Tìm kiếm bài viết học tập

Cấu trúc Have been là gì? Công thức và cách dùng Have been chi tiết nhất

Cấu trúc Have been là gì? Hầu hết chúng ta đều nắm được động từ Have mang ý nghĩa là có, sở hữu gì đó, nhưng rất ít ai hiểu được Have been là gì? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu xem cách sử dụng cấu trúc Have been cũng như phân biệt Have been và Have gone khác nhau như thế nào nhé!

cau-truc-have-been.png
Cấu trúc Have been trong tiếng Anh là gì?

I. Cấu trúc Have been là gì?

Trong tiếng Anh động từ “Have - /hæv/” mang ý nghĩa là có, sở hữu cái gì. Have been - /hæv bɪn/ thuộc thì hiện tại hoàn thànhhiện tại hoàn thành tiếp diễn và xuất hiện cả trong câu bị động của hai thì trên. Trong đó Have đóng vai trò là trợ động từ, động từ chính trong câu là động từ tobe. Khi chia động từ theo chủ ngữ, Have been sẽ đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,... Ví dụ:

  • Bella and I have been classmates for 15 years. (Bella và tôi đã là bạn cùng lớp 15 năm rồi.)
  • I have been studying German for 3 years. (Tôi đã học tiếng Đức được 3 năm rồi.)

II. Cách dùng cấu trúc Have been chi tiết

Vậy cấu trúc Have been sẽ có những cách dùng nào? Khi nào chúng ta sử dụng cấu trúc Have been Ving? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Công thức have been câu chủ động

1.1. Trong thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng

Cấu trúc 

Ví dụ

Dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu ở quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại hoặc hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. 

S + have/has + been + O

Trong đó:

  • Been: V3 - quá khứ phân từ của động từ to be.
  • Have been đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,...
  • Has been đi với chủ ngữ số ít: He, she, it,...
  • I have been a teacher for 5 years. (Tôi đã là giáo viên được 5 năm.)
  • She has been a member of this club since 2018. (Cô ấy đã là thành viên của câu lạc bộ này từ năm 2018.)

1.2. Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Cấu trúc 

Ví dụ

Dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai hoặc hành động kéo dài từ quá quá khứ đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai.

S + have/ has + been + V-ing 

Trong đó: 

  • Been: V3 - quá khứ phân từ của động từ to be.
  • Have been đi với chủ ngữ số nhiều: I, we, you, they,...
  • Has been đi với chủ ngữ số ít: He, she, it,...
  • I have been waiting for my boyfriend for an hour, but he's still in a meeting. (Tôi đã đợi bạn trai một tiếng và anh ấy vẫn đang bận họp.)
  • I have been waiting for a week for my boss to approve my leave request. (Tôi đã đợi sếp của tôi một tuần để chấp nhận email xin nghỉ của tôi.)
cong-thuc-have-been-chu-dong.png
Công thức have been chủ động 

2. Công thức have been câu bị động

2.1. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: 

S + have/has been + V3

Ví dụ:

  • These books have been penned by a well-known German author. (Những cuốn sách này đã được viết bởi một nhà văn nổi tiếng của Đức.)
  • This essay has been researched by me for 2 years. (Luận văn này được tôi nghiên cứu 2 năm rồi.)

2.2. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc:

S + have/has been being + V3

Ví dụ:

  • My company has been being renovated for the past year months. (Công ty tôi đã được cải tạo trong suốt một năm qua.)
  • Many northern routes have been being repaired due to landslides. (Nhiều tuyến đường phía Bắc đã được sửa chữa do sạt lở đất gây ra.) 
cong-thuc-have-been-bi-dong.png
Công thức have been bị động 

III. Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone

Trong tiếng Anh, cấu trúc Have been và Have gone thường xuyên bị nhầm lẫn cách sử dụng với nhau. Hãy cùng PREP tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa hai cấu trúc này nhé!

Cấu trúc

Have been

Have gone

Giống nhau 

Cả cấu trúc Have been và Have gone đều là các cụm từ trong tiếng Anh, được sử dụng để thể hiện sự thay đổi trong trạng thái hoặc vị trí của người hoặc vật nào đó.

Ý nghĩa

Cấu trúc Have been to + địa điểm để nói về việc đi đến một nơi nào đó và đã quay trở về.

Cấu trúc Have gone to + địa điểm để nói về việc đi đến một nơi nào đó và chưa trở về.

Ví dụ

  • I have been returned from my trip to Germany. (Tôi vừa trở về từ chuyến đi Đức.)
  • I have been arrived at the company. (Tôi vừa tới công ty.)
  • Anna has gone to the concert. (Anna đã đi đến buổi hòa nhạc.)
  • Bella has gone to the bar. (Bella đã đi đến quán bar.)
phan-biet-have-been-va-have-gone.png
Phân biệt have been và have gone 

IV. Bài tập Have been có đáp án

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng của cấu trúc Have been hãy làm những bài tập thực hành dưới đây, sau đó kiểm tra đáp án ở cuối bài viết nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. I ______ (study) English for two hours.
  2. My manager ______ (work) on the project all morning.
  3. My grandparents ______ (be) to Paris city before.
  4. They ______ (live) in that house since they got married.
  5. John ______ (practice) the piano diligently to prepare for the recital.

Bài tập 2: Chuyển những câu sau sang câu bị động

  1. The sous chef has cooked a delicious meal.
  2. They have built a new zoo in the town.
  3. The gardener has been planting an arbors in the garden.
  4. The firm has been developing a new product for months.
  5. Anna has been teaching Dutch to the children all morning.

2. Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2

  1. have been studying
  2. has been working 
  3. have been
  4. have been living 
  5. has been practicing
  1. A delicious meal has been cooked by the sous chef.
  2. A new zoo has been built in the town.
  3. An arbor has been being planted in the garden by the gardener.
  4. A new product has been being developed by the firm for months.
  5. Dutch has been being taught to the children by Anna all morning.

 

Trên đây, PREP đã sưu tầm và tổng hợp những kiến thức liên quan đến cấu trúc Have been từ những nguồn tài liệu uy tín nhất. Sau khi đọc xong bài viết, PREP hy vọng bạn đã tự trả lời được những câu hỏi như: Have been là gì? Have been Ving là thì gì? Hãy thường xuyên theo dõi PREP để cập những kiến thức tiếng Anh hay, và chất lượng nhất nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự