Tìm kiếm bài viết học tập

10 đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 3

HSK 3 là trình độ tiếng Trung trung cấp. Nếu như học tốt kiến thức cấp độ này có thể giao tiếp cơ bản. PREP sẽ chia sẻ cho bạn các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 3 xoay quanh những chủ đề thông dụng dưới đây nhé!

hội thoại tiếng trung hsk 3
Hội thoại tiếng Trung HSK 3

I. Từ vựng tiếng Trung HSK 3

Nếu muốn tự tin hội thoại tiếng Trung HSK 3 với mọi người, bạn hãy nắm vững một số từ vựng thông dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

爱好

àihào

Sở thích

2

安静

ānjìng

Yên tĩnh, im lặng, yên tĩnh

3

办法

bànfǎ

Phương pháp, cách giải quyết

4

办公室

bàngōngshì

Phòng làm việc

5

帮忙

bāngmáng

Giúp đỡ

6

比赛

bǐsài

Cuộc thi, thi đấu

7

变化

biànhuà

Biến hóa

8

表演

biǎoyǎn

Biểu diễn

9

菜单

càidān

Thực đơn

10

参加

cānjiā

Tham gia

11

城市

chéngshì

Thành phố

12

出现

chūxiàn

Xuất hiện

13

聪明

cōngmíng

Thông minh

14

打算

dǎsuàn

Dự định, định

15

担心

dānxīn

Lo lắng

tu-vung-hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3.jpg
Từ vựng tiếng Trung HSK 3

Học trọn bộ từ vựng HSK 3 tại đây!

II. Các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 3

Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung HSK 3 thông dụng mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Lưu ngay về để nhanh chóng luyện tập nhé!

STT

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

你有什么爱好?

Nǐ yǒu shénme àihào?

Bạn có sở thích gì?

2

昨天九点钟我们到超市买东西。

Zuótiān jiǔ diǎn zhōng wǒmen dào chāoshì mǎi dōngxi.

Hôm qua, lúc 9 giờ, chúng tôi đến siêu thị mua ít đồ.

3

教室被打扫得干干净净。

Jiàoshì bèi dǎsǎo de gàn gānjìng jìng.

Phòng học đã được lau dọn sạch sẽ.

4

她穿着一件红色短上衣。

Tā chuānzhuó yí jiàn hóngsè de duǎn shàngyī.

Cô ấy mặc một chiếc áo khoác ngắn màu đỏ.

5

我刚才看到他了。

Wǒ gāngcái kàn dào tā le.

Tôi vừa mới nhìn thấy anh ấy.

6

我对这个城市感到很陌生。

Wǒ duì zhège chéngshì gǎndào hěn mòshēng.

Tôi cảm thấy rất xa lạ với thành phố này.

7

不管是刮风还是下雨,他从未迟到过。

Bùguǎn shì guā fēng háishì xià yǔ, tā cóng wèi chídàoguò.

Dù trời mưa hay gió, anh ấy chưa bao giờ đến muộn.

8

她在数学成绩最好的班级。

Tā zài shùxué chéngjī zuì hǎo de bānjí.

Cô ấy học giỏi môn Toán nhất lớp.

9

我们对这个论题非常感兴趣。

Wǒmen duì zhège lùntí fēicháng gǎn xìngqù.

Chúng tôi vô cùng quan tâm đến chủ đề này.

10

我们一定要拿到这些东西。

Wǒmen yídìng yào ná dào zhèxiē dōngxi.

Chúng ta phải có được những thứ này.

11

我们要按照规定去做。

Wǒmen yào ànzhào guīdìng qù zuò.

Chúng ta phải làm theo quy định.

12

我把书放桌子上了。

Wǒ bǎ shū fàng zhuōzi shàng le.

Tôi đặt sách ở trên bàn rồi.

13

他手里拿着一把雨伞。

Tā shǒu lǐ názhe yì bǎ yǔsǎn.

Anh ấy đang cầm một chiếc ô trên tay.

14

在阅读室里,大家应该保持安静。

Zài yuèdú shì lǐ, dàjiā yīnggāi bǎochí ānjìng.

Trong phòng đọc sách mọi người nên giữ trật tự.

15

我们要保护好自己的眼睛。

Wǒmen yào bǎohù hǎo zìjǐ de yǎnjīng.

Chúng ta phải bảo vệ mắt của mình.

 

III. Các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 3

Tham khảo ngay các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 3 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

1. Hội thoại 1: Nói về dự định, kế hoạch

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

小丽: 周末你有什么打算?

