Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay nhất
Những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay vẫn luôn là đề tài thu hút sự quan tâm của rất nhiều người. Ở trong bài viết này, hãy cùng PREP tìm hiểu những mẫu câu nói tiếng Trung trong ngôn tình lãng mạn, ngọt ngào nhất nhé!
I. Những câu nói ngôn tình tiếng Trung trong tiểu thuyết nổi tiếng
Những bộ tiểu thuyết ngôn tình tiếng Trung luôn nhận được sự yêu thích của đông đảo giới trẻ bởi nội dung hấp dẫn. PREP đã lưu lại những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay trong các bộ truyện lãng mạn. Bạn hãy tham khảo nhé!
STT | Những câu nói ngôn tình tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 原来世界上真有这样的事,只要一瞬间,对一个人的喜欢就能到达顶点。 | Yuánlái shìjiè shàng zhēnyǒu zhèyàng de shì, zhǐyào yī shùnjiān, duì yí ge rén de xǐhuan jiù néng dàodá dǐngdiǎn. | Hóa ra trên đời này còn có chuyện như vậy, chỉ trong chốc lát, sự yêu thích của bạn đối với một người có thể đạt đến đỉnh điểm. |
2 | 他离我如此遥远,是我拼尽全力也无法靠近的距离。 | Tā lí wǒ rúcǐ yáoyuǎn, shì wǒ pīn jìn quánlì yě wúfǎ kàojìn de jùlí. | Anh ấy ở rất xa tôi, một khoảng cách mà tôi dù có cố gắng hết sức cũng không thể đến gần hơn. |
3 | 我微笑,不代表我没有落泪; 我离开,不代表我不想留下来; 我坚强,不代表我不需要依赖; 我忘记,不代表我们曾经相爱。 | Wǒ wéixiào, bù dàibiǎo wǒ méiyǒu luò lèi; wǒ líkāi, bù dàibiǎo wǒ bùxiǎng liú xiàlái; wǒ jiānqiáng, bù dàibiǎo wǒ bù xūyào yílài; wǒ wàngjì, bù dàibiǎo wǒmen méiyǒu céngjīng xiāng’ài. | Em cười, không có nghĩa em không rơi nước mắt; em rời đi, không có nghĩa em không muốn ở lại; em kiên cường, không có nghĩa em không cần nơi để dựa vào; em quên đi, không có nghĩa chúng ta chưa từng yêu nhau. (Truyện “Nửa là đường mật, nửa là đau thương” – Kỳ Tử Hòa Tùng Tử) |
4 | 我想起了我从来没有不喜欢你,那些让你伤心的难听话,全是我沙皇。 | Wǒ xiǎng qǐlái le wǒ cónglái méiyǒu bù xǐhuan nǐ, nàxiē ràng nǐ shāngxīn de nán tīnghuà, quán shì wǒ sāhuǎng. | Em nhớ ra rồi, trước giờ em chưa từng ghét anh. Những lời tàn nhẫn khiến anh tổn thương đó, tất cả đều là em nói dối. (Truyện “Năm tháng là đóa hoa nở hai lần” – Đường Thất Công Tử) |
5 | 如果我自私一点留下她,上路的时候,是不是不用那么害怕。 | Rúguǒ wǒ zìsī yìdiǎn liú xià tā, shànglù de shíhou, shì bú shì bú yòng nàme hàipà. | Nếu tôi ích kỷ hơn một chút, giữ cô ấy lại bên mình, có phải lúc “lên đường” sẽ không còn sợ hãi nữa không. (Truyện “Từng có người yêu tôi như sinh mệnh” – Thư Nghi) |
6 | 第一最好不相见,如此便可不相恋;第二最好不相知,如此便可不相思。 | Dì yī zuì hǎo bù xiāng jiàn, rúcǐ biàn kěbù xiāng liàn; dì èr zuì hǎo bù xiāngzhī, rúcǐ biàn kěbù xiāngsī. | Một là đừng gặp gỡ, để đừng quyến luyến nhau; hai là đừng quen biết, để khỏi tương tư nhiều. (Bộ bộ kinh tâm – Đồng Hoa) |
7 | 你的心,是我去到世界尽头还想再回来的地方。 | Nǐ de xīn, shì wǒ qù dào shìjiè jìntóu hái xiǎng zài huílái de dìfang. | Trái tim của anh là nơi cho dù em có đi đến tận cùng trái đất cũng muốn quay về. (Truyện “Huyền của Ôn Noãn”) |
8 | 这一生一世中,总有一些人,他们执于你,如此特别,像浮游的筱,却像焦灼的暖。 | Zhè yìshēng yíshì zhōng, zǒng yǒu yìxiē rén, tāmen zhìyú nǐ, rúcǐ tèbié. Xiàng fúyóu de xiǎo, què xiàng jiāoyáng de nuǎn. | Trong cuộc đời có một số người rất đặc biệt với bạn, nhỏ như một chú chuồn chuồn nhưng ấm áp như ánh mặt trời. (Truyện “Lộ tòng kim dạ bạch” – Mặc Vũ Bích Ca) |
9 | 我最怕的事情不是我们分手,而是有一天他不爱我了。我宁愿在我们最相爱的时候分开,有时突然希望自己得一场病昏迷不醒,过阳从此都在我床边每天唱歌给我听,但现实是我必须离开他回到广州。 | Wǒ zuì pà de shìqíng bú shì wǒmen fēnshǒu, ér shì yǒu yìtiān tā bù ài wǒ le, wǒ nìngyuàn zài wǒmen zuì xiāng’ài de shíhòu fēnkāi, yǒushí túrán xīwàng zìjǐ de yī chǎng bìng hūnmí bù xǐng, Guò Yáng cóngcǐ dōu zài wǒ chuáng biān měitiān chànggē gěi wǒ tīng, dàn xiànshí shì wǒ bìxū líkāi tā huí dào guǎngzhōu. | Điều mà em sợ nhất không phải là chia tay, mà là một ngày nào đó anh ấy không còn yêu em nữa. Em thà rằng chúng em chia lìa khi tình cảm nồng thắm nhất. Có lúc đột nhiên em rất mong mình đổ bệnh, hôn mê bất tỉnh, mỗi ngày Quách Dương đều ở bên cạnh giường hát cho em nghe. Nhưng thực tế, em buộc phải rời xa anh ấy để trở về Quảng Châu. |
10 | 我为你百舍千里,却在见到你时,还要假装还没爱上你。我为你废尽心机,却在跟你牵手时,还要假装刚刚爱上你。 | Wǒ wèi nǐ báshè qiānlǐ, què zài jiàn dào nǐ shí, hái yào jiǎzhuāng hái méi ài shàng nǐ. Wǒ wèi nǐ fèi jìn xīnjī, què zài gēn nǐ qiānshǒu shí, hái yào jiǎzhuāng gānggāng ài shàng nǐ. | Em vì anh mà vượt cả ngàn dặm, nhưng khi gặp anh lại giả vờ chưa hề yêu anh. Em vì anh mà hao tâm tổn trí, nhưng khoảnh khắc nắm tay anh, em vẫn giả vờ như vừa mới yêu anh. (Gặp anh ở thời gian đẹp nhất – Oản Đậu Cô Lương) |
11 | 不要忘记我,无论时间过去多久,永远不要忘记我。那怕只是将我放进一个很小很小的角落。 | Bùyào wàngjì wǒ, wúlùn shíjiān guòqù duōjiǔ, yǒngyuǎn bùyào wàngjì wǒ. Nǎpà zhǐshì jiāng wǒ fàng jìn yīgè hěn xiǎo hěn xiǎo de jiǎoluò. | Đừng quên anh, cho dù bao lâu đi nữa, mãi mãi cùng không được quên anh, chỉ cần đặt anh vào một góc, rất nhỏ rất nhỏ thôi cũng đủ rồi. (Bong bóng mùa hè – Minh Hiểu Khê) |
II. Những câu nói ngôn tình tiếng Trung qua phim
Nếu bạn là “mọt” phim ngôn tình Trung Quốc thì ít nhiều sẽ ghi nhớ được một số câu nói hay của các nhân vật trong phim. Dưới đây là những câu nói ngôn tình tiếng Trung xuất hiện trong phim mà PREP đã sưu tầm:
STT | Những câu nói ngôn tình tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 如果我知道有一天我会如此爱你。 我一定会对你一见钟情。 | Rúguǒ wǒ zhīdào yǒu yìtiān wǒ huì rúcǐ ài nǐ. Wǒ yídìng huì duì nǐ yījiànzhōngqíng. | Nếu như anh biết có một ngày anh yêu em đến nhường này. Anh nhất định sẽ yêu em từ cái nhìn đầu tiên. (Trích “Yêu em từ cái nhìn đầu tiên”) |
2 | 最后在万千星光中,璀璨银河里,我可以拥抱你。 | Zuìhòu zài wàn qiān xīngguāng zhōng, cuǐcàn yínhé lǐ, wǒ kěyǐ yōngbào nǐ. | Cuối cùng trong muôn ngàn vì sao, trong dải ngân hà rực rỡ, anh cũng có thể ôm em vào lòng. (Trích phim “Em là niềm kiêu hãnh của anh”). |
3 | 如果世界上曾经有那个人出现过,其他人都会变成将就。我不愿意将就。 | Rúguǒ shìjiè shàng céngjīng yǒu nàgè rén chūxiànguò, qítā rén dūhuì biàn chéng jiāng jiù. Wǒ bù yuànyì jiāng jiù. | Nếu ở nơi nào đó trên thế giới có cô ấy xuất hiện thì tất cả những người khác đều trở thành tạm bợ. Anh không muốn tạm bợ. (Trích phim “Bên nhau trọn đời”) |
4 | 我真的很喜欢你, 极其喜欢你。 总有一天,我会赶上你的, 万分之一的人会跟随你。 我没有问,所以你也不能拒绝我。 让我继续喜欢你。 | Wǒ zhēnde hěn xǐhuan nǐ. Jíqí xǐhuan nǐ. Zǒng yǒu yìtiān, wǒ huì gǎn shàng nǐ de. Wàn fēn zhī yī de rén huì gēnsuí nǐ. Wǒ méiyǒu wèn, suǒyǐ nǐ yě bùnéng jùjué wǒ. Ràng wǒ jìxù xǐhuan nǐ. | Tớ rất thích cậu, cực kỳ thích cậu. Sẽ có một ngày, tớ sẽ đuổi kịp cậu, nghìn vạn phần trăm sẽ theo đuổi được cậu. Tớ không hỏi, nên cậu không được từ chối tớ. Hãy để tớ tiếp tục thích cậu. (Trích phim “Cô gái năm ấy chúng ta cùng theo đuổi”) |
5 | 当我遇到你的那一刻,我就知道你是我要找的那个人。 | Dāng wǒ yù dào nǐ de nà yīkè, wǒ jiù zhīdào nǐ shì wǒ yào zhǎo de nàgè rén. | Giây phút gặp được em, anh đã biết em chính là người anh đang tìm kiếm. (Trích “Tình yêu đến rất đúng lúc” - Cù Huyền Ni) |
6 | 你就是我生命中的唯一,我会永远守护你。 | Nǐ jiùshì wǒ shēngmìng zhòng de wéiyī, wǒ huì yǒngyuǎn shǒuhù nǐ. | Em chính là duy nhất trong cuộc đời anh, anh sẽ luôn luôn bảo vệ em. (Trích “Liệt hỏa như ca”) |
III. Những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay
Dưới đây là những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay, đáng suy ngẫm mà PREP muốn chia sẻ đến bạn:
STT | Những câu nói ngôn tình tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。 | Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yìqǐ shí de gǎnjué. | Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em. |
2 | 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。 | Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yíqiè jiē shì cuò. | Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm. |
3 | 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来。 | Dāng nǐ zhēn de zàihū yí ge rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái. | Khi bạn thực sự coi trọng một người, những chi tiết nhỏ cũng sẽ trở nên quan trọng. |
4 | 当一个女生的嘴里反复出现一个男生的名字的时候,无论是夸那个男生还是骂那个男生,潜台词都是,我爱他。 | Dāng yíge nǚshēng de zuǐ lǐ fǎnfù chūxiàn yíge nánshēng de míngzì de shíhòu, wúlùn shì kuā nàge nánshēng háishì mà nàgè nánshēng, qiántáicí dōu shì, wǒ ài tā. | Khi một cô gái nhiều lần nhắc đến tên của một chàng trai, bất kể khen hay chê chàng trai đó, nghĩa đen đều là, em yêu anh. |
5 | 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。 所以我今生才会那么努力 把最好的给你。 | Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yíbèizi háishì fǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ. | Bởi vì anh không biết, kiếp sau anh có thể gặp em được không? Cho nên trong cuộc sống này, anh sẽ cố gắng trao những điều tốt đẹp nhất cho em. |
6 | 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。 | Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ. | Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình. |
7 | 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。 | Rènshi nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi . | Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh. |
8 | 我要等到你爱上我的那一天。 | Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yìtiān. | Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh. |
9 | 我一定会等到你爱上我的那一天。 | Wǒ yídìng huì děngdào nǐ ài shàng wǒ de nà yìtiān. | Em nhất định sẽ đợi cho đến ngày anh yêu em. |
10 | 嘴巴上的爱,很浅薄;用心爱,才深刻。 | Zuǐba shàng de ài, hěn qiǎnbó; yòng xīn ài, cái shēnkè. | Tình yêu trên môi, rất nhạt nhòa; tình yêu bằng trái tim, mới sâu đậm. |
11 | 初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。 | Chūliàn jiù shì yī diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí. | Tình yêu đầu tiên có một chút xíu ngu ngốc thêm vào đó là rất nhiều sự tò mò. |
12 | 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。 | Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ. | Nếu như hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau. |
13 | 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。 | Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī. | Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối. |
Tham khảo thêm bài viết:
- 30+ câu nói tiếng Trung hay về tình yêu lãng mạn như chuyện cổ tích
- Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân tươi đẹp
Trên đây là tổng hợp những câu nói ngôn tình tiếng Trung hay, lãng mạn mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hy vọng, những kiến thức chia sẻ trên hữu ích, giúp bạn mở rộng thêm nhiều từ vựng, mẫu câu mới.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!