Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 3 cùng 6 đoạn văn chi tiết
Viết là một trong những kỹ năng quan trọng trong việc học Hán ngữ. Nếu muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp và luyện viết thành thạo, bạn hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 3 theo chủ đề dưới đây nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung HSK 3 thường dùng
Để có thể luyện viết và luyện dịch đoạn văn tiếng Trung HSK 3 theo chủ đề, bạn cần nắm vững được những từ vựng HSK 3 thường dùng dưới đây nhé!
STT |
Từ vựng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
比赛 |
bǐsài |
Trận đấu, cuộc thi |
2 |
变化 |
biànhuà |
Thay đổi, biến hóa |
3 |
宾馆 |
bīnguǎn |
Nhà khách |
4 |
菜单 |
càidān |
Thực đơn |
5 |
打扫 |
dǎsǎo |
Dọn dẹp |
6 |
担心 |
dānxīn |
Lo lắng |
7 |
睡觉 |
shuìjiào |
Ngủ |
8 |
天气 |
tiānqì |
Thời tiết |
9 |
医院 |
yīyuàn |
Bệnh viện |
10 |
准备 |
zhǔnbèi |
Chuẩn bị |
11 |
鸡蛋 |
jīdàn |
Trứng gà |
12 |
旁边 |
pángbiān |
Bên cạnh |
13 |
便宜 |
piányi |
Rẻ |
14 |
妻子 |
qīzi |
Vợ |
15 |
手表 |
shǒubiǎo |
Đồng hồ đeo tay |
16 |
希望 |
xīwàng |
Hy vọng |
17 |
颜色 |
yánsè |
Màu sắc |
18 |
游泳 |
yóuyǒng |
Bơi lội |
19 |
丈夫 |
zhàngfu |
Chồng |
II. Các đoạn văn tiếng Trung HSK 3 theo chủ đề
Hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 3 theo các chủ đề quen thuộc để nâng cao kỹ năng viết và phiên dịch dưới đây nhé!
1. Lợi ích của việc học tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
在中国,会说中文,会有很多好处。 不要担心你说中文说得不好。你会发现,当你说中文的时候,中国人总是非常高兴,也更乐意地帮助你。会说中文容易跟中国人交朋友。有了朋友,做生意、办事情都会方便多了。只要你每天都说中文,能说多少就说多少,你的中文就会越来越好。 |
Zài Zhōngguó, huì shuō Zhōngwén, huì yǒu hěn duō hǎochù. Búyào dānxīn nǐ shuō Zhōngwén shuō de bù hǎo. Nǐ huì fāxiàn, dāng nǐ shuō Zhōngwén de shíhou, Zhōngguó rén zǒng shì fēicháng gāoxìng, yě gèng lèyì de bāngzhù nǐ. Huì shuō Zhōngwén róngyì gēn Zhōngguó rén jiāo péngyou. Yǒu le péngyou, zuò shēngyì, bàn shìqing dōu huì fāngbiàn duō le. Zhǐyào nǐ měitiān dōu shuō Zhōngwén, néng shuō duōshao jiù shuō duōshao, nǐ de Zhōngwén jiù huì yuè lái yuè hǎo. |
Ở Trung Quốc, nói tiếng Trung sẽ mang lại nhiều lợi ích. Đừng lo lắng về việc bạn nói tiếng Trung tốt như thế nào. Bạn sẽ thấy rằng khi bạn nói tiếng Trung, người Trung Quốc luôn rất vui vẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn hơn. Biết nói tiếng Trung dễ dàng kết bạn với người Trung hơn. Khi có những người bạn tốt, việc kinh doanh và làm việc sẽ dễ dàng hơn rất nhiều chỉ cần bạn nói tiếng Trung mỗi ngày, có thể nói được bao nhiêu thì nói bấy nhiêu, tiếng Trung của bạn sẽ ngày càng tốt hơn. |
2. Sở thích đọc sách
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
如果你问我最喜欢干什么,我会毫不犹豫地回答:“看书”。我从小就爱看书。记得小时候,我刚刚学会认字,妈妈就给我买《格林童话》。我非常喜欢里面的故事,一本书不知翻了多少遍。那时我还没有体会出读书的乐趣,只是被故事情节吸引住了随着年龄的增长,我越来越喜欢读书了。特别是看到书里面那些有趣的情节,我会情不自禁地笑出声来。每次看书,我都仿佛身临其境,和书中的人物一起喜怒哀乐。 |
Rúguǒ nǐ wèn wǒ zuì xǐhuan gàn shénme, wǒ huì háo bù yóuyù de huídá: “Kànshū”. Wǒ cóngxiǎo jiù ài kànshū. Jìde xiǎo shíhou, wǒ gānggāng xué huì rèn zì, māma jiù gěi wǒ mǎi “gélín tónghuà”. Wǒ fēicháng xǐhuan lǐmiàn de gùshi, yì běn shū bù zhī fān le duōshao biàn. Nà shí wǒ hái méiyǒu tǐhuì chū dú shū de lèqù, zhǐshì bèi gùshi qíngjié xīyǐn zhù le suí zhe niánlíng de zēngzhǎng, wǒ yuè lái yuè xǐhuan dúshū le. Tèbié shì kàn dào shū lǐmiàn nàxiē yǒuqù de qíngjié, wǒ huì qíngbùzìjīn de xiào chū shēng lái. Měi cì kànshū, wǒ dōu fǎngfú shēn lín qí jìng, hé shū zhōng de rénwù yìqǐ xǐ nù āi lè. |
Nếu bạn hỏi tôi thích làm gì nhất, tôi sẽ trả lời không chút do dự đó là: “Đọc sách”. Từ khi còn nhỏ tôi đã thích đọc sách. Tôi nhớ ngày còn bé, ngay khi tôi biết đọc, mẹ tôi đã mua tôi cuốn “Truyện cổ Grimm”. Tôi rất thích những câu chuyện trong đó, tôi không biết mình đã đọc cuốn sách bao nhiêu lần rồi. Lúc đó, tôi vẫn chưa nhận ra niềm vui của việc đọc sách nhưng lại bị cuốn hút bởi cốt truyện, càng lớn tôi càng thích đọc sách. Đặc biệt khi nhìn thấy những chi tiết thú vị trong sạch thì tôi không khỏi bật cười. Mỗi khi đọc sách, tôi như được hòa mình trong khung cảnh đó, cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng các nhân vật trong sách. |
3. Tầm quan trọng của sự nỗ lực
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我每天都在努力工作,为了实现自己的梦想。工作虽然有时候很辛苦,但我相信通过不懈的努力,一切都是有可能的。每当遇到困难,我都会努力克服,因为我知道只有通过奋斗,才能取得真正的成就。即使在生活中,我也努力保持积极的态度,面对挑战。我相信,只要不放弃,坚持努力,就一定能够迎来更好的未来。因为,努力不一定能改变命运,但不努力却一定改变不了什么。 |
Wǒ měitiān dōu zài nǔlì gōngzuò, wèile shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng. Gōngzuò suīrán yǒu shíhou hěn xīnkǔ, dàn wǒ xiāngxìn tōngguò bú xiè de nǔlì, yíqiè dōu shì yǒu kěnéng de. Měi dāng yùdào kùnnan, wǒ dōuhuì nǔlì kèfú, yīnwèi wǒ zhīdào zhǐyǒu tōngguò fèndòu, cáinéng qǔdé zhēnzhèng de chéngjiù. Jíshǐ zài shēnghuó zhōng, wǒ yě nǔlì bǎochí jījí de tàidù, miànduì tiǎozhàn. Wǒ xiāngxìn, zhǐyào bú fàngqì, jiānchí nǔlì, jiù yídìng nénggòu yíng lái gèng hǎo de wèilái. Yīnwèi, nǔlì bù yídìng néng gǎibiàn mìngyùn, dàn bù nǔlì què yídìng gǎibiàn bùliǎo shénme. |
Mỗi ngày, tôi đều nỗ lực làm việc để thực hiện ước mơ của mình. Công việc đôi khi rất vất vả nhưng tôi tin rằng qua sự nỗ lực không ngừng thì mọi thứ đều có thể. Mỗi khi gặp khó khăn, tôi đều cố gắng khắc phục bởi vì tôi biết chỉ có thông qua sự nỗ lực phấn đấu mới có thể đạt được thành tựu thực sự. Ngay cả trong cuộc sống, tôi cũng luôn cố gắng duy trì sự tích cực để đối mặt với những thách thức. Tôi tin rằng, chỉ khi không từ bỏ, kiên trì nỗ lực nhất định sẽ mang lại tương lai tốt đẹp hơn. Vì vậy, sự nỗ lực không nhất thiết có thể thay đổi số phận, nhưng không nỗ lực nhất định sẽ không thay đổi được gì. |
4. Thời tiết ở Việt Nam
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
越南的天气跟北京的一样,也有春、夏、秋、冬、四个季节。每个季节都有自己的特色。越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽灿烂,也是越南人在一起团聚过新年的时候。夏天很热,有时候温度上到很高的。这段时间我们喘不过气来 全身都出汗下来。夏天也是多下雨和刮大风的时间。我还记得,我的幼年,每个下午都在田里快乐地放风筝。日子过得很愉快。 |
Yuènán de tiānqì gēn Běijīng de yíyàng, yěyǒu chūn, xià, qiū, dōng, sì ge jìjié. Měi ge jìjié dōu yǒu zìjǐ de tèsè. Yuènán de chūntiān hěn nuǎnhuo, chūn nuǎn huā kāi shì bǎihuā yùndòng de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì cànlàn, yě shì Yuènán rén zài yìqǐ tuánjù guò xīnnián de shíhou. Xiàtiān hěn rè, yǒu shíhou wēndù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiān wǒmen chuǎn bú guò qì lái quánshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duō xià yǔ hé guā dà fēng de shíjiān. Wǒ hái jìde, wǒ de yòunián, měi gè xiàwǔ dōu zài tián lǐ kuàilè de fàng fēngzhēng. Rìzi guò de hěn yúkuài. |
Thời tiết của Việt Nam cũng giống với ở Bắc Kinh, đều có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa đều mang những đặc trưng riêng. Mùa xuân ở Việt Nam rất ấm áp, là thời điểm hoa cỏ nở rộ, cảnh sắc rất đẹp và rực rỡ. Đây cũng là thời điểm người dân Việt Nam cùng nhau quây quần bên nhau đón năm mới. Mùa hè rất nóng, có lúc nhiệt độ lên cao. Trong khoảng thời gian này toàn thân đổ đầy mồ hôi. Mùa hè cũng là thời điểm mưa nhiều và gió mạnh. Tôi vẫn nhớ những ngày còn nhỏ, mỗi buổi chiều, tôi vui vẻ đi thả diều trên cánh đồng. Đó là khoảng thời gian tuyệt vời. |
5. Tình yêu
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
在这个世界上,爱是最美好的感觉。每个人都希望找到自己的另一半。爱不仅仅是浪漫的约会,还包括相互理解和支持。和爱的人在一起,我们可以分享快乐和困难。无论生活多么忙碌,记得给彼此留一些时间,一起享受生活的每一刻。爱让我们变得更好,也让我们更加坚强。 |
Zài zhège shìjiè shang, ài shì zuì měihǎo de gǎnjué. Měi ge rén dōu xīwàng zhǎodào zìjǐ de lìng yí bàn. Ài bùjǐn jǐn shì làngmàn de yuēhuì, hái bāokuò xiānghù lǐjiě hé zhīchí. Hé ài de rén zài yīqǐ, wǒmen kěyǐ fēnxiǎng kuàilè hé kùnnán. Wúlùn shēnghuó duōme mánglù, jìde gěi bǐcǐ liú yìxiē shíjiān, yìqǐ xiǎngshòu shēnghuó de měi yí kè. Ài ràng wǒmen biàn de gèng hǎo, yě ràng wǒmen gèngjiā jiānqiáng. |
Trong thế giới này, tình yêu là cảm giác tuyệt vời nhất. Mỗi người đều mong muốn tìm được nửa kia của mình. Tình yêu không chỉ là những buổi hẹn hò lãng mạn, mà còn bao gồm sự thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau. Khi ở bên người mình yêu, chúng ta có thể chia sẻ niềm vui và những khó khăn. Dù cuộc sống có bận rộn đến đâu, hãy nhớ dành thời gian cho nhau để cùng thưởng thức từng khoảnh khắc của cuộc sống. Tình yêu giúp chúng ta trở nên tốt đẹp hơn và cũng khiến chúng ta mạnh mẽ hơn. |
6. Người bạn tốt
Đoạn văn tiếng Trung HSK 3 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我有一个非常好的朋友,她叫丽丽。我们从小学就是同学,关系一直很好。丽丽很聪明,也很幽默,总是能让我开心。我们喜欢一起去看电影、逛街,或者一起学习。每当我遇到困难时,她总是在我身边,给我支持和鼓励。我很感激有这样一个朋友,朋友之间的情谊真的很珍贵。 |
Wǒ yǒu yí ge fēicháng hǎo de péngyou, tā jiào Lìlì. Wǒmen cóng xiǎoxué jiù shì tóngxué, guānxì yìzhí hěn hǎo. Lìlì hěn cōngmíng, yě hěn yōumò, zǒngshì néng ràng wǒ kāixīn. Wǒmen xǐhuan yìqǐ qù kàn diànyǐng, guàngjiē, huòzhě yìqǐ xuéxí. Měi dāng wǒ yùdào kùnnán shí, tā zǒng shì zài wǒ shēnbiān, gěi wǒ zhīchí hé gǔlì. Wǒ hěn gǎnjī yǒu zhèyàng yí ge péngyou, péngyou zhī jiān de qíngyì zhēn de hěn zhēnguì. |
Tôi có một người bạn rất tốt, cô ấy tên là Ly Ly Chúng tôi đã là bạn học từ tiểu học và mối quan hệ của chúng tôi luôn rất tốt. Ly Ly rất thông minh và cũng rất hài hước, luôn biết cách khiến tôi vui vẻ. Chúng tôi thích cùng nhau đi xem phim, đi dạo hoặc học tập. Mỗi khi tôi gặp khó khăn, cô ấy luôn ở bên cạnh, hỗ trợ và khuyến khích tôi. Tôi rất biết ơn vì có một người bạn như vậy, tình bạn giữa chúng tôi thật sự rất quý giá. |
Tham khảo thêm bài viết:
-
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 2 chi tiết
-
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo các chủ đề quen thuộc
Trên đây là các đoạn văn tiếng Trung HSK 3 theo chủ đề mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức chia sẻ đây hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết thành thạo.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.