Tìm kiếm bài viết học tập

Kiến thức - Bài tập so sánh tiếng Anh 7 có đáp án

Câu so sánh là phần kiến thức ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 7. Trong bài viết này PREP sẽ tóm tắt kiến thức về cấu trúc câu so sánh cùng phần bài tập so sánh tiếng Anh 7 có đáp án chi tiết. Tham khảo ngay!

bài tập so sánh tiếng anh 7
Tổng hợp kiến thức & Bài tập so sánh tiếng Anh 7 có đáp án

I. Tổng quan kiến thức về câu so sánh

Trước khi làm phần bài tập so sánh tiếng Anh lớp 7, hãy cùng PREP tóm tắt kiến thức câu so sánh nằm trong ngữ pháp lớp 7 ngay dưới đây nhé!

1. So sánh hơn

So sánh hơn dùng để so sánh hai người hoặc vật khác nhau.

Cấu trúc chung:

S + be/V + adj-er + than + N/pronoun (đối với tính từ ngắn)

S + be/V + more + adj + than + N/pronoun (đối với tính từ dài)

Ví dụ:

  • My house is bigger than yours. (Nhà tôi lớn hơn nhà bạn.)

  • She is more beautiful than her cousin. (Cô ấy xinh đẹp hơn chị họ của cô ấy.)

bài tập so sánh tiếng Anh 7
Tổng quan kiến thức về câu so sánh

1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn (Short adjectives)

Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng -y, -le, -er, -ow.

Quy tắc thêm “-er” vào tính từ ngắn:

  • Thêm -er vào cuối tính từ, ví dụ: small → smaller, tall → taller.

  • Nếu kết thúc bằng e, chỉ cần thêm -r, ví dụ: large → larger, nice → nicer.

  • Nếu kết thúc bằng một phụ âm + nguyên âm + phụ âm, nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -er, ví dụ: big → bigger, hot → hotter.

  • Nếu kết thúc bằng y, đổi y → i rồi thêm -er, ví dụ: happy → happier, busy → busier

1.2. So sánh hơn với tính từ dài (Long adjectives)

Tính từ dài là những từ có từ 2 âm tiết trở lên. Dùng "more" trước tính từ dài:

S + be/V + more + adj + than + N/pronoun

Ví dụ:

  • This book is more interesting than that one. (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia.)

  • This test is better than the previous one. (Bài kiểm tra này tốt hơn bài trước.)

Tìm hiểu thêm bài viết:

2. So sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh một người hoặc vật với một nhóm.

Cấu trúc chung:

S + be/V + the adj-est + N (tính từ ngắn)

S + be/V + the most adj + N (tính từ dài)

2.1. So sánh nhất với tính từ ngắn

Quy tắc thêm -est giống với dạng so sánh hơn.

Ví dụ:

  • This is the biggest house in my neighborhood. (Đây là ngôi nhà lớn nhất trong khu phố của tôi.)

  • She is the tallest girl in the class. (Cô ấy là cô gái cao nhất lớp.)

bài tập so sánh tiếng Anh 7
Caption

2.2. So sánh nhất với tính từ dài

Dùng the most trước tính từ dài.

Ví dụ:

  • This is the most interesting book I have ever read. (Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

  • She is the most intelligent student in the class. (Cô ấy là học sinh thông minh nhất lớp.)

Tìm hiểu thêm bài viết:

3. So sánh bằng

So sánh bằng dùng để diễn đạt hai người/vật có mức độ ngang nhau.

Cấu trúc:

S + be/V + as + adj + as + N/pronoun

S + be/V + not as/so + adj + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • She is as tall as her mother. (Cô ấy cao bằng mẹ cô ấy.)

  • This dress is not as expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt bằng chiếc kia.)

bài tập so sánh tiếng Anh 7
Tổng quan kiến thức về câu so sánh

II. Các bước làm bài tập câu so sánh hiệu quả

Dưới đây PREP xin chia sẻ tới các bạn các bước làm bài tập câu so sánh hiệu quả, tham khảo ngay!

1. Bước 1: Xác định loại câu so sánh

So sánh bằngas + adj/adv + as

  • Diễn tả sự ngang bằng giữa hai đối tượng.

  • Ví dụ: This book is as interesting as that one. (Cuốn sách này thú vị như cuốn kia.)

So sánh hơnadj/adv + -er + