Phrasal verb với Set - các cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh
Phrasal verb với Set - những cụm động từ thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Vậy những từ set aside, set back, set down, set in, set off,... này có nghĩa là gì và được sử dụng như thế nào?
Hãy cùng prepedu.com đi tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng và ví dụ cụ thể của những từ này bạn nhé!
[caption id="attachment_13465" align="aligncenter" width="900"] Phrasal verb với Set - một số cụm động từ thông dụng trong các bài thi tiếng Anh![/caption]
I. Một số Phrasal verb với Set thường gặp trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm động từ tiếng Anh với Set thông dụng trong các bài thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS hay THPT Quốc gia, cụ thể:
1. Set aside
Set aside có nghĩa là dành dụm, tiết kiệm. Ví dụ:
- They set aside this money for their kids to go to college
- Ellen instructs us to set aside this money so that we can use it in our old age
[caption id="attachment_13466" align="aligncenter" width="1800"] Set aside[/caption]
2. Set back
Set back có nghĩa là làm chậm lại, lùi xa. Ví dụ:
- The expedition sets back their goal of conquering new lands
- They set back from their dream of becoming an astronaut because they have to take care of their family
[caption id="attachment_13471" align="aligncenter" width="1800"] Set back[/caption]
3. Set down
Set down có nghĩa là cho hàng khách xuống, viết ra, in ra (giấy). Ví dụ:
- All passengers will set down at the next stop
- They set down some flyers for their concert at 9pm this weekend
[caption id="attachment_13472" align="aligncenter" width="1800"] Set down[/caption]
4. Set in
Set in có nghĩa là ngấm vào, thấm vào, thẩm thấu vào đâu đó, là một điều gì đó được sắp đặt để tồn tại lâu dài. Ví dụ:
- The rain looks like it will set in for another week
- They need to consult her before setting in the things they ask for
[caption id="attachment_13470" align="aligncenter" width="1800"] Set in[/caption]
5. Set off
Set off có nghĩa là phát ra, gây ra, lên đường. Ví dụ:
- We are ready to set off.
- The terrorist set off a bomb where a lot of innocent residents were living
[caption id="attachment_13469" align="aligncenter" width="1800"] Set off[/caption]
6. Set on
Set on trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Set on có nghĩa là tấn công, bao vây. Ví dụ:
- The enemy has been set on, surrounded, and our plan has succeeded
- The police set on him to ask if he was involved in the incident
[caption id="attachment_13467" align="aligncenter" width="1800"] Set on[/caption]
7. Set to
Set to có nghĩa là cung cấp âm nhạc để một tác phẩm viết có thể được sản xuất dưới dạng âm nhạc.
Ví dụ: He set her poem to music.
Ngoài ra, Set to cũng có nghĩa là bắt đầu làm điều gì đó một cách mạnh mẽ. Ví dụ: He set to with bleach and scouring pads to make the vases spotless.
[caption id="attachment_13468" align="aligncenter" width="1800"] Set to[/caption]
Ngoài các Phrasal Verb với Set, bạn có thể tìm hiểu thêm về "phrasal verb turn" và "phrasal verb với hold" để nâng cao vốn hiểu biết về cụm động từ bạn nhé!
II. Bài tập của Phrasal verb với Set
Cùng Prep làm ngay một số bài tập cụm động từ dưới đây để hiểu ý nghĩa và ghi nhớ lâu hơn bạn nhé!
Điền các Phrasal verb với Set phù hợp vào chỗ trống:
Answer Key
|
III. Lời kết
Trên đây là một số Phrasal verb với Set thông dụng bạn nên nằm lòng để chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thực chiến như IELTS, THPT Quốc gia hay TOEIC. Vậy thì còn chần chừ gì nữa, ghi ngay những cụm động từ ăn điểm này vào số tay từ vựng để học thuộc lòng ngay thôi nào!!!

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.