Tìm kiếm bài viết học tập

Cấu trúc 是……的 /shì…de/ trong tiếng Trung chi tiết

Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và phổ biến trong văn nói lẫn văn viết. Vậy cách dùng cấu trúc 是……的 như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP giải thích chi tiết và củng cố các kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhé!

Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và phổ biến trong văn nói lẫn văn viết. Vậy cách dùng cấu trúc 是……的 như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP giải thích chi tiết và củng cố các kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhé!

Cấu trúc 是 的
Cấu trúc 是 的

I. 是……的 là gì?

Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung phiên âm “shì…de”, dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, mục đích,... của các hành động đã xảy ra hoặc đã hoàn thành.

Ở dạng khẳng định của cấu trúc 是……的,  có thể lược bỏ 是, còn ở dạng phủ định thì 是 không thể lược bỏ.

Ví dụ: 

  • 坐火车去。/Tā shì zuò huǒchē qù de./: Cô ấy đi tàu hỏa đến.
  • 跟谁去?/Nǐ shì gēn shéi qù de?/: Cậu đi với ai đấy?
Cấu trúc 是 的 trong tiếng Trung
Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

II. Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

Tham khảo bảng dưới đây để nắm vững các cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung, cụ thể:

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

Chủ ngữ + 是 + + Động từ + 的

  • 小明昨天来。/Xiǎomíng shì zuótiān lái de./: Tiểu Minh đến ngày hôm qua.
  • 骑自行车来。/Tā shì qí zìxíngchē lái de./: Cô ấy đi xe đạp đến.

Phủ định

Chủ ngữ + 不是 + + Động từ + 的

(Nhấn mạnh những gì không đúng về một hành động)

  • 玛丽不是坐飞机去河内。/Mǎlì bùshì zuò fēijī qù Hénèi de./: Mary không phải đi máy bay đến Hà Nội.
  • 这件事情不是我告诉他。/Zhè jiàn shìqíng bùshì wǒ gàosù tā de./: Sự việc này không phải tôi nói với anh ta.

Nghi vấn

Chủ ngữ + 是 + + Động từ + 的 + 吗?

  • 小零跟他的妈妈去上海的吗?/Xiǎolíng shì gēn tā de māma qù Shànghǎi de ma?/: Tiểu Linh cùng mẹ cô ấy đi Thượng Hải phải không?
  • 用邮件回复的吗 ?/Tā shì yòng yóujiàn huífù de ma?/: Cô ấy trả lời bằng email đúng không?

Câu hỏi chính phản

Chủ ngữ + 是不是 + + Động từ + 的?

  • 你们是不是去年认识 ?/Nǐmen shì bùshì qùnián rènshi de?/: Các cậu có phải quen nhau từ năm ngoái không?
  • 小王是不是刚到?/Xiǎowáng shì bùshì gāng dào de?/: Tiểu Vương có phải vừa mới đến không?

Câu hỏi với các đại từ nghi vấn

Chủ ngữ + 是 + +....+ Động từ + 的

  • 这面条是怎么?/Zhè miàntiáo shì zěnme zuò de?/: Món mì này làm sao nấu vậy?
  • 你和他是在哪里认识?/Nǐ hé tā shì zài nǎlǐ rènshi de?/: Cậu và anh ấy quen nhau ở đâu vậy?
  • 这件事是谁告诉你?/Zhè jiàn shì shì shéi gàosù nǐ de?/: Chuyện này là ai nói với cậu đấy?
Ví dụ cấu trúc 是 的 trong tiếng Trung
Ví dụ cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

III. Cách dùng cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

Cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung có bao nhiêu cách dùng? Đó là những cách nào? Sau đây, PREP sẽ bật mí tất tần tật về kiến thức cách dùng cấu trúc shì de quan trọng nhé!

Cách dùng

Chức năng

Ví dụ

Nhấn mạnh thời gian

Dùng để nhấn mạnh thời gian mà hành động đó diễn ra hoặc hoàn thành.

  • 我妈妈是昨天回来。/Wǒ māma shì zuótiān huílái de./: Mẹ tôi trở về từ hôm qua.
  • 是2022年毕业。/Wǒ shì 2022 nián bìyè de./: Tôi tốt nghiệp năm 2022.

Nhấn mạnh cách thức

Dùng để nhấn mạnh cách thức của một hành động, tức là nó được thực hiện như thế nào.

  • 是跟他的女朋友一起去旅行。/Tā shì gēn tā de nǚ péngyou yīqǐ qù lǚxíng de./: Cậu ấy đi du lịch cùng bạn gái.
  • 是走。/Tā shì zǒu lái de./: Cô ấy đi bộ đến.

Nhấn mạnh địa điểm

Dùng để nhấn mạnh địa điểm, nơi chốn - nơi mà hành động đó xảy ra.

  • 他们是在上海认识。/Tāmen shì zài Shànghǎi rènshi de./: Họ quen nhau ở Thượng Hải.
  • 是在河内大学。/Wǒ shì zài Hénèi dàxué xué de./: Tôi học tại Đại học Hà Nội.

Nhấn mạnh các chi tiết, sự việc khác

Cấu trúc 是……的 còn được dùng để nhấn mạnh nhiều thứ khác.

  • 这条裙子是我姐姐送给我的。/Zhè tiáo qúnzi shì wǒ jiějie sòng gěi wǒ de./: Chiếc váy này là của chị gái tôi tặng.
  • 来学中文。/Tā shì lái xué Zhōngwén de./: Cô ấy đến để học tiếng Trung.
  • 这件衣服三百块买。/Zhè jiàn yīfu shì sānbǎi kuài mǎi de./: Bộ đồ này có giá 300 tệ.
Đặt câu theo cấu trúc 是 的 trong tiếng Trung
Đặt câu theo cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

IV. Lưu ý khi dùng cấu trúc 是……的

Nếu muốn sử dụng chính xác cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Tân ngữ trong tiếng Trung thường đứng sau 的 thay vì đứng trước (phổ biến với hầu hết các tân ngữ, ngoại trừ con người). Ví dụ: 张老师是上个月来的北京。/Zhāng lǎoshī shì shàng gè yuè lái de Běijīng./: Cô Trương đã đến Bắc Kinh vào tháng trước.
  • Cũng có lúc 是 sẽ bị lược bỏ, về mặt ngữ pháp thì không sai nhưng điều này đôi lúc sẽ làm cho ý nghĩa câu khó hiểu hơn. Ví dụ: 他们在食堂吃饭的。/Tāmen zài shítáng chī fàn de./: Họ ăn cơm ở căng-tin.

V. Bài tập cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung

Nếu muốn nhanh chóng nằm lòng cách dùng cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung, hãy luyện tập ngay với các câu hỏi trắc nghiệm mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng.

  1. A:_________?

B:坐火车。(Zuò huǒchē.)

    • A. 你是什么时候来的?(Nǐ shì shénme shíhou lái de?)
    • B. 你是怎么来的?(Nǐ shì zěnme lái de?)
    • C. 你是和谁来的?(Nǐ shì hé shéi lái de?)
    • D. 你是做什么的?(Nǐ shì zuò shénme de?)
  1. A:_________?

B:是我好朋友的。(Shì wǒ hǎo péngyou de.)

    • A. 你是什么时候来的?(Nǐ shì shénme shíhou lái de?)
    • B. 这个手机是谁给你的?(Zhège shǒujī shì shéi gěi nǐ de?)
    • C. 这个手机是谁的?(Zhège shǒujī shì shéi de?)
    • D. 这个手机是什么做的?(Zhège shǒujī shì shénme zuò de?)
  1. A:_________?

B:早上六点。(Zǎoshang liù diǎn.)

    • A. 你是什么时候起床的?(Nǐ shì shénme shíhou qǐchuáng de?)
    • B. 你是从哪里起床的?(Nǐ shì cóng nǎlǐ qǐchuáng de?)
    • C. 你起床做什么?(Nǐ qǐchuáng zuò shénme?)
    • D. 是谁让你起床的?(Shì shuí ràng nǐ qǐchuáng de?)
  1. A:这件事是谁说的?(Zhè jiàn shì shì shuí shuō de.)

B:______。

    • A. 北京(Běijīng)
    • B. 木头(mùtou)
    • C. 学习(xuéxí)
    • D. 哥哥(gēge)
  1. A:你是来这里做什么的?(Nǐ shì lái zhèlǐ zuò shénme de?)

B:______。

    • A. 工作(ɡōngzuò)
    • B. 从长沙(cóng Chánɡshā)
    • C. 下午三点(xiàwǔ sān diǎn)
    • D. 爸爸(bàbɑ)
  1. A:你是和谁一起去看电影的?(Nǐ shì hé shuí yìqǐ qù kàn diànyǐng de?)

B:______。

    • A. 上午九点(shàngwǔ jiǔ diǎn)
    • B. 我朋友(wǒ péngyou)
    • C. 木头(mùtou)
    • D. 从上海(cóng Shànghǎi)

Đáp án: B - C - A - D - A - B -

Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về cấu trúc 是……的 trong tiếng Trung. Hy vọng, những gì mà bài viết cung cấp sẽ giúp bạn củng cố ngữ pháp quan trọng để dễ dàng chinh phục kỳ thi Hán ngữ và giao tiếp tốt hơn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI