefinitely. |
Cycle | Chu kỳ | Life, like the seasons, follows a natural cycle. |
Repetition | Sự lặp lại | Learning can be aided by repetition. |
a certain period of time | một khoảng thời gian nhất định | The process shows the vacation preferences of Hadem people over a fifty-year period starting in 1955 and finishing in 2005. |
between…and… days/ months/ years | từ…đến…ngày/ tháng/ năm | The fever last for between 5 and 7 days |
Tham khảo đầy đủ từ vựng IELTS Writing Task 1 - Process:
TỔNG HỢP MỘT SỐ TỪ VỰNG PROCESS “ĂN ĐIỂM” TRONG IELTS WRITING TASK 1!
5. Từ vựng Line Graph IELTS Writing Task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - Line Graph | Ý nghĩa | Ví dụ |
An increase of | Sự gia tăng của | Daisy’s factory product was valued at $3,006,203 in 1905, an increase of 2 9.3 percent since 1900. |
A fall of | Sự giảm của | The very dry wind from the Sahara known as harmattan, which carries large amounts of fine red sand, causes a fall in temperature in the (European) summer. |
A plateau of | Sự ổn định của | A plateau of the crime rates in the city reached in the 1980s and then declined. |
A fluctuation | Sự thay đổi | The value of the exports from India to Kabul also shows a great fluctuation. |
A high peak/ top of | Đạt đỉnh | You probably won’t want to play baseball in any of these shoes, which come in white, black, and a high-top of silver version. |
Tham khảo đầy đủ từ vựng IELTS Writing Task 1 - Line Graph:
TUYỂN TẬP TỪ VỰNG LINE GRAPH TRONG IELTS WRITING TASK 1 THÍ SINH CẦN NẮM VỮNG!
6. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thể hiện tính tổng quát
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - thể hiện tính tổng quát | Ý nghĩa | Ví dụ |
Overall + clause | Tổng quan + mệnh đề | Overall, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used. |
Generally + clause | Tổng quan + mệnh đề | Generally, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used. |
In general + clause | Tổng quan + mệnh đề | In general, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used. |
In common + clause | Tổng quan + mệnh đề | In common, the primary power sources in this country have been gasoline and oil, with nuclear and renewable energy being the least used. |
7. Từ vựng IELTS Writing Task 1 thể hiện quan hệ tương phản
Từ vựng IELTS Writing Task 1 - thể hiện quan hệ tương phản | Ý nghĩa | Ví dụ |
Clause, but Clause | Mệnh đề, nhưng Mệnh đề | The amount of students in class A increased dramatically to 70, but that of class B went to by 50 over the two-year period. |
Although Clause, Clause. / Despite N, clause | Mặc dù Mệnh đề, Mệnh đề | Although the number of students in class A increase dramatically, that of class B went to by 50 over the two-year period. |
Sentence. However | Mệnh đề. Tuy nhiên | The number of students in class A increased dramatically to 70. However, that of class B went to by 50 over the two-year period. |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Từ vựng IELTS Writing Task 2
1. Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Phần Introduction
Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Introduction | Ví dụ |
It appears that… | It appears meditation has both physical and mental benefits. |
It may seem that… | It may seem that studying the arts is useless, but the opposite is true. |
I/ This essay will show that… | This essay will show that smartphones are actually beneficial. |
I/This essay will argue that… | I will argue that the government should play a larger, not a smaller, role in public health. |
To examine this issue, this essay will examine both….and… | To examine this issue, this essay will examine both the social and physical effects of family meals. |
Firstly, this essay will…and secondly, it will…. | Firstly, this essay will describe the advantages of this policy and secondly, it will explain the disadvantages of this policy. |
2. Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Phần Paragraphs
Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Paragraphs | Ví dụ |
First of all, | First of all, the government takes a strong role in limiting gambling and other forms of entertainment, so it should also take a larger role in sports. |
In addition, | In addition, employees may find that no further opportunities are available for them at the same company past a certain point. |
For example, | For example, self-checkout options lead to the loss of jobs within the community. |
For instance, | For instance, electric cars damage the environment far less than cars that run on petrol. |
Conversely, | Conversely, the energy involved in producing electric cars may outweigh the overall energy savings. |
However, | I can’t really do strenuous exercises; however, this will still help me to be a bit physically active. |
Tham khảo thêm bài viết:
Phương pháp học từ vựng IELTS Writing Task 1 và 2 đơn giản và hiệu quả
3. Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Phần Conclusion
Từ vựng IELTS Writing Task 2 - Conclusion | Ví dụ |
Finally, |
|
To summarise, |
|
In the end, |
|
On balance, |
|
Therefore, |
|
III. Lời Kết
Học thuộc lòng các từ vựng IELTS Writing này để dễ dàng áp dụng vào đề thi Viết trong phòng thi thực chiến bạn nhé. Ngoài ra, hãy luyện tập thật thường xuyên tại nhà để hiểu sâu - nhớ lâu những từ vựng ăn điểm này. PREP chúc bạn học luyện thi ielts hiệu quả và chinh phục được band điểm Writing thật cao!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.