Tìm kiếm bài viết học tập

Been, Gone là gì? Sự khác nhau giữa Been và Gone

Been và Gone thường xuyên bị nhầm lẫn về ý nghĩa và cách dùng. Ở bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu thật kỹ khái niệm, cách sử dụng và sự khác nhau giữa Been và Gone bạn nhé!

been và gone
Been và Gone là gì? Phân biệt 2 từ Been, Gone tiếng Anh

I. Been là gì?

Been có phiên âm là /biːn/, là dạng quá khứ phân từ của động từ tobe, mang ý nghĩa: thì, là, ở; đã từng đi ở đâu đó; vừa mới đến rồi rời đi luôn. Ví dụ:

  • Anna has been an English teacher for 5 years. (Anna đã làm giáo viên tiếng Anh 5 năm rồi.)
  • I've never been to Paris, but I hope to visit it next year. (Tôi chưa từng đi tới Paris, nhưng tôi hy vọng sẽ tới đó vào năm sau.)
  • The postman hasn't been yet. (Người đưa thư vẫn chưa quay trở lại nữa.)
Been là gì?
Been là gì?

Idioms and phrases kèm với Been

Idioms and phrases kèm với Been

Ý nghĩa

Ví dụ

someone has been had

Ai đó vừa bị chơi xỏ, ai đó vừa bị lừa

I think I've been had. (Tôi nghĩ tôi vừa bị chơi xỏ rồi.)

have been around the ridges

Người có nhiều kinh nghiệm

I have graduated three months ago but I have been around the ridges in teaching. (Tôi vừa tốt nghiệp 3 tháng trước nhưng tôi có nhiều kinh nghiệm dạy học.)

wish you had never been born

Đau khổ, tuyệt vọng đến mức muốn mình chưa từng tồn tại/ được sinh ra

After everything that happened, there were moments when I wished I had never been born. (Sau tất cả những gì đã xảy ra, đã có những lúc tôi ước rằng mình chưa từng được sinh ra.)

if it hadn't been for

Nếu không có

If it wasn't for the life jacket, I would have drowned. (Nếu không có áo phao thì tôi đã chết đuối rồi.)

nothing could have been further from my mind/ thoughts 

Không hề có ý định làm gì trước đó

I certainly wasn't trying to get money from him - nothing could have been further from my mind! (Tôi chắc chắn không lấy trộm tiền của anh ta - Tôi không hề có ý định làm chuyện đó!.)

look like/ as if you've been dragged through a hedge backward

Trông lôi thôi, nhếch nhác, luộm thuộm

I looked as if I'd been dragged through a hedge backward when I woke up this morning. (Đầu tóc tôi rối tung lên khi mới thức dậy sáng nay.)

Idioms and phrases kèm với Been
Idioms and phrases kèm với Been

II. Gone là gì?

Gone có phiên âm /ɡɑːn/, là dạng quá khứ phân từ của động từ “Go”, có ý nghĩa: Đi. Ví dụ:

  • I have never gone to Germany. (Tôi chưa từng đi Đức.)
  • Ms.Anna has gone to her mother’s house. (Cô Anna vừa mới về nhà mẹ cô ấy rồi.)
Gone là gì?
Gone là gì?

Ngoài ra, Gone còn đóng vai trò là giới từtính từ, có ý nghĩa: muộn hơn, cạn kiệt/ hết, chết/ mất/ qua đời, có bầu. Ví dụ:

  • I said I'd be home by six and it's already gone by seven. (Tôi nói tôi sẽ về nhà lúc 6 giờ và giờ đã 7 giờ rồi.)
  • All my money is gone and I have nothing to buy food with. (Tôi đã tiêu hết tiền rồi và giờ không còn đồng nào để mua thức ăn.)
  • They did everything they could to save him, but he was already too far gone. (Họ đã làm mọi thứ có thể để cứu anh ấy, nhưng anh ấy đã mất rồi.)
  • How far gone is Sarah? (Sarah có bầu bao lâu rồi?)

Idioms and phrases với Gone:

Idioms and phrases với Gone

Ý nghĩa

Ví dụ

something gone mad

Thứ gì đó đã vượt ngoài tầm kiểm soát, cực kỳ điên rồ, không hợp lý

He described the new regulations as bureaucracy gone mad. (Ông ta miêu tả quy định mới giống như chế độ quan liêu điên rồ.)

where has/ have something gone?

Sử dụng khi ai đó không tìm thấy cái gì

Where have my keys gone? (Chìa khóa của tôi đâu mất rồi?)

be gone on someone

Thích ai đó rất nhiều

Nicky's really gone on Marty. (Nicky thực sự rất  thích Marty.)

in days gone by

Trong quá khứ, ngày xưa

The house was a train station in days gone by. (Ngày xưa, ngôi nhà là một ga xe lửa.)

here today, gone tomorrow

Thứ gì đó chỉ kéo dài trong thời gian ngắn, không tồn tại lâu

A lot of new IT companies are here today and gone tomorrow. (Nhiều công ty công nghệ mới mọc lên như nấm nhưng cũng nhanh chóng phá sản.)

Idioms and phrases với Gone
Idioms and phrases với Gone

III. Phân biệt Been và Gone

Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây sự khác nhau giữa Been và Gone bạn nhé!

Phân biệt Been và Gone
Phân biệt Been và Gone

Phân biệt Been và Gone

(Have/has) been

(Have/has) gone

Cách dùng

Đến một nơi nào đó và đã quay trở về.

Đến một nơi nào đó và chưa trở về.

Cấu trúc

  • S + have/has been to
  • S + haven’t/hasn’t been to
  • Have/Have + S + been to?
  • S + have/has gone to
  • S + haven’t/hasn’t gone to
  • Have/Have + S + gone to?

Ví dụ

Anna has just gone to the bookshop. She’ll be back in about five minutes. (Anna vừa đi đến hiệu sách. Cô ấy sẽ quay lại sau khoảng năm phút.) ➞ Chưa trở về.

Anna has just been to the bookshop. She bought some books. Would you like one? (Anna vừa mới đến hiệu sách. Cô ấy đã mua một số cuốn sách. Bạn có muốn mua cuốn nào không?) ➞ Đã trở về.

IV. Bài tập phân biệt Been và Gone

Để hiểu hơn về sự khác nhau giữa Been và Gone, hãy cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Điền Been hoặc Gone vào chỗ trống thích hợp

  1. I have never ______ to Paris, but I hope to visit someday.
  2. She has already ______ to the store and should be back soon.
  3. They had ______ to the conference before it was canceled.
  4. Have you ______ to the new café downtown yet?
  5. Have you ever _______ to Budapest?

Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây

  1. (He/visit/Paris)
  2. (She/leave/home)
  3. (They/go/to the beach)
  4. (I/never/see/that movie)
  5. (?/you/have/there/before)

2. Đán án

Bài tập 1

Bài tập 2

  1. Been
  2. Gone
  3. Been
  4. Been
  5. Been
  1. He has been to Paris.
  2. She has gone home.
  3. They have gone to the beach.
  4. I have never been to see that movie.
  5. Have you ever been there before?

Trên đây PREP đã chia sẻ đến bạn khái niệm, thành ngữ, cụm từ đi kèm và sự khác nhau giữa Been và Gone. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích bạn nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI