Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân tươi đẹp
Thanh xuân chính là giai đoạn đẹp nhất của đời người, được ví như thước phim đầy hoài niệm và đáng suy ngẫm. Dưới đây là một số câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân ý nghĩa mà PREP đã tổng hợp lại. Hãy theo dõi nhé!
I. Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân trong phim ảnh
Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân thường xuất hiện nhiều trong các bộ phim ngôn tình, phim chiếu rạp Trung Quốc viết về chủ đề tình yêu. PREP cũng đã sưu tầm lại những câu nói hay về thanh xuân tiếng Trung ý nghĩa xuất hiện nhiều trong phim ảnh ở bảng sau:
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 后来的我们什么都有了, 却没有了我们! | Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen! | Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ tiếc rằng không có chúng ta. (Trích phim “Chúng ta của sau này”) |
2 | 我把青春都献给了爱情,但我没有第二青春了。 | Wǒ bǎ qīngchūn dōu xiàn gěi le àiqíng, dàn wǒ méi yǒu dì èr qīngchūn le. | Em dành hết thanh xuân cho tình yêu, những em lại không có thanh xuân lần thứ 2 nữa rồi. |
3 | 为什么你浪费我的青春,我跟你那么多年…… | Wéishénme nǐ làngfèi wǒ de qīngchūn, wǒ gēn nǐ nàme duō nián… | Tại sao lại lãng phí thanh xuân của tôi, tôi đã theo anh nhiều năm như vậy mà…. |
4 | 以前总是很傻,一边担心未来,一边浪漫现在。 | Yǐ qián zǒngshì hěn shǎ, yìbiān dānxīn wèilái, yìbiān làngmàn xiànzài. | Trước đây thật ngốc nghếch, vừa lo lắng cho tương lai, lại vừa lãng mạn ở hiện tại. |
5 | 有时候遇见一个人,以为就是他了,其实他也不过是你人生中的一个过客而已。 | Yǒu shíhòu yùjiàn yí gè rén, yǐwéi jiù shì tā le, qíshí tā yě bú guò shì nǐ rénshēng zhōng de yí ge guòkè éryǐ. | Đôi khi gặp được một người, bạn sẽ nghĩ rằng đã gặp đúng người, nhưng thực ra người đó cũng chỉ là vãn khách đi qua trong cuộc đời của bạn thôi. |
6 | 如果我能早点长大是不是就不会失去你了。 | Rúguǒ wǒ néng zǎo diǎn chángdà shì bù shì jiù bù huì shīqùnǐ le. | Nếu anh có thể sớm trưởng thành thì có phải sẽ không đánh mất em. (Trích phim “Hôn lễ của em”) |
7 | 如果当时你没有走,后来的我们会不会不一样? | Rúguǒ dāngshí nǐ méi yǒu zǒu, hòulái de wǒmen huì bù huì bù yīyàng? | Nếu như lúc đó em không rời đi, chúng ta sau này có phải sẽ khác không? (Trích phim “Chúng ta của sau này”) |
8 | 当时的他是最好的他,而很多很久以后的我是最好的我们之间,隔了一整个青春怎么奔跑也跨不过的青春。 | Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn. | Cậu ấy của những năm tháng đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Giữa những con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ. Dù chạy thế nào cũng không thắng được thanh xuân. (Trích phim “Điều tuyệt vời nhất của chúng ta”) |
9 | 青春像一场大雨,即使感冒了还想再淋一次。 | Qīngchūn xiàng yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole hái xiǎng zài lín yí cì . | Thanh xuân giống cơn mưa rào, dù bị cảm lạnh nhưng vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. (Trích phim “Cô gái năm ấy chúng ta cùng theo đuổi”) |
II. Status tiếng Trung hay về thanh xuân thường dùng
Dưới đây là những câu nói tiếng Trung hay về tuổi thanh xuân đáng suy ngẫm mà PREP đã sưu tầm. Hãy theo dõi nhé!
STT | Những câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。 | Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yì tiān, nǐ yí dìng huì xiàozhe shuō chūlái. | Những câu chuyện khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó. |
2 | 天空可再蓝,但人无再少年! | Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián! | Bầu trời có thể xanh trở lại nhưng còn người sẽ không có thanh xuân lần nữa. |
3 | 青春像一滩水,不管是摊开还是紧握,都无法从指缝中淌过单薄的年华。 | Qīngchūn xiàng yì tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎng guò dānbó de niánhuá. | Thanh xuân giống như giọt nước, cho dù bạn có mở hay nắm chặt thì nó vẫn chảy qua các kẽ tay. |
4 | 对每一个男生来说总会有得不到的女生,这个女人的名字就是“初恋”。 | Duì měi yí gē nánshēng láishuō zǒnghuì yǒu dé bú dào de nǚshēng, zhè ge nǚshēng de míngzi jiù shì “chūliàn” | Mỗi chàng trai luôn có người con gái không thể níu giữa, cô ấy mang tên “mối tình đầu”. |
5 | 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。 | Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sàn le. | Thanh xuân thực sự rất ngắn ngủi, rất mỏng manh. Chỉ cần gió thổi một cái giờ đây mỗi người một nơi. |
6 | 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。 | Yí ge rén zhìshǎo yǒngyǒu yí gemèngxiǎng, yǒu yí ge lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī de dìfang, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng. | Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như trong tâm không có nơi nào để nương lại thì đi đâu cũng vẫn là lang thang. |
7 | 长大最让人烦恼的地方莫过于,自己离理想中的样子越来越远,却离自己讨厌的样子越来越近。 | Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo de dìfang mòguòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn. | Điều khiến cho người phiền lòng nhất khi trưởng thành là ngày càng khác xa hình mẫu lý tưởng, lại càng lại gần với cái hình dạng mà bản thân ghét nhất. |
8 | 每一种创伤,都是一种成熟。 | Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú. | Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành. |
9 | 如果要在自己年轻的时候做更多的梦,就一定要找到那些,能和你一起做梦的朋友。 | Rúguǒ yào zài zìjǐ niánqīng de shíhòu zuò gèng duō de mèng, jiù yīdìng yào zhǎodào nàxiē, néng hé nǐ yīqǐ zuòmèng de péngyou. | Nếu muốn thực hiện nhiều ước mơ khi còn trẻ thì nhất định phải tìm được người có cùng ước mơ với bạn. |
10 | 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事。 | Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì. | Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mặt một cái đã qua, là câu chuyện của chúng ta. |
11 | 生命走过,留下岁月的脚印;青春流逝,留下拼搏的激情。 | Shēngmìng zǒuguò, liú xià suìyuè de jiǎoyìn; qīngchūn liúshì, liú xià pīnbó de jīqíng. | Cuộc đời đi qua để lại dấu chân năm tháng, thanh xuân đi qua để lại những đam mê miệt mài. |
12 | 每个人都有青春。每个青春都有一个故事。每个故事都有一个遗憾。每个遗憾都有它的青春美。 | Měi gèrén dōu yǒu qīngchūn. Měi gè qīngchūn dōu yǒu yígè gùshì. Měi gè gùshì dōu yǒu yígè yíhàn. Měi gè yíhàn dōu yǒu tā de qīngchūn měi. | Mỗi người đều có một thanh xuân Mỗi thanh xuân đều có một câu chuyện Mỗi câu chuyện đều có sự nuối tiếc Mỗi sự nuối tiếc đều có một hồi ức đẹp |
13 | 花开花谢,日出日落,时间印证了青春的足迹。我们是青春的花朵,要用最艳丽的颜色展现自己,要在这张扬的岁月里刻下最难忘的时光。在以后的回忆里,我们可以笑着去品味那真挚的点点滴滴,我们可以大声地说,青春真好 ! | Huā kāihuā xiè, rì chū rìluò, shíjiān yìnzhèngle qīngchūn de zújì. Wǒmen shì qīngchūn de huā duǒ, yào yòng zuì yànlì de yánsè zhǎnxiàn zìjǐ, yào zài zhè zhāngyáng de suìyuè lǐ kèxià zuì nánwàng de shíguāng. Zài yǐhòu de huíyì lǐ, wǒmen kěyǐ xiàozhe qù pǐnwèi nà zhēnzhì de diǎn diǎndī dī, wǒmen kěyǐ dàshēng de shuō, qīngchūn zhēn hǎo! | Hoa nở rồi hoa tàn, mặt trời mọc rồi lặn, thời gian chính là minh chứng cho những dấu chân tuổi trẻ. Chúng ta chính là những đóa hoa của thanh xuân, hãy dùng màu sắc tươi sáng nhất để họa lên chính mình, hãy khắc sâu những quãng thời gian tươi đẹp và đáng nhớ ấy. Sau này khi hồi tưởng lại, chúng ta có thể nhấm nháp từng chút một sự chân thành, cười và hét to “Thanh xuân thật đẹp đẽ”. |
14 | “怀念18年的夏天 因为那个夏天除了热…什么都好!” | Huáiniàn 18 nián de xiàtiān yīnwèi nà ge xiàtiān chúle rè… Shénme dōu hǎo! | Hoài niệm mùa hè năm 18 tuổi, bởi vì mùa hè năm đó ngoại trừ cái nóng thì mọi thứ đều tốt. |
15 | 我的青春里,一定满是太阳。 | Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng. | Thanh xuân của tôi nhất định sẽ đầy nắng. |
16 | 青春,是一封没有递出去的情书,是一地空空如也的酒瓶,是一段为了梦想奋不顾身的岁月,更是敢跟整个世界叫板的勇气。 | Qīngchūn, shì yī fēng méiyǒu dì chūqù de qíngshū, shì yī dì kōngkōngrúyě de jiǔ píng, shì yīduàn wèile mèngxiǎng fènbùgùshēn de suìyuè, gèng shì gǎn gēn zhěnggè shìjiè jiàobǎn de yǒngqì. | Thanh xuân như một bức thư tình chưa gửi, là bình rượu đã cạn, là những năm tháng quên mình theo đuổi ước mơ, cũng là dũng khí để bản thân khiêu chiến với thế giới. |
Tham khảo thêm bài viết:
- 30+ câu nói tiếng Trung hay về tình yêu lãng mạn như chuyện cổ tích
- Tổng hợp 60+ câu nói tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất
Trên đây là 25 câu nói tiếng Trung hay về thanh xuân ý nghĩa. Hy vọng, những chia sẻ trên hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao kiến thức Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!