Tìm kiếm bài viết học tập
Các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 2 thông dụng
HSK 2 là trình độ tiếng Trung sơ cấp. Ngoài từ vựng, cấu trúc ngữ pháp thì luyện giao tiếp qua hội thoại cũng là phương pháp giúp bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Ở bài viết này, PREP sẽ bật mí các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 2 theo chủ đề. Hãy theo dõi và luyện tập ngay nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung HSK 2
Nếu muốn tự tin hội thoại tiếng Trung HSK 2 với mọi người, trước tiên, bạn cần nắm được các từ vựng tiếng Trung tương ứng với cấp độ. Dưới đây là danh sách các từ vựng HSK 2 cơ bản:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 帮助 | bāngzhù | Giúp, giúp đỡ |
2 | 左边 | zuǒbian | Bên trái |
3 | 准备 | zhǔnbèi | Chuẩn bị |
4 | 正在 | zhèngzài | Đang |
5 | 运动 | yùndòng | Vận động |
6 | 远 | yuǎn | Xa |
7 | 右边 | yòubian | Bên phải |
8 | 游泳 | yóuyǒng | Bơi lội |
9 | 意思 | yìsi | Ý nghĩa |
10 | 一起 | Yìqǐ | Cùng với, cùng nhau |
11 | 药 | yào | Thuốc |
12 | 眼睛 | yǎnjing | Đôi mắt |
13 | 颜色 | yánsè | Màu sắc |
14 | 希望 | xīwàng | Hy vọng |
15 | 跳舞 | tiàowǔ | Khiêu vũ Nhảy |
Tham khảo ngay bài viết để có thể nắm vững tất tần tật từ vựng HSK bạn nhé!
II. Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 2 thông dụng
Dưới đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 2 đơn giản. Bạn hãy nhanh chóng lưu ngay vào để có thể tự tin hội thoại tiếng Trung HSK với mọi người nhé!
STT | Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 我比他高。 | Wǒ bǐ tā gāo. | Tôi cao hơn anh ấy. |
2 | 我可以看别的颜色吗? | Wǒ kěyǐ kàn biéde yánsè ma? | Tôi có thể xem màu khác được không? |
3 | 你帮我几件事可以吗? | Nǐ bāng wǒ jǐ jiàn shì kěyǐ ma? | Bạn giúp tôi một vài việc được không? |
4 | 你明明知道,为什么还问我呢? | Nǐ míngmíng zhīdào, wèishénme hái wèn wǒ ne? | Bạn rõ ràng đã biết, tại sao vẫn cứ hỏi mình chứ? |
5 | 明天早上我跟丈夫去旅游了。 | Míngtiān zǎoshang wǒ gēn zhàngfu qù lǚyóu le. | Sáng mai tôi đi du lịch cùng chồng. |
6 | 因为我知道你在想什么。 | Yīnwèi wǒ zhīdào nǐ zài xiǎng shénme. | Bởi vì tôi biết bạn đang nghĩ gì. |
7 | 我最喜欢喝西瓜汁。 | Wǒ zuì xǐhuan hē xīguāzhī. | Tôi thích nhất uống nước ép dưa hấu. |
8 | 我每个星期日都跟朋友一起去踢足球。 | Wǒ měi gè xīngqīrì dōu gēn péngyou yìqǐ qù tī zúqiú. | Mỗi chủ nhật tôi đều cùng bạn đi đá bóng. |
9 | 她每天早上八点上班。 | Tā měitiān zǎoshang bā diǎn shàngbān. | Cô ấy mỗi ngày đi làm lúc 8 giờ. |
10 | 他们一边喝咖啡一边聊天。 | Tāmen yìbiān hē kāfēi yìbiān liáotiān. | Bọn họ vừa uống cafe vừa nói chuyện. |
11 | 这件衣服的样子很好看。 | Zhè jiàn yīfu de yàngzi hěn hǎokàn. | Kiểu dáng của bộ quần áo này rất đẹp. |
12 | 我的头有点疼,家里有没有药? | Wǒ de tóu yǒudiǎn téng, jiā li yǒu méiyǒu yào? | Đầu tôi hơi đau, trong nhà có thuốc không? |
13 | 我在夜里醒了一次。 | Wǒ zài yè li xǐng le yí cì. | Giữa đêm tôi tỉnh giấc một lần. |
14 | 我从来没看过雪。 | Wǒ cónglái méi kàn guò xuě. | Tôi trước giờ chưa từng thấy tuyết. |
15 | 我请公司休三天假。 | Wǒ qǐng gōngsī xiū sān tiān jià. | Tôi xin công ty nghỉ phép 3 ngày. |
III. Các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 2 theo chủ đề
Dưới đây là các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 2 theo chủ đề quen thuộc. Bạn hãy theo dõi và luyện nói để nâng cao khả năng giao tiếp nhé!
1. Hội thoại 1: Chuyển nhà
Hội thoại tiếng Trung HSK 2 | Phiên âm | Nghĩa |
小明: 麦克,好久不见,最近忙 什么呢? 麦克: 找房子呢,我想搬到外面去。 小明: 住在学校里不好吗?你看,学校里有商店、食堂,还有邮局和银行,多方便啊。离最近忙教室也很近,每天你可以多睡会儿懒觉,而且房租也比外面的便宜。 麦克: 可是,学校的宿舍没有厨房,房间里也没有卫生间,生活有些不方便。最主要的是,周围都是留学生,对练习汉语没好处。 小明: 你说的也是。 麦克: 你帮我注意一下儿有没有合适的房子,好不好? 小明: 没问题,我有一个朋友就在中介公司工作。 | Xiǎomíng: Màikè, hǎojiǔ bú jiàn, zuìjìn máng shénme ne? Màikè: Zhǎo fángzi ní, wǒ xiǎng bān dào wàimian qù. Xiǎomíng: Zhù zài xuéxiào li bù hǎo ma? Nǐ kàn, xuéxiào li yǒu shāngdiàn, shítáng, hái yǒu yóujú hé yínháng, duō fāngbiàn a. Lí zuìjìn máng jiàoshì yě hěn jìn, měitiān nǐ kěyǐ duō shuì huìr lǎn jiào, érqiě fángzū yě bǐ wàimian de piányi. Màikè: Kěshì, xuéxiào de sùshè méiyǒu chúfáng, fángjiān li yě méiyǒu wèishēngjiān, shēnghuó yǒuxiē bù fāngbiàn. Zuì zhǔyào de shì, zhōuwéi dōu shì liúxuéshēng, duì liànxí Hànyǔ méi hǎochù. Xiǎomíng: Nǐ shuō de yě shì. Màikè: Nǐ bāng wǒ zhùyì yīxiàr yǒu méiyǒu héshì de fángzi, hǎo bù hǎo? Xiǎomíng: Méi wèntí, wǒ yǒu yí ge péngyou jiù zài zhōngjiè gōngsī gōngzuò. | Tiểu Minh: Mike, lâu rồi không gặp. Gần đây cậu bận việc gì à? Mike: Đang tìm nhà, tôi muốn chuyển ra ngoài. Tiểu Minh: Sống ở trong trường không tốt sao? Bạn thấy đấy, trong trường có cửa hàng, căng-tin, còn có cả bưu điện, ngân hàng, tiện lợi biết bao. Nó cũng rất gần với các lớp học nên mỗi ngày bạn có thể ngủ thêm một chút và giá thuê còn rẻ hơn bên ngoài. Mike: Tuy nhiên, ký xúc giá của trường không có bếp và cũng không có phòng tắm trong phòng nên cuộc sống hơi bất tiện. Điều quan trọng là xung quanh đều là du học sinh, không tốt cho việc luyện tập tiếng Trung. Tiểu Minh: Đó là những gì bạn đã đã nói. Mike: Bạn có thể giúp tôi lưu ý một chút về việc tìm phòng trọ phù hợp có được không? Tiểu Minh: Không vấn đề gì, tôi có một người bạn làm việc ở công ty môi giới. |
2. Hội thoại 2: Phương tiện giao thông
Hội thoại tiếng Trung HSK 2 | Phiên âm | Nghĩa |
李军: 玛丽,你来中国的时间 不短了,你觉得中国和美国一样吗? 玛丽: 有的地方一样,有的地 方不一样。 李军: 比如说—— 玛丽: 美国和中国一样,都是 大国,面积都不小,但是美国人口没有中国那么多,历史也没 有中国那么长。另外,美国是发达国家,中国是发展中国家,生活水平有点儿不一样。 李军: 说得不错。还有吗? 玛丽: 还有,美国没有这么多自行车。 李军:那人们上班、上学都开车吗? 玛丽: 不一定,有的坐公共汽车,有的坐地铁,还有的开车。
| Lǐ Jūn: Mǎlì, nǐ lái Zhōngguó de shíjiān bù duǎn le, nǐ juéde Zhōngguó hé Měiguó yíyàng ma? Mǎlì: Yǒu de dìfang yíyàng. Yǒu de dìfang bù yíyàng. Lǐ Jūn: Bǐrú shuō—— Mǎlì: Měiguó hé Zhōngguó yíyàng, dōu shì dà guó, miànjī dōu bù xiǎo, dànshì Měiguó rénkǒu méiyǒu Zhōngguó nàme duō, lìshǐ yě méiyǒu Zhōngguó nàme zhǎng. Lìngwài, Měiguó shì fādá guójiā, Zhōngguó shì fāzhǎn zhōng guójiā, shēnghuó shuǐpíng yǒudiǎnr bù yíyàng. Lǐ Jūn: Shuō de bú cuò. Hái yǒu ma? Mǎlì: Hái yǒu, Měiguó méiyǒu zhème duō zìxíngchē. Lǐ Jūn: Nà rénmen shàngbān, shàngxué dōu kāichē ma? Mǎlì: Bù yídìng, yǒu de zuò gōnggòng qìchē, yǒu de zuò dìtiě, hái yǒu de kāichē. | Lý Quân: Mary, thời gian bạn đến Trung Quốc không ngắn nữa, bạn cảm thấy Trung Quốc và Mỹ có giống nhau không? Mary: Một số nơi giống nhau, một số nơi không giống. Lý Quân: Ví dụ như—- Mary: Trung Quốc và Mỹ giống nhau, đều là đế quốc, diện tích rộng lớn nhưng Mỹ không có dân số đông như Trung Quốc và lịch sử cũng không dài bằng Trung Quốc. Ngoài ra, Mỹ là nước phát triển, còn Trung Quốc vẫn là nước đang phát triển nên mức sống của họ có phần khác nhau. Lý Quân: Đúng vậy. Còn gì không? Mary: Vẫn còn, Mỹ không có nhiều xe đạp như vậy. Lý Quân: Vậy mọi người đi làm, đi học đều lái xe à? Mary: Không nhất thiết, có người đi xe buýt, có người đi tàu điện ngầm và số khác lái xe. |
3. Hội thoại 3: Ăn uống
Hội thoại tiếng Trung HSK 2 | Phiên âm | Nghĩa |
小月: 两位女士吃饱了吗?要不要再点一个菜? 玛丽: 够了,我已经吃好了。 安娜: 我也吃饱了。这家餐厅的菜真不错。小月,以前你经常来这儿吗? 小月: 不常来,一个星期两三次吧。 安娜: 你每天都在哪儿吃饭? 小月: 有的时候在食堂,有的时候去饭馆,偶尔也自己做。 玛丽: 你会做饭?我还是第一次听说。 小月: 很少做。自己做饭比在外面吃便宜,不过没有饭馆的菜那么好吃。 安娜: 你会做什么饭? 小月: 水平最高的当然是煮方便面。 玛丽: 那你和我一样啊! | Xiǎoyuè: Liǎng wèi nǚshì chī bǎo le ma? Yào bú yào zài diǎn yí ge cài? Mǎlì: Gòu le, wǒ yǐjīng chī hǎo le. Ānnà: Wǒ yě chī bǎo le. Zhè jiā cāntīng de cài zhēn bú cuò. Xiǎoyuè, yǐqián nǐ jīngcháng lái zhèr ma? Xiǎoyuè: Bù cháng lái, yí ge xīngqī liǎng sāncì ba. Ānnà: Nǐ měitiān dōu zài nǎr chīfàn? Xiǎoyuè: Yǒu de shíhou zài shítáng, yǒu de shíhou qù fànguǎn, ǒu'ěr yě zìjǐ zuò. Mǎlì: Nǐ huì zuò fàn? Wǒ háishì dì yí cì tīng shuō. Xiǎoyuè: Hěn shǎo zuò. Zìjǐ zuò fàn bǐ zài wàimiàn chī piányi, bú guò méiyǒu fànguǎn de cài nàme hǎochī. Ānnà: Nǐ huì zuò shénme fàn? Xiǎoyuè: Shuǐpíng zuìgāo de dāngrán shì zhǔ fāngbiànmiàn. Mǎlì: Nà nǐ hé wǒ yíyàng a! | Tiểu Nguyệt: Hai chị gái ăn no chưa? Có muốn gọi thêm món khác không? Mary: Đủ rồi, tôi đã ăn no rồi. Anna: Tôi cũng ăn no rồi. Đồ ăn ở nhà ăn này rất ngon. Tiểu Nguyệt, trước đây cậu hay lui tới đây sao? Tiểu Nguyệt: Không thường xuyên, có thể là hai hoặc ba lần mỗi tuần. Anna: Hằng này bạn ăn ở đâu? Tiểu Nguyệt: Có lúc ăn ở căng-tin, lúc thì ăn ở nhà hàng và thi thoảng tự nấu ăn. Anna: Bạn biết nấu ăn? Đây là lần đầu tiên tôi nghe đến về nó. Tiểu Nguyệt: Tôi ít nấu lắm. Tự nấu đồ ăn rẻ hơn so với việc đi ăn ngoài nhưng không ngon bằng đồ ăn ở nhà hàng. Anna: Bạn biết nấu món gì? Tiểu Nguyệt: Tất nhiên món ngon nhất là nấu mì ăn liền. Mary: Vậy thì bạn giống tôi rồi. |
4. Hội thoại 4: Sự cố
Hội thoại tiếng Trung HSK 2 | Phiên âm | Nghĩa |
张红: 李军,你的腿怎么了? 为什么一拐一拐的? 李军: 别提了,都因为钥匙。 张红: 什么钥匙? 李军: 房间钥匙。我忘了带钥 匙,进不去宿舍了。 张红: 那你的腿怎么这样了? 李军: 足球比赛马上要开始了,我怕来不及,就从窗户爬进去了。 张红: 你们的房间在三层,你怎么爬进去的? 李军: 我们隔壁是水房。我从水房窗户爬过去的。 张红: 那多危险啊! 李军: 还算顺利。不过往房间里跳时,一下子摔倒了,你看,就变成现在这个样子了。 | Zhānghóng: Lǐjūn, nǐ de tuǐ zěnmele? Wèishéme yì guǎi yì guǎi de? Lǐ jūn: bié tí le, dōu yīnwèi yàoshi. Zhānghóng: Shénme yàoshi? Lǐjūn: Fángjiān yàoshi. Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bú qù sùshè le. Zhānghóng: Nà nǐ de tuǐ zěnme zhèyàng le? Lǐ jūn: Zúqiú bǐsài mǎshàng yào kāishǐ le, wǒ pà láibují, jiù cóng chuānghù pá jìnqù le. Zhānghóng: Nǐmen de fángjiān zài sān céng, nǐ zěnme pá jìnqù de? Lǐjūn: Wǒmen gébì shì shuǐ fáng. Wǒ cóng shuǐ fáng chuānghù pá guò qù de. Zhānghóng: Nà duō wéixiǎn a! Lǐjūn: Hái suàn shùnlì. Búguò wǎng fángjiān li tiào shí, yíxiàzi shuāi dǎo le, nǐ kàn, jiù biàn chéng xiànzài zhège yàngzi le. | Trương Hồng: Lý Quân, chân của bạn bị sao vậy? Lý Quân: Đừng nhắc nữa, đều tại chiếc chìa khóa. Trương Hồng: Chìa khóa gì cơ? Lý Quân: Chìa khóa phòng á. Tôi quên mang chìa khóa, nên không thể vào được ký túc xá được. Trương Hồng: Vậy sao chân bạn lại như vậy? Lý Quân: Trận bóng đá sắp bắt đầu, tôi sợ không kịp nên đã trèo qua cửa sổ. Trương Hồng: Phòng của bạn là tầng 3. Bạn leo bằng cách nào vậy? Lý Quân: Khá trơn tru. Nhưng khi tôi nhảy vào phòng thì bị khã. Và bạn thấy đấy, mọi sự ra nông nỗi như bây giờ. |
5. Hội thoại 5: Đi máy bay
Hội thoại tiếng Trung HSK 2 | Phiên âm | Nghĩa |
玛丽: 李军,李军! 李军: 玛丽,是你呀! 玛丽: 你一进门,我就看见你了。来接人? 李军: 对,来接我姐姐。她坐下午的飞机回北京。你呢? 玛丽: 我刚送我父母回国。 李军: 你父母来北京了? 玛丽: 对,他们在北京玩儿了三天,今天回国了。你姐姐的航班几点到? 李军: 应该是两点半。奇怪,都两点五十了,怎么飞机还没到?我去问问。请问,从泰国来的飞机到了吗? 工作人员: 我查一下儿,还没到。这次航班可能要晚点三十分钟。 | Mǎlì: Lǐjūn, lǐjūn! Lǐjūn: Mǎlì, shì nǐ ya! Mǎlì: Nǐ yí jìn mén, wǒ jiù kànjiàn nǐ le. Lái jiē rén? Lǐjūn: Duì, lái jiē wǒ jiějie. Tā zuò xiàwǔ de fēijī huí Běijīng. Nǐ ne? Mǎlì: Wǒ gāng sòng wǒ fùmǔ huíguó. Lǐjūn: Nǐ fùmǔ lái Běijīng le? Mǎlì: Duì, tāmen zài Běijīng wánr le sān tiān, jīntiān huíguó le. Nǐ jiějie de hángbān jǐ diǎn dào? Lǐjūn: Yīnggāi shì liǎng diǎn bàn. Qíguài, dōu liǎng diǎn wǔshí le, zěnme fēijī hái méi dào? Wǒ qù wèn wèn. Qǐngwèn, cóng Tàiguó lái de fēijī dàole ma? Gōngzuò rényuán: Wǒ chá yīxiàr, hái méi dào. Zhè cì hángbān kěnéng yào wǎndiǎn sānshí fēnzhōng. | Mary: Lý Quân, Lý Quân! Lý Quân: Mary, là cậu à! Mary: Tôi vừa vào cửa thì thấy cậu. Đến đón ai à? LÝ Quân: Đúng, tôi đến đón chị gái. Chị ấy ngồi chuyến bay buổi trưa đến Bắc Kinh. Còn cậu? Mary: Tôi vừa tiễn bố mẹ về nước rồi? Lý Quân: Bố mẹ bạn về Bắc Kinh rồi à? Mary: Đúng, họ ở chơi ở Bắc Kinh 3 ngày, hôm nay về nước rồi. Chuyến bay của chị gái cậu mấy giờ đến? Lý Quân: Đáng lẽ là 2 giờ rưỡi. Kỳ lạ, sao máy bay vẫn chưa đến? Tôi đi hỏi xem. Xin hỏi, chuyến bay từ Thái Lan đến chưa ạ? Nhân viên: Tôi kiểm tra một chút, vẫn chưa đến ạ. Chuyến bay này có khả năng bị hoãn 30 phút ạ. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 2. Như vậy, bài viết chia sẻ hữu ích giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng giao tiếp thành thạo.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!