小刚: 我早就想好了,请你吃饭、 看电影和喝咖啡。

小丽: 请我?

小刚: 是啊,我已经找好饭馆了,电影票也买好了。

小丽: 我还没想好要不要跟你去呢。

Xiǎolì: Zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuàn?

Xiǎogāng: Wǒ zǎo jiù xiǎng hǎo le, qǐng nǐ chīfàn, kàn diànyǐng hé hē kāfēi.

Xiǎolì: Qǐng wǒ?

Xiǎogāng: Shì a, wǒ yǐjīng zhǎo hǎo fànguǎn le, diànyǐng piào yě mǎi hǎo le.

Xiǎolì: Wǒ hái méi xiǎng hǎo yào bú yào gēn nǐ qù ne.

Tiểu Lệ: Cuối tuần bạn có dự định gì không?

Tiểu Cương: Tôi đã sớm nghĩ về điều này rồi, tính mời bạn ăn cơm, xem phim và uống cafe.

Tiểu Lệ: Mời tôi á?

Tiểu Cương: Đúng vậy, tôi đã tìm được quán ăn rồi, vẽ xem phim cũng mua rồi.

Tiểu Lệ: Tôi vẫn chưa nghĩ có nên đi cùng bạn.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-du-dinh.jpg
Hội thoại HSK 3 nói về dự định

2. Hội thoại 2: Ăn uống

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

小王: 桌子上放着很多饮料,你喝什么?

小玲: 茶或者咖啡都可以。你呢? 你喝什么?

小王: 我喝茶,茶是我的最爱。天冷了或者工作累了的时候,喝杯热茶会很舒服。

小玲: 你喜欢喝什么茶?

小王: 花茶、绿茶、红茶,我都喜欢。

Xiǎowáng: Zhuōzi shàng fàngzhe hěnduō yǐnliào, nǐ hē shénme?

Xiǎolíng: Chá huòzhě kāfēi dōu kěyǐ. Nǐ ne? Nǐ hē shénme?

Xiǎowáng: Wǒ hē chá, chá shì wǒ de zuì ài. Tiān lěng le huòzhě gōngzuò lèi le de shíhou, hē bēi rè chá huì hěn shūfu.

Xiǎolíng: Nǐ xǐhuan hē shénme chá?

Xiǎowáng: Huāchá, lǜchá, hóngchá, wǒ dōu xǐhuan.

Tiểu Vương: Trên bàn có rất nhiều đồ uống, cậu uống gì?

Tiểu Linh: Trà hoặc cafe đều được. Còn cậu? Cậu uống gì?

Tiểu Vương: Tôi uống trà, trà là đồ uống thích nhất của tôi. Lúc trời lạnh hay công việc mệt mỏi, uống một tách trà khá sẽ rất dễ chịu.

Tiểu Linh: Bạn thích uống trà gì?

Tiểu Vương: Trà hoa, trà xanh, hồng trà, tôi đều thích.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-an-uong.jpg
Hội thoại HSK 3 chủ đề ăn uống

3. Hội thoại 3: Mua trái cây

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

张红: 妈,看,这些苹果红红的,大大的,一定很好吃。咱们买一点儿吧!报上说,吃苹果对身体有好处,不生病。

妈妈: 水果对身体都有好处。再说,咱们家的水果还没吃

完呢。

张红: 您说的是橘子吧?太酸了,别吃了吧。

妈妈: 那天是谁说的?橘子有很多维生素C,对身体有好处,结果买了四斤,没有人吃。再说,天气这么热,水果也容易坏,吃完了再买吧。

张红: 那可以放在冰箱里呀。

妈妈: 咱们家那个冰箱前两天就已经塞得满满的了。

 

Zhānghóng: Mā, kàn, zhèxiē píngguǒ hóng hóng de, dàdà de, yídìng hěn hǎochī. Zánmen mǎi yìdiǎnr ba! Bào shàng shuō, chī píngguǒ duì shēntǐ yǒu hǎochù, bù shēngbìng.

Māma: Shuǐguǒ duì shēntǐ dōu yǒu hǎochù. Zàishuō, zánmen jiā de shuǐguǒ hái méi chīwán ne.

Zhānghóng: Nín shuō de shì júzi ba? Tài suān le, bié chī le ba.

Māma: Nèitiān shì shéi shuō de? Júzi yǒu hěnduō wéishēngsù C, duì shēntǐ yǒu hǎochù, jiéguǒ mǎi le sì jīn, méiyǒu rén chī. Zàishuō, tiānqì zhème rè, shuǐguǒ yě róngyì huài, chī wán le zài mǎi ba.

Zhānghóng: Nà kěyǐ fàng zài bīngxiāng li ya.

Māma: Zánmen jiā nà ge bīngxiāng qián liǎng tiān jiù yǐjīng sāi dé mǎn mǎn de le.

Trương Hồng: Mẹ, nhìn xem, những quả táo này màu đỏ và to, chắc chắn rất ngon. Chúng ta mua một ít đi! Báo chí nói rằng ăn táo rất tốt cho sức khỏe, tránh bệnh tật.

Mẹ: Trái cây rất tốt cho sức khỏe. Hơn nữa, trái cây nhà mình vẫn chưa ăn hết.

Trường Hồng: Mẹ đang nói về quả cam đúng không? Chua lắm, đừng ăn nữa.

Mẹ: Hôm đó là ai nói vậy? Cam có nhiều vitamin C, rất tốt cho sức khỏe, nên mẹ mua 4 cân mà không ai ăn. Hơn nữa, thời tiết nóng như vậy, hoa quả rất dễ bị hỏng nên ăn xong rồi mua đi.

Trương Hồng: Vậy có thể cho vào tủ lạnh mà mẹ.

Mẹ: Tủ lạnh nhà chúng ta đã bỏ đầy đồ hai ngày nay rồi.

 

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-mua-do.jpg
Hội thoại HSK 3 chủ đề đi mua trái cây

4. Hội thoại 4: Nói về trận đấu

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

玛丽: 今天的足球比赛怎么样?

李军: 非常精彩。

玛丽: 你们赢了?

大卫: 没有。

玛丽: 那一定是输了。

李军: 也没有,二比二,踢平了。

大卫: 都怪我,浪费了那么好的射门机会。要是踢进去,胜利就是我们的了。

玛丽: 踢平已经很不简单了。走,今天我请你们吃饭。

大卫: 明天踢完再一块儿请吧。我有点儿累,想回宿舍洗个澡,休息一下儿。

玛丽: 明天的对手是谁?

李军: 数学系,听说挺厉害的。

玛丽: 没关系,明天我和安娜去给你们加油。

李军: 太好了!有你们在,我们一定能赢。

Mǎlì: Jīntiān de zúqiú bǐsài zěnmeyàng?

Lǐ jūn: Fēicháng jīngcǎi.

Mǎlì: Nǐmen yíng le?

Dàwèi: Méiyǒu.

Mǎlì: Nà yídìng shì shū le.

Lǐjūn: Yě méiyǒu, èr bǐ èr, tī píng le.

Dàwèi: Dōu guài wǒ, làngfèi le nàme hǎo de shèmén jīhuì. Yàoshi tī jìnqù, shènglì jiù shì wǒmen de le.

Mǎlì: Tī píng yǐjīng hěn bù jiǎndān le. Zǒu, jīntiān wǒ qǐng nǐmen chīfàn.

Dàwèi: Míngtiān tī wán zài yīkuàir qǐng ba. Wǒ yǒudiǎnr lèi, xiǎng huí sùshè xǐ gè zǎo, xiūxi yíxiàr.

Mǎlì: Míngtiān de duìshǒu shì shéi?

Lǐjūn: Shùxué xì, tīng shuō tǐng lìhài de.

Mǎlì: Méiguānxì, míngtiān wǒ hé ānnà qù gěi nǐmen jiāyóu.

Lǐjūn: Tài hǎo le! Yǒu nǐmen zài, wǒmen yídìng néng yíng.

Mary: Trận đấu bóng đá hôm nay thế nào?

Lý Quân: Rất hay.

Mary: Các bạn thắng rồi sao?

David: Không.

Mary: Vậy chắc là thua rồi.

Lý Quân: Cũng không phải, 2-2, hòa rồi.

David: Đều tại tôi, bỏ lỡ rất nhiều cơ hội tốt như vậy. Nếu như chúng ta đá vào, chiến thắng nhất định thuộc về chúng ta.

Mary: Để hòa cũng không phải đơn giản. Thôi nào, hôm nay, tôi mời các bạn ăn cơm.

David: Ngày mai đá xong mời sau nhé. Tôi hơi mệt muốn về ký túc xá tắm rửa rồi nghỉ ngơi.

Mary: Đối thủ ngày mai là ai?

Lý Quân: Khoa toán học, nghe nói rất đáng gờm.

Mary: Không sao hết. Anna và tôi sẽ đi cổ vũ cho các bạn vào ngày mai.

Lý Quân: Tuyệt vời! Có các bạn ở đây, chúng ta nhất định thắng.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-tran-dau.jpg
Hội thoại HSK 3 chủ đề trận đấu

5. Hội thoại 5: Chuyến đi

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

小黄: 玛丽,周末去农村的旅行怎么样?

玛丽: 很不错。上午我们先参观 了一所敬老院,然后参观

了一所幼儿园,我们和孩子们一起唱歌、跳舞、,非常有意思。

小黄: 去农民家了吗?

玛丽: 去了,我们还在农民家吃饭了呢。

小黄: 后来去别的地方了吗?

玛丽:下午我们去爬了附近的一座山,山上有古老的长城,非常雄伟。

小黄: 是什么山?

玛丽: 想不起山的名字来了,听说是那个地区最高的山,有几百米高吧。

小黄: 那么高,爬得上去吗?

玛丽: 在朋友们的鼓励下,我好不容易才爬了上去。从山上往远处一看,美极了:蓝蓝的天,白白的云,红红的花,绿绿的草,小 鸟在天上飞来飞去....真像一幅风景画儿。

小黄: 听你这么说,我真后悔没有去。

玛丽: 没关系,我照了很多相片,可以送给你。

Xiǎohuáng: Mǎlì, zhōumò qù nóngcūn de lǚxíng zěnmeyàng?

Mǎlì: Hěn bú cuò. Shàngwǔ wǒmen xiān cānguān le yì suǒ jìnglǎoyuàn, ránhòu cān guān le yì suǒ yòu'éryuán, wǒmen hé háizimen yìqǐ chànggē, tiàowǔ, zuò

yóuxì, fēicháng yǒuyìsi.

Xiǎohuáng: Qù nóngmín jiā le ma?

Mǎlì: Qù le, wǒmen hái zài nóngmín jiā chīfàn le ne.

Xiǎohuáng: Hòulái qù bié de dìfang le ma?

Mǎlì: Xiàwǔ wǒmen qù pá le fùjìn de yí zuò shān, shānshàng yǒu gǔlǎo de chángchéng, fēicháng xióngwěi.

Xiǎohuáng: Shì shénme shān?

Mǎlì: Xiǎng bù qǐ shān de míngzi lái le, tīng shuō shì nà ge dìqū zuìgāo de shān, yǒu jǐ bǎi mǐ gāo ba.

Xiǎohuáng: Nàme gāo, pá de shàngqù ma?

Mǎlì: Zài péngyoumen de gǔlì xià, wǒ hǎobù róngyì cái pá le shàngqù. Cóng shānshàng wǎng yuǎn chù yí kàn, měi jí le: Lán lán de tiān, báibái de yún, hóng hóng de huā, lǜlǜ de cǎo, xiǎo niǎo zài tiānshàng fēi lái fēi qù.... Zhēn xiàng yì fú fēngjǐng huàr.

Xiǎohuáng: Tīng nǐ zhème yì shuō, wǒ zhēn hòuhuǐ méiyǒu qù.

Mǎlì: Méiguānxì, wǒ zhào le hěnduō xiàngpiàn, kěyǐ sòng gěi nǐ.

Tiểu Hoàng: Mary, cuối tuần đi về miền quê du lịch thế nào?

Mary: Khá hay đấy. Buổi sáng chúng ta đến thăm viện dưỡng lão đầu tiên, sau đó đến trường mẫu giáo, hát, nhảy và chơi với bọn trẻ, vô cùng thú vị.

Tiểu Hoàng: Bạn đã đến nhà ở nông thôn chưa?

Mary: Đến rồi, chúng tôi đến ăn cơm ở nhà người nông dân.

Tiểu Hoàng: Sau đó có đi vùng khác không?

Mary: Buổi chiều, chúng ta đi leo núi gần đó, trên núi có trường thành cổ kính, rất hùng vĩ.

Tiểu Hoàng: Đó là núi gì vậy?

Mary: Tôi không nhớ tên ngọn núi. Nghe nói đó là ngọn núi cao nhất ở vùng đó, có lẽ cao vài trăm mét.

Tiểu Hoàng: Cao như vậy, bạn có thể leo được không?

Mary: Nhờ sự cổ vũ của bạn bè, cuối cùng tôi cũng leo lên được. Trên núi nhìn xa xăm đẹp vô cùng: Trời xanh, mây trắng, hoa đỏ, cỏ xanh, chim bay trên trời,... Trông thực sự giống như một bức tranh phong cảnh.

Tiểu Hoàng: Nghe bạn nói, tôi thực sự hối hận vì đã không đi.

Mary: Không sao đâu. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh và có thể cho bạn xem.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-chuyen-di.jpg
Hội thoại tiếng Trung HSK 3 chủ đề chuyến đi

6. Hội thoại 6: Chuyển nhà

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

大卫: 劳驾,请把这些纸箱子搬到那儿,注意按纸箱子上的号码放好,不要把顺序弄乱了。

工人: 好。电视放在哪儿?

大卫: 先放在桌子上吧。小心,很重,别把手碰了。

工人: 先生,您的东西都在这儿了。

大卫: 谢谢,你们辛苦了。

Dàwèi: Láojià, qǐng bǎ zhè xiē zhǐ xiāngzi bān dào nàr, zhùyì àn zhǐ xiāngzi shàng de hàomǎ fàng hǎo, bú yào bǎ shùnxù nòng luàn le.

Gōngrén: Hǎo. Diànshì fàng zài nǎr?

Dàwèi: Xiān fàng zài zhuōzi shàng ba. Xiǎoxīn, hěn zhòng, bié bǎshǒu pèng le.

Gōngrén: Xiānsheng, nín de dōngxi dōu zài zhèr le.

Dàwèi: Xièxie, nǐmen xīnkǔ le.

Đại Vỹ: Làm phiền, nhờ bạn di chuyển những thùng carton này sang bên kia, hãy chú ý đặt chúng theo đúng số lượng trên thùng carton và đừng nhầm lẫn thứ tự.

Nhân viên: Được, tivi đặt ở đâu nhỉ?

Đại Vỹ: Đặt ở trên bàn trước. Cẩn thận nhé, rất nặng đó, đừng để tay chạm vào nó.

Nhân viên: Anh ơi, đồ đăc của anh đều ở đây ạ.

Đại Vỹ: Cảm ơn, các bạn vất vả rồi.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-chuyen-do.jpg
Hội thoại tiếng Trung HSK 3 chủ đề chuyển nhà

7. Hội thoại 7: Các mùa và thời tiết

Hội thoại tiếng Trung HSK 3

Phiên âm

Nghĩa

田芳: 啊,刮风了。今天天气真冷。

张东: 冬天快要到了。

田芳: 我不喜欢冬天。

张东: 我喜欢冬天。我爱滑冰,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。

田芳: 我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都红了。红叶多漂亮。等一下,我去捡几片红叶。

 

Tiánfāng: A, guā fēng le. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.

Zhāngdōng: Dōngtiān kuàiyào dào le.

Tiánfāng: Wǒ bù xǐhuan dōngtiān.

Zhāngdōng: Wǒ xǐhuan dōngtiān. Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yì nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānli hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fā le cái.

Tiánfāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bú huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóng le. Hóngyè duō piàoliang. Děng yíxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè.

Điền Phương: A gió rồi rồi. Hôm nay thời tiết lạnh thật.

Trương Đông: Mùa đông sắp đến rồi.

Điền Phương: Tôi không thích mùa đông.

Trương Đông: Tôi thích mùa đông. Tôi yêu thích trượt băng, cũng yêu thích trượt tuyết. Quê tôi có núi có nước, là khu vực có phong cảnh nổi tiếng. Mùa hè có thể bơi, mùa đông có thể trượt tuyết, một năm bốn mùa đều có người đến du lịch, đặc biệt là mùa hè, trong núi rất mát mẻ, người đến nghỉ mát vô cùng nhiều. Nhiều gia đình đã giàu lên nhờ kinh doanh nhà hàng và khách sạn.

Điền Phương: Tôi chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết. Tôi thực sự muốn đến quê bạn để học trượt tuyết. Bạn xem, lá cây đều đỏ hết kìa. Lá đỏ nhiều thật đẹp. Đợi một chút, tôi đi nhặt mấy chiếc lá đỏ.

hoi-thoai-tieng-trung-hsk-3-thoi-tiet.jpg
Hội thoại HSK 3 chủ đề thời tiết

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là các đoạn hội thoại tiếng Trung HSK 3 xoay quanh một số chủ đề quen thuộc. Mong rằng, những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nhanh chóng giao tiếp thành thạo.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự