Tìm kiếm bài viết học tập

Top 50 từ tượng thanh trong tiếng Trung thông dụng nhất

Việc nắm được cấu trúc, cách dùng các từ tượng thanh trong tiếng Trung sẽ giúp kỹ năng nói và viết Hán ngữ của bạn thêm sinh động, giàu hình ảnh. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về các loại từ tượng thanh ở dưới bài viết này nhé!

Từ tượng thanh trong tiếng Trung

 Từ tượng thanh trong tiếng Trung

I. Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì?

Từ tượng thanh trong tiếng Trung có tên gọi là 象声词 /Xiàng shēng cí/ hoặc 拟声词 /Nǐ shēng cí/. Từ tượng thanh là những từ vựng được hình thành bằng cách bắt chước âm thanh từ tự nhiên. Bản thân chúng được sử dụng phổ biến giúp cho việc biểu đạt ngôn ngữ thêm sinh động và ấn tượng hơn. Ví dụ: 

  • 当当 /dāngdāng/: Choang choang.
  • 琅琅 /lángláng/: Leng keng (tiếng va chạm).

Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì?
Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì?

II. Cấu trúc và cách dùng từ tượng thanh trong tiếng Trung

Không chỉ Hán ngữ mà bất cứ ngôn ngữ nào cũng có những từ mô tả âm thanh. Vậy đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung của từ tượng thanh là gì? Hãy cùng PREP tìm hiểu dưới đây nhé!

1. Từ tượng thanh có thể dùng độc lập

Từ tượng thanh tiếng Trung có thể làm câu độc lập hoặc đứng ở vế riêng trong câu tiếng Hán. Để hiểu được cấu trúc này, mời bạn xem hai ví dụ sau:

Ví dụ 1

扑通扑通”。我能听得清楚你的心跳。/“Pūtōng pūtōng”. Wǒ néng tīng de qīngchǔ nǐ de xīntiào/: “Thình thịch, thình thịch”. Tôi có thể nghe rõ nhịp tim của cậu.

➜ Từ tượng thanh 扑通扑通 đứng ở câu độc lập.

Ví dụ 2

“咣当”,门重重地关上了。/ “Guāngdāng”, mén zhòng zhòng de guānshàngle/: Ầm ầm, cánh cửa nặng nè đóng sập lại.

➜ Từ tượng thanh 咣当 đứng ở vế riêng trong câu.

Ví dụ câu có chứa từ tượng thanh trong tiếng Trung
Ví dụ câu có chứa từ tượng thanh trong tiếng Trung

2. Từ tượng thanh có thể làm thành phần câu

Làm định ngữ
  • 坐在窗前,听着屋外哗哗的雨声,内心颇不平静。/Zuò zài chuāng qián, tīngzhe wūwài huā huā de yǔ shēng, nèixīn pǒ bù píngjìng/: Ngồi trước cửa sổ, nghe tiếng mưa ào ào, lòng tôi lại cảm thấy bất an.
Làm trạng ngữ
  • 刚过10点半,鞭炮声就噼噼啪啪地响了起来。/Gāngguò 10 diǎn bàn, biānpào shēng jiù pī pī pā pā dì xiǎngle qǐlái/: Mới 10 giờ rưỡi mà tiếng pháo nổ đã tanh tách tanh tách rồi.
Làm vị ngữ
  • 锅里的粥还得咕嘟一会儿。/Guō lǐ de zhōu hái dé gūdū yīhuǐr/: Cháo trong nồi phải sôi sùng sục một lúc.
  • 雷声轰隆轰隆的, 雨马上就要来了。/Léi shēng hōnglóng hōnglóng de, yǔ mǎshàng jiù yào láile/: Sấm chớp đùng đùng, sắp mưa rồi. 
Làm bổ ngữ
  • 巨大的爆炸声把窗户震得哗啦哗啦的。/Jùdà de bàozhà shēng bǎ chuānghù zhèn dé huālā huālā de/: Một tiếng nổ lớn làm các cửa sổ rung ào ào.
Điệp âm
  • Dạng AA:当当 /Dāngdāng/: Choang choang.
  • Dạng ABAB:叮当叮当 /Dīngdāng dīngdāng/: Leng keng leng keng.
  • Dạng AABB:叮叮当当 /Dīng dīngdāng dāng/: Lách ca lách cách.

Lưu ý: 

  • Hiện tượng ngôn ngữ dùng âm thanh để thay thế động tác mang thuộc tính của động từ nên có thể kết hợp với “了”, “着”, “过”  và mang theo các thành phần thời lượng, động lượng,...
  • Khi từ tượng thanh trong tiếng Trung làm bổ ngữ, vị ngữ đều có đặc điểm chung là có thêm trợ từ “的” và đều dùng hình thức láy.

Câu chứa từ tượng thanh trong tiếng Trung
Câu chứa từ tượng thanh trong tiếng Trung

III. Một số từ tượng thanh trong tiếng Trung thường gặp

Từ tượng thanh trong tiếng Trung dùng để mô phỏng âm thanh tự nhiên. Nếu như biết cách vận dụng chính xác vốn từ này thì sẽ khiến cho câu văn, lời nói giàu sắc thái hơn. Dưới đây là danh sách các từ tượng thanh trong tiếng Trung mà PREP đã lưu lại:

1. Các từ tượng thanh thường gặp trong đời sống

Từ tượng thanh trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
Tiếng bay
嗖嗖嗖 sōu sōu sōu  Vù vù 
Vù vù, ù ù
呼啦 hūlā Phần phật
扑棱 pūlēng  Phành phạch (tiếng vỗ cánh) 
啪啪啪 pā pā pā Bộp bộp 
啪啦 pāla  Rè rè, cành cạch 
Tiếng người
Phù 
pēng  Thình thịch 
唧唧咕咕 jījī gū gū Thì thầm, nói nhỏ
xū  Xuỵt (tiếng la mắng súc vật)
嘁嘁喳喳 qīqīchāzhā Rì rầm, thì thầm
扑哧 pūchī  Khì khì (mô tả tiếng cười)
喃喃 nánnán  Lẩm bẩm, lẩm nhẩm
琅琅 lángláng  Leng keng, vang vang, oang oang
朗朗 lǎnglǎng Lanh lảnh, vang vảng 
嗷嗷 áo’áo  Mô tả tiếng gào khóc 
咿唔 yīwú Ê ả (tiếng đọc sách)
牙牙 yáyá Bập bẹ, bi bô (tiếng em bé tập nói)
咯咯 gēgē Khanh khách (tiếng cười)
咕嘟 gūdū Sùng sục, ừng ực (tiếng uống nước)
咕噜 gūlū  Lẩm bẩm, càu nhàu
哈哈 hāhā Ha ha, hô hố (tiếng cười)
杭育 hángyō Hò dô ta; dô ta
呵呵 hēhē Hehe (tiếng cười)
嘿嘿 hēihēi  Hì hì, khà khà (tiếng cười)
呼哧 hūchī  Hổn hển, hồng hộc (tiếng thở mệt nhọc)
呼噜 hūlu Khò khò (tiếng ngáy)
huò Ồ (tỏ vẻ kinh ngạc)
叽里咕噜 jīligūlū  Liến thoắng 
zhā  Thì thầm, thủ thỉ
呱呱 guāguā  Huhu, oa oa, oe oe (tiếng trẻ con khóc)
Tiếng xe cộ
wū  Vù 
sōu Vụt, vèo (mô tả tiếng lướt qua rất nhanh)
辘辘 lùlù  Lộc cộc (mô tả tiếng bánh xe)
Két (thắng xe) 
突突 tūtū Xình xịch 
Tiếng cửa
huā  Soạt 
pēng Bụp 
pāng  Choang 
yā  Kít, két 
guāng Rầm 
Tiếng bước đi
趵趵 bōbō Lạch bạch 
tōng Thình thịch
tuó Lộp cộp
咯噔 gēdēng Lộp cộp
Tiếng va đập
zhèng Loong coong (tiếng chiêng kêu)
qiāng  Chập cheng, vang vang
dāng leng keng, loong-coong 
丁当 dīngdāng  Leng keng, lách cách, loong coong
丁咚 dīng dōng Ding dong
kuāng Loảng xoảng 
Tiếng cây
喀嚓 kāchā  Răng rắc, sồn sột, rột rột (tiếng gãy)
bāng Cộc (tiếng gõ lên thân cây)
嘎巴 gābā Răng rắc 
淅沥 xīlì Xào xạc 
簌簌 sùsù Rì rào 

2. Từ tượng thanh về tiếng kêu của con vật

Tiếng kêu  Từ vựng Phiên âm Nghĩa 
Tiếng chim, gia cầm

Gà rừng (野鸡)

 

咯咯咯 gē gē gē  Cục tác 
咕咕嘎嘎 gū gū gā gā Cục ta cục tác
Vịt rừng (野鸭) 嘎咕 gā gū Quác quác 
嘎嘎嘎 gā gā gā  Quác quác
Chào mào (白头翁)  咕嘟噜 gū dū lū  Cúc cu
Quạ (乌鸦) 刮!刮!  guā!  guā! Quang quác
呱呱呱  guā guā guā Quạc quạc 
哇哇 wāwā Quạ quạ 
哑哑 yāyā Quạ quạ 
吱哇 zhī wa  Quạ 
苦呀!苦呀! kǔ ya! kǔ ya  Quạ quạ 
Chim công (孔雀) 咕咕咕 gū gū gū  Cúc cu 
科科科 kē kē kē Cu cu cu
Chim đỗ quyên (杜鹃)  咕咕布谷 gū gū bùgǔ Cúc cu 
布谷!  bùgǔ! Cúc cu 
Chim uyên ương (鸳鸯) 嘎嘎 gāgā 


 

Khạc khạc

咯咯 gēgē
Chim sơn ca (云雀) 滴溜儿 dīliūr 


 

Chiêm chiếp 

啾啾 jiūjiū 

Chim họa mi (画眉)

 

啾咕 jiū gū


 

Chiêm chiếp 

啾啾 jiūjiū 
Chim cú mèo (猫头鹰) 咕……咕咕 gū… gū gū Cúc cu 
咯娄娄 gē lóu lou
Chim ngói (斑鸠) 气嘟嘟—嘟! qì dū dū—dū! Cúc cu 
滴咕儿滴咕儿 dī gūr dī gūr
yī  Ê, a
jiū  Chiếp 
Gà gô (竹鸡)

叽叽叽

 

jī  jī  jī  Chiêm chiếp 
Sếu (白鹳)  嘎—嘎—嘎— gā—gā—gā— Quạc quạc 
Cánh cụt (企鹅) 哦,哦 ò, ò  Ò ò
Tiếng gia súc
Tiếng dê kêu miē Be be 
Tiếng trâu bò kêu mōu Ò ọ
Tiếng ngựa hí 萧萧 xiāoxiāo Rền vang 
Tiếng động vật khi mệt 哼哧 hēngchī Phì phò

IV. Phân biệt thán từ và từ tượng thanh trong tiếng Trung

Thán từ và từ tượng thanh trong tiếng Trung đều có điểm chung là mô phỏng âm thanh nên người ta gọi chúng là “nghĩ thanh từ” hay “thanh âm từ”. Vậy chúng khác nhau ở điểm nào? Hãy theo dõi dưới đây nhé!

Nội dung so sánh Từ tượng thanh trong tiếng Trung Thán từ trong tiếng Trung
Ngữ âm Từ tượng thanh trong tiếng Trung dùng để mô phỏng âm thanh trong tự nhiên. Biểu thị cảm xúc, thường là âm thanh bộc phát được phát ra từ người nói khi phải chịu một kích động nào đó.
Ngữ pháp

Từ tượng thanh trong tiếng Trung kết hợp với các trợ từ kết cấu 的, 地, 得, có thể làm các thành phần cú pháp như định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, vị ngữ, từ chen ngang và tạo thành một câu độc lập. Ví dụ:

  • 小鸟叫得叽叽喳喳的。(Bổ ngữ) (Chim non kêu ríu rít.) 
  • 冷风吹进船舱中,呜呜地响。(Trạng ngữ) (Gió lạnh lùa vào khoang thuyền, vi vu.) 

Thán từ chỉ có thể là từ chen ngang hoặc tạo thành câu độc lập, trước và sau nó thường phải có sự ngừng ngắt. Ví dụ:

  • 阿呀呀,你放了道台,还说不阔(Ái chà, Anh bây giờ làm quan rồi mà lại bảo là không sang trọng.) 
  • 推开门一看,!好大的雪啊。 (Mở cửa nhìn ra, ôi! Tuyết rơi dày quá.)
Ngữ nghĩa

Là hiện tượng vật lý khách quan, do sự vật tự nhiên phát ra chứa không hề hàm chứa tình cảm ở bên trong. Ví dụ:

  • 北风呼呼地吹着。(Gió bấc thổi vù vù.)
  • 窗外滴滴答答,雨还没有停。(Mưa vẫn rơi tí ta tí tách ngoài cửa sổ.) 

Là hiện tượng tâm lý chủ quan, âm thanh thể hiện tình cảm hoặc lời gọi đáp của con người. Ví dụ: 

  • 哈哈,我猜着了!(A ha, tôi đoán trúng rồi! )
  • “啊!”,她大叫一声昏倒在地。(“Ối!”, cô ta kêu lên một tiếng rồi ngã ra đất hôn mê.)
Đối tượng sử dụng Từ tượng thanh trong tiếng Trung thường xuất hiện ở ngôn ngữ trần thuật của người thứ ba. Là lời gọi đáp do bản thân người nói phát ra nên xuất hiện trong ngôn ngữ người nói ở ngôi thứ nhất.

Như vậy PREP đã cung cấp toàn bộ kiến thức về từ tượng thanh trong tiếng Trung thông dụng. Có thể thấy, tiếng Hán có rất nhiều điểm thú vị mà trong quá trình học bạn sẽ khám phá ra và thấy thích thú hơn đấy!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự