Tìm kiếm bài viết học tập

Luyện giao tiếp với các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 4 theo giáo trình chuẩn

Giao tiếp là một trong những kỹ năng quan trọng nếu bạn muốn chinh phục được tiếng Trung. Đặc biệt, sắp tới ai có dự định thi HSK 4 chinh phục khẩu ngữ với số điểm cao thì hãy tham khảo bài viết sau đây để được PREP bật mí các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 4 theo chủ đề nhé!

 

hội thoại tiếng trung hsk 4
hội thoại tiếng trung hsk 4

I. Từ vựng tiếng Trung HSK 4

HSK 4 là cấp độ tiếng Trung trung cấp. Chinh phục được cấp này, bạn sẽ có thể tự tin hội thoại giao với người bản xứ xoay quanh nhiều chủ đề khác nhau. Trước tiên, bạn cần phải nắm được những từ vựng quan trọng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

安排

ānpái

Sắp xếp, an bài

2

比如

bǐrú

Ví dụ

3

标准

biāozhǔn

Tiêu chuẩn

4

饼干

bǐnggān

Bánh quy

5

超过

chāoguò

Vượt lên, vượt quá, vượt qua

6

诚实

chéngshí

Thành thật, trung thực

7

窗户

chuānghu

Cửa sổ

8

打折

dǎzhé

Giảm giá, chiết khấu

9

到处

dàochù

Khắp nơi, mọi nơi

10

调查

diàochá

Điều tra, xem xét, kiểm tra

11

方面

fāngmiàn

Phương diện, khía cạnh

12

符合

fúhé

Phù hợp

13

估计

gūjì

Đánh giá, đoán, dự tính

14

获得

huòdé

Thu được, giành được

15

积极

jījí

Tích cực

16

积累

jīlěi

Tích lũy

17

竟然

jìngrán

Mà, ngờ, vậy mà

18

举办

jǔbàn

Tổ chức, cử hành

19

空儿

kòngr

Rảnh rỗi

20

判断

pànduàn

Phán đoán

Từ vựng tiếng Trung HSK 4
Từ vựng tiếng Trung HSK 4

Tham khảo thêm bài viết:

II. Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 4

Tham khảo ngay một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 4 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

STT

Mẫu câu tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

你到学校报名了没?

Nǐ dào xuéxiào bàomíng le méi?

Bạn đến trường đăng ký báo danh chưa?

2

你太笨了!

Nǐ tài bèn le!

Bạn quá ngốc nghếch rồi.

3

小月喜欢吃饼干。

Xiǎoyuè xǐhuan chī bǐnggān.

Tiểu Nguyệt thích ăn bánh quy.

4

小明不但长得好帅,而且还有好成绩。

Xiǎomíng bú dàn zhǎng de hǎo shuài, érqiě hái yǒu hǎo chéngjì.

Tiểu Minh không những nhìn  rất đẹp trai mà thành tích học còn rất tốt.

5

小王是一个诚实的人。

Xiǎowáng shì yí ge chéngshí de rén.

Tiểu Vương là một người thật thà.

6

抽烟对身体不好。

Chōuyān duì shēntǐ bù hǎo.

Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.

7

他们总是互相爱护。

Tāmen zǒng shì hùxiāng àihù.

Họ luôn luôn yêu thương lẫn nhau.

8

我们应该有爱国精神。

Wǒmen yīnggāi yǒu àiguó jīngshén.

Chúng ta nên có tinh thần yêu nước.

9

桌子上摆着一盘水果。

Zhuōzi shàng bǎi zhe yì pán shuǐguǒ.

Trên bàn bày một đĩa hoa quả.

10

母亲抱着儿子去买菜。

Mǔqīn bào zhe érzi qù mǎi cài.

Người mẹ bế con đi mua đồ ăn.

11

他的表情一点儿也没有变化。

Tā de biǎoqíng yìdiǎnr yě méiyǒu biànhuà.

Nét mặt của anh ấy không hề thay đổi.

12

我家冰箱里面什么东西都有。

Wǒ jiā bīngxiāng lǐmiàn shénme dōngxi dōu yǒu.

Trong tủ lạnh nhà tôi cái gì cũng có.

13

我告诉过你,别动我的东西。

Wǒ gàosu guò nǐ, bié dòng wǒ de dōngxi.

Tôi đã nói với bạn rồi, đừng có mà động đến đồ của tôi.

14

快走吧,不然,会迟到了。

Kuàizǒu ba, bùrán, huì chídào le.

Đi nhanh nào, nếu không sẽ muộn đó.

15

我的卧室布置得很漂亮。

Wǒ de wòshì bùzhì dé hěn piàoliang.

Phòng ngủ của tôi trang trí rất đẹp.

III. Các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 4

Luyện giao tiếp với các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 4 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

1: Hội thoại 1: Tình yêu

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 孙月: 听说你男朋友李进跟你是一个学校的,是你同学吗?
  • 王静: 是的,他学的是新闻,我学的是法律,我和他不是一个班。
  • 孙月: 那你们俩是怎么认识的?
  • 王静: 我们是在一次足球比赛中认识 的。我们班跟他们班比赛,他一个人踢进两个球,我对他印象很深,后来就慢慢熟悉了。
  • 孙月: 你为什么喜欢他?
  • 王静: 他不仅足球踢得好,性格也不错。
  • Sūn Yuè: Tīng shuō nǐ nán péngyou Lǐ Jìn gēn nǐ shì yí ge xuéxiào de, shì nǐ tóngxué ma?
  • Wáng Jìng: Shì de, tā xué de shì xīnwén, wǒ xué de shì fǎlǜ, wǒ hé tā bú shì yí ge bān.
  • Sūn Yuè: Nà nǐmen liǎ shì zěnme rènshi de?
  • Wáng Jìng: Wǒmen shì zài yícì zúqiú bǐsài zhōng rènshi de. Wǒmen bān gēn tāmen bān bǐsài, tā yí ge rén tī jìn liǎng gè qiú, wǒ duì tā yìnxiàng hěn shēn, hòulái jiù màn man shúxi le.
  • Sūn Yuè: Nǐ wèishéme xǐhuan tā?
  • Wáng Jìng: Tā bùjǐn zúqiú tī de hǎo, xìnggé yě bú cuò.
  • Tôn Nguyệt: Nghe nói bạn trai bạn Lý Tiến và bạn học cùng trường, là bạn học của bạn sao?
  • Vương Tĩnh: Đúng vậy, anh ấy học báo chí, tôi học luật, tôi và anh ấy không học cùng một lớp.
  • Tôn Nguyệt: Vậy các bạn quen nhau thế nào vậy?
  • Vương Tĩnh: Chúng tôi quen nhau trong một trận bóng đá. Lớp của tôi thi đấu với lớp anh ấy, anh ấy đã tự mình ghi 2 bàn thắng, tôi có ấn tượng rất sâu đậm với anh ấy, sau này dần dần hiểu rõ về nhau. 
  • Tôn Nguyệt:Tại sao bạn thích anh ấy?
  • Vương Tĩnh: Anh ấy không chỉ đá bóng giỏi, tính cách cũng không tệ.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề tình yêu
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề tình yêu

Từ vựng cần nắm: 

  • 法律 /fǎlǜ/: Pháp luật.

  • 印象 /yìnxiàng/: Ấn tượng.

  • 熟悉 /shúxi/: Hiểu rõ

  • 不仅 /bùjǐn/: Không những, chẳng những.

2. Hội thoại 2: Bạn bè

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 小明: 星期天同学聚会,你能来吗?
  • 小梅: 能来。班里同学你联系得怎么样了?来多少人?
  • 小明: 差不多一半儿吧,张远还专门从国外飞回来呢。
  • 小梅: 是吗?毕业都快十年了,真想大家啊!对了,今天早上,我在地铁站遇到了王静,她毕业后就去上海工作了,她这次是来旅游的。
  • 小明: 那太好了!麻烦你跟她联系一 下,请她一起来参加同学聚会。聚会就在学校门口那个饭店,六点半。别迟到啊!
  • 小梅: 放心吧。星期天六点半见!
  • Xiǎomíng: Xīngqītiān tóngxué jùhuì, nǐ néng lái ma?
  • Xiǎoméi: Néng lái. Bān lǐ tóngxué nǐ liánxì de zěnmeyàng le? Lái duōshao rén?
  • Xiǎomíng: Chàbúduō yíbànr ba, Zhāng Yuǎn hái zhuānmén cóng guówài fēi huílái ne.
  • Xiǎoméi: Shì ma? Bìyè dōu kuài shí nián le, zhēn xiǎng dàjiā a! Duìle, jīntiān zǎoshang, wǒ zài dìtiě zhàn yù dào le Wáng Jìng, tā bìyè hòu jiù qù Shànghǎi gōngzuò le, tā zhè cì shì lái lǚyóu de.
  • Xiǎomíng: Nà tài hǎo le! Máfan nǐ gēn tā liánxì yíxià, qǐng tā yìqǐ lái cānjiā tóngxué jùhuì. Jùhuì jiù zài xuéxiào ménkǒu nàge fàndiàn, liù diǎn bàn. Bié chídào ā!
  • Xiǎoméi: Fàngxīn ba. Xīngqītiān liù diǎn bàn jiàn!
  • Tiểu Minh: Chủ nhật họp lớp, cậu có thể đến không?
  • Tiểu Mai: Có thể chứ. Cậu giữ liên lạc với các bạn trong lớp như thế nào vậy? Có bao nhiêu người đến tham dự vậy?
  • Tiểu Minh: Khoảng 1 nửa, Trương Viễn còn bay về từ nước ngoài cơ.
  • Tiểu Mai: Thật sao? Tốt nghiệp cũng đã sắp được 10 năm rồi, thật nhớ mọi người quá! À đúng rồi, sáng nay tôi gặp Vương Tĩnh ở ga tàu điện ngầm, sau khi tốt nghiệp cậu ấy đến Thượng Hải làm việc, lần này cậu ấy đến đây du lịch.
  • Tiểu Minh: Vậy quá tốt rồi! Phiền cậu liên lạc với cậu ấy, mời cậu ấy cùng đến tham gia họp lớp. Bữa tiệc diễn ra lúc 6h30 tại nhà hàng trước cổng trường. Đừng đến muộn nhé!
  • Tiểu Mai: Yên tâm đi. Chủ nhật 6 giờ 30 gặp!
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề bạn bè
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề bạn bè

Từ vựng cần nắm: 

  • 聚会 /jùhuì/: Gặp gỡ, cuộc họp mặt.

  • 差不多 /chàbuduō/: Gần như, hầu như.

  • 专门 /zhuānmén/: Đặc biệt, riêng biệt.

3. Hội thoại 4: Công việc

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 马经理: 小林,这次招聘不是小李负责吗?
  • 小林: 本来是小李负责的,但是他突然生病住院了,所以就交给我来做了。
  • 马经理: 哦,这次应聘的人多吗?
  • 小林: 经理,这次来应聘的一共有15人。经过笔试和面试,有两个不错。这是他们的材 料,您看看。
  • 马经理: 这两个人的能力都比较符合我们的要求。你通知他们下周一上午九点来我办公室吧。
  • 小林: 好的,那我马上跟他们联系。
  • Mǎ jīnglǐ: Xiǎolín, zhè cì zhāopìn bú shì Xiǎolǐ fùzé ma?
  • Xiǎolín: Běnlái shì Xiǎolǐ fùzé de, dànshì tā tūrán shēngbìng zhùyuàn le, suǒyǐ jiù jiāo gěi wǒ lái zuò le.
  • Mǎ jīnglǐ: Ò, zhè cì yìngpìn de rén duō ma?
  • Xiǎolín: Jīnglǐ, zhè cì lái yìngpìn de yígòng yǒu 15 rén. Jīngguò bǐshì hé miànshì, yǒu liǎng gè bú cuò. Zhè shì tāmen de cáiliào, nín kàn kàn.
  • Mǎ jīnglǐ: Zhè liǎng gèrén de nénglì dōu bǐjiào fúhé wǒmen de yāoqiú. Nǐ tōngzhī tāmen xià zhōuyī shàngwǔ jiǔ diǎn lái wǒ bàngōngshì ba.
  • Xiǎolín: Hǎo de, nà wǒ mǎshàng gēn tāmen liánxì.
  • Quản lý Mã: Tiểu Lâm, lần tuyển dụng này không phải do Tiểu Lý phụ trách sao?
  • Tiểu Lâm: Vốn dĩ là Tiểu Lý phụ trách, nhưng anh ấy đột nhiên ốm nhập viện rồi, cho nên đã giao lại tôi phụ trách.
  • Quản lý Mã: Ồ, lần tuyển dụng này có nhiều người không?
  • Tiểu Lâm: Quản lý, lần này có tổng cộng 15 người ứng tuyển (xin việc) ạ. Trải qua thi viết và phỏng vấn, có 2 người khá ổn. Đây là hồ sơ về họ, anh xem xem.
  • Quản lý Mã: Năng lực hai người này tương đối phù hợp với yêu cầu của chúng ta. Cậu thông báo với họ đến văn phòng của tôi vào sáng thứ 2 tuần sau nhé.
  • Tiểu Lâm: Vâng ạ, vậy tôi lập tức liên hệ với họ.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề công việc
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề công việc

Từ vựng cần nắm: 

  • 负责 /fùzé/: Phụ trách

  • 本来 /běnlái/: Ban đầu, lúc đầu

  • 应聘 /yìngpìn/: Xin việc

  • 材料 /cáiliào/: Tư liệu, tài liệu

  • 符合 /fúhé/: Phù hợp

  • 通知 /tōngzhī/: Báo tin, thông báo

4. Hội thoại 4: Mua sắm

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 售货员: 小姐,您好!您想买什么家具?需要我为您介绍一下吗?
  • 小玲: 谢谢,我想买沙发。
  • 售货员: 您看这个沙发怎么样?现在正在打折,比平时便宜了一千块。
  • 小玲: 价格还可以,就是不知道质量有没有保证。
  • 售货员: 您放心,质量肯定不“打折”, 这种沙发是今年最流行的。有很多种颜色可以选择,您可以看一下。
  • 小玲: 这个蓝色的看上去不错,就要这个吧。
  • Shòuhuòyuán: Xiǎojiě, nín hǎo! Nín xiǎng mǎi shénme jiājù? Xūyào wǒ wèi nín jièshào yíxià ma?
  • Xiǎolíng: Xièxie, wǒ xiǎng mǎi shāfā.
  • Shòuhuòyuán: Nín kàn zhège shāfā zěnmeyàng? Xiànzài zhèngzài dǎzhé, bǐ píngshí piányi le yìqiān kuài.
  • Xiǎolíng: Jiàgé hái kěyǐ, jiù shì bù zhīdào zhìliàng yǒu méiyǒu bǎozhèng.
  • Shòuhuòyuán: Nín fàngxīn, zhìliàng kěndìng bù “dǎzhé”, zhè zhǒng shāfā shì jīnnián zuì liúxíng de. Yǒu hěnduō zhǒng yánsè kěyǐ xuǎnzé, nín kěyǐ kàn yíxià.
  • Xiǎolíng: Zhège lánsè de kàn shàngqù bú cuò, jiù yào zhège ba.
  • Người bán: Em chào chị! Chị muốn mua đồ nội thất gì ạ? Có cần em giới thiệu một chút không ạ?
  • Tiểu Linh: Cảm ơn, tôi muốn mua sofa.
  • Người bán: Chị xem chiếc ghế sofa này thế nào? Hiện tại đang giảm giá, rẻ hơn bình thường 1000 tệ ạ.
  • Tiểu Linh: Giá cũng được nhưng không biết chất lượng có đảm bảo không?
  • Người bán: Chị yên tâm, em khẳng định chất lượng không phải “giảm giá” đâu ạ, loại sofa này là mẫu thịnh hành năm nay. Có rất nhiều màu sắc có thể lựa chọn, chị có thể xem một chút.
  • Tiểu Linh: Cái màu xanh này trông ổn nè, lấy cái này nhé.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề mua sắm
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề mua sắm

Từ vựng cần nắm:

  • 打折 /dǎzhé/: Giảm giá, chiết khấu

  • 质量 /zhìliàng/: Chất lượng.

  • 肯定 /kěndìng/: Khẳng định.

  • 流行 /liúxíng/: Thịnh hành.

5. Hội thoại 5: Sức khỏe

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 小月: 我最近眼睛总是跳,大夫说是因为我长时间看电脑,眼睛太累。
  • 小黄: 长时间坐在电脑前面工作,眼睛 很容易累。最好是每过一小时就休息休息,然后再开始工作。
  • 小月: 医生也这么说,他还告诉我要多向远处看看,尤其是多看看绿色的植物。
  • 小黄: 长时间对着电脑不仅对眼睛不好,身体也会不舒服。研究发现,如果人一天静坐超过6小时,就会影响身体健康。
  • 小月: 是啊!像咱们这些久坐办公室的人要注意,有时间应该多站起来活动活动。
  • 小黄: 好,咱们午饭后就去附近的公园散散步吧。
  • Xiǎoyuè: Wǒ zuìjìn yǎnjīng zǒngshì tiào, dàifu shuō shì yīnwèi wǒ cháng shíjiān kàn diànnǎo, yǎnjīng tài lèi.
  • Xiǎohuáng: Cháng shíjiān zuò zài diànnǎo qiánmiàn gōngzuò, yǎnjīng hěn róngyì lèi. Zuì hǎo shì měi guò yì xiǎoshí jiù xiūxi xiūxi, ránhòu zài kāishǐ gōngzuò.
  • Xiǎoyuè: Yīshēng yě zhème shuō, tā hái gàosu wǒ yào duō xiàng yuǎn chù kàn kàn, yóuqí shì duō kàn kàn lǜsè de zhíwù.
  • Xiǎohuáng: Cháng shíjiān duì zhe diànnǎo bùjǐn duì yǎnjīng bù hǎo, shēntǐ yě huì bù shūfu. Yánjiū fāxiàn, rúguǒ rén yìtiān jìng zuò chāoguò 6 xiǎoshí, jiù huì yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
  • Xiǎoyuè: Shì ā! Xiàng zánmen zhèxiē jiǔ zuò bàngōngshì de rén yào zhùyì, yǒu shíjiān yīnggāi duō zhàn qǐlái huódòng huódòng.
  • Xiǎohuáng: Hǎo, zánmen wǔfàn hòu jiù qù fùjìn de gōngyuán sàn sànbù ba.
  • Tiểu Nguyệt: Gần đây mắt của tôi luôn bị giật, bác sĩ nói là do tôi nhìn máy tính thời gian dài, mỏi mắt.
  • Tiểu Hoàng: Thời gian dài ngồi trước máy tính làm việc, mắt rất dễ bị mỏi. Tốt nhất là nên để cho mắt nghỉ ngơi 1 tiếng trước khi quay lại làm việc.
  • Tiểu Nguyệt: Bác sĩ cũng nói như vậy, anh ấy nói tôi phải nhìn xa, đặc biệt là nhìn vào cây xanh.
  • Tiểu Hoàng:  Ngồi máy tính lâu không chỉ không tốt cho mắt, mà còn gây khó chịu cho sức khỏe. Nghiên cứu phát hiện rằng nếu mọi người ngồi quá 6 tiếng một ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Tiểu Nguyệt: Đúng vậy! Những người ngồi văn phòng làm việc lâu như chúng ta nên chú ý, có thời gian nên đứng dậy và hoạt động nhiều hơn.
  • Tiểu Hoàng: Được rồi, chúng ta ăn cơm xong đến công viên gần đó đi bộ nhé.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề sức khỏe
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề sức khỏe

Từ vựng cần nắm: 

  • 植物 /zhíwù/: Cây cối.

  • 超过 /chāoguò/: Vượt quá, vượt qua

  • 影响 /yǐngxiǎng/:Ảnh hưởng.

6. Hội thoại 6: Cuộc sống quanh ta

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 小芳: 这种巧克力味道不错,你在哪儿买的?
  • 明装: 不是我买的,是我女儿给我从国外带回来的礼物。
  • 小芳: 很多人出国后常常会买外国的巧克力,回来送给亲戚朋友。
  • 明装: 是啊,因为很多人都爱吃巧克力,尤其是女性。
  • 小芳: 这是为什么呢?
  • 明装: 巧克力大多是甜的,而很多女性都喜欢吃甜的。而且,听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。
  • Xiǎofāng: Zhè zhǒng qiǎokèlì wèidào bú cuò, nǐ zài nǎr mǎi de?
  • Míngzhuāng: Bú shì wǒ mǎi de, shì wǒ nǚ'ér gěi wǒ cóng guówài dài huílái de lǐwù.
  • Xiǎofāng: Hěnduō rén chūguó hòu chángcháng huì mǎi wàiguó de qiǎokèlì, huílái sòng gěi qīnqi péngyou.
  • Míngzhuāng: Shì a, yīnwèi hěnduō rén dōu ài chī qiǎokèlì, yóuqí shì nǚxìng.
  • Xiǎofāng: Zhè shì wèishéme ne?
  • Míngzhuāng: Qiǎokèlì dàduō shì tián de, ér hěnduō nǚxìng dōu xǐhuan chī tián de. Érqiě, tīng shuō shāngxīn nánguò de shíhou chī kuàir qiǎokèlì, hái néng shǐ rén de xīnqíng biàn de yúkuài.
  • Tiểu Phương: Loại socola này mùi vị không tệ, bạn mua đâu đấy?
  • Minh Trang: Không phải tôi mua, là quà con gái tôi mang từ nước ngoài về.
  • Tiểu Phương: Rất nhiều người sau khi đi nước ngoài thường mua socola về tặng cho người thân.
  • Minh Trang: Đúng vậy, bởi vì rất nhiều người đều thích socola, đặc biệt là phụ nữ.
  • Tiểu Phương: Cái này là vì sao thế?
  • Minh Trang: Đa số các loại socola đều ngọt, lại có nhiều chị em phụ nữ thích ăn đồ ngọt. Hơn nữa, nghe nói lúc đau lòng buồn bã ăn một ít socola sẽ khiến cho tâm trạng trở nên vui vẻ hơn.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề cuộc sống quanh ta
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề cuộc sống quanh ta

Từ vựng cần nắm: 

  • 巧克力 /qiǎokèlì/: Socola.

  • 亲戚 /qīnqi/: Họ hàng thân thích.

  • 伤心 /shāngxīn/: Đau lòng.

  • 使 /shǐ/: Khiến, làm cho.

  • 心情 /xīnqíng/: Tâm trạng.

7. Hội thoại 7: Bảo vệ môi trường

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 孙月: 早上听新闻说明天有一个叫“地球一小时”的活动,你对这个活动了解吗?
  • 王静: 这个活动年年都有,最早是从2007年开始的。明天晚上很多人都会关灯一 小时,支持这个活动。你没看到门口 的通知吗?我们公司也参加。
  • 孙月: 真的吗?太好了!既然明天晚上公司会关灯停电,那么我们肯定不用加班了。 
  • 王静: 看你得意的样子!还以为你高兴是为了支持环保,原来是因为不用加班啊!
  • 孙月: 环境保护我当然也支持了!对了,为 什么会有这么一个活动啊?
  • 王静: 其实目的挺简单的,就是提醒人们节约用电,希望引起人们对气候变暖问题的关注。
  • Sūn Yuè: Zǎoshang tīng xīnwén shuō míngtiān yǒu yí ge jiào “Dìqiú yì xiǎoshí” de huódòng, nǐ duì zhège huódòng liǎojiě ma?
  • Wáng Jìng: Zhège huódòng nián nián dōu yǒu, zuìzǎo shì cóng 2007 nián kāishǐ de. Míngtiān wǎnshàng hěnduō rén dōu huì guān dēng yì xiǎoshí, zhīchí zhège huódòng. Nǐ méi kàn dào ménkǒu de tōngzhī ma? Wǒmen gōngsī yě cānjiā.
  • Sūn Yuè: Zhēn de ma? Tài hǎo le! Jìrán míngtiān wǎnshàng gōngsī huì guān dēng tíngdiàn, nàme wǒmen kěndìng bú yòng jiābān le. 
  • Wáng Jìng: Kàn nǐ déyì de yàngzi! Hái yǐwéi nǐ gāoxìng shì wèile zhīchí huánbǎo, yuánlái shì yīnwèi bú yòng jiābān ā!
  • Sūn Yuè: Huánjìng bǎohù wǒ dāngrán yě zhīchí le! Duìle, wèishénme huì yǒu zhème yí ge huódòng a?
  • Wáng Jìng: Qíshí mùdì tǐng jiǎndān de, jiù shì tíxǐng rénmen jiéyuē yòng diàn, xīwàng yǐnqǐ rénmen duì qìhòu biàn nuǎn wèntí de guānzhù.
  • Tôn Nguyệt: Buổi sáng nghe tin tức nói ngày mai có hoạt động “Giờ Trái Đất”, bạn có biết về hoạt động này không?
  • Vương Tĩnh: Hoạt động này năm nào cũng có, sớm nhất từ năm 2007 là bắt đầu. Tối mai rất nhiều người sẽ tắt đèn trong vòng một giờ để hưởng ứng hoạt động này. Bạn chưa thấy thông báo ở cửa sao?
  • Tôn Nguyệt: Thật á? Quá tốt rồi! Bởi sáng mai công ty sẽ tắt đèn và điện, như vậy chúng tôi sẽ không cần tăng ca nữa rồi.
  • Vương Tĩnh: Nhìn cái dáng vẻ đắc ý của bạn kỳ! Tôi vẫn tưởng bạn vui là vì ủng hộ hoạt động bảo vệ môi trường, hóa ra lại là vì không phải tăng ca!
  • Tôn Nguyệt: Tôi đương nhiên cũng ủng hộ việc bảo vệ môi trường rồi! À đúng rồi, tại sao lại có hoạt động này nhỉ?
  • Vương Tĩnh: Thật ra mục đích khá đơn giản, chính là nhắc nhở mọi người tiết kiệm điện, mong muốn thu hút sự quan tâm của mọi người đối với vấn đề khí hậu ấm lên.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề bảo vệ môi trường
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề bảo vệ môi trường

Từ vựng cần nắm: 

  • 地球 /dìqiú/: Trái Đất.

  • 既然 /jìrán/: Vì, đã, thì…

  • 得意 /déyì/: Hả hê, đắc ý

  • 环境保护 /huánjìngbǎohù/: Bảo vệ môi trường

  • 目的 /mùdì/: Mục đích.

  • 引起 /yǐnqǐ/: Gây nên, dẫn tới, gợi ra

  • 关注 /guānzhù/: Quan tâm.

8. Hội thoại 8: Giáo dục

Hội thoại tiếng Trung HSK 4

Phiên âm

Nghĩa

  • 黄梅: 看你脸色不太好,是不是昨晚没休息好?
  • 明月: 别提了。我女儿昨晚做作业又做到11点。
  • 黄梅: 睡觉太晚对孩子的身体没有好处。最近孩子作业是不是太多了?
  • 明月: 主要是她做事情比较慢,比如早上闹钟响了她不醒,我赶时间送她上学,她又急着上厕所。每天因为这些小事批评她,弄得我俩心情都不好。
  • 黄梅: 孩子做事慢,往往是因为他们不会安排自己的时间。你应该让孩子学会管理时间。
  • 明月: 看来还是我的教育方法有问题。平时看她做事情慢,总想替她做,以后得让她学会安排时间,自己的事 情自己做。
  • Huángméi: Kàn nǐ liǎnsè bú tài hǎo, shì bú shì zuó wǎn méi xiūxi hǎo?
  • Míngyuè: Bié tí le. Wǒ nǚ'ér zuó wǎn zuò zuòyè yòu zuò dào 11 diǎn.
  • Huángméi: Shuìjiào tài wǎn duì háizi de shēntǐ méiyǒu hǎochù. Zuìjìn háizi zuòyè shì bú shì tài duō le?
  • Míngyuè: Zhǔyào shì tā zuò shìqíng bǐjiào màn, bǐrú zǎoshang nàozhōng xiǎng le tā bù xǐng, wǒ gǎn shíjiān sòng tā shàngxué, tā yòu jí zhe shàng cèsuǒ. Měitiān yīnwèi zhèxiē xiǎoshì pīpíng tā, nòng dé wǒ liǎ xīnqíng dōu bù hǎo.
  • Huángméi: Háizi zuò shì màn, wǎngwǎng shì yīnwèi tāmen bú huì ānpái zìjǐ de shíjiān. Nǐ yīnggāi ràng háizǐ xuéhuì guǎnlǐ shíjiān.
  • Míngyuè: Kàn lái háishì wǒ de jiàoyù fāngfǎ yǒu wèntí. Píngshí kàn tā zuò shìqíng màn, zǒng xiǎng tì tā zuò, yǐhòu dé ràng tā xuéhuì ānpái shíjiān, zìjǐ de shìqíng zìjǐ zuò.
  • Hoàng Mai: Trông sắc mặt của bạn không được tốt, có phải tối qua không nghỉ ngơi tốt?
  • Minh Nguyệt: Đừng nhắc nữa! Con gái tôi tối qua làm bài tập về nhà đến 11 giờ.
  • Hoàng Mai: Đi ngủ quá muộn không tốt cho sức khỏe của con bạn. Gần đây con bạn có phải có quá nhiều bài tập về nhà phải không?
  • Minh Nguyệt: Chủ yếu là do nó làm việc tương đối chậm, ví dụ sáng khi đồng hồ báo thức reo thì nó chưa dậy, tôi thì vội đưa nó đến trường đúng giờ, nó thì vội vàng đi vệ sinh. Mỗi ngày vì một chút phê bình nhỏ nhặt khiến tâm trạng hai mẹ con đều không tốt.
  • Hoàng Mai: Trẻ em làm việc chậm, thường do chúng không biết sắp xếp thời gian của mình. Bạn nên dạy trẻ học cách quản lý thời gian.
  • Minh Nguyệt: Xem ra vẫn là cách giáo dục của tôi có vấn đề. Bình thường thấy con bé làm việc chậm chạp nên tôi muốn làm thay cho nó luôn, sau này chắc phải để con bé học cách quản lý thời gian, công việc cho bản thân.
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề giáo dục
Hội thoại tiếng Trung HSK 4 chủ đề giáo dục

Từ vựng cần nắm:

  • 闹钟 /nàozhōng/: Báo thức

  • 响 /xiǎng/: Reo, vang lên

  • 厕所 /cèsuǒ/: Nhà vệ sinh

  • 批评 /pīpíng/: Phê bình

  • 弄 /nòng/: Làm

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 4 theo các chủ đề quen thuộc trong giáo trình chuẩn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và luyện thi HSK.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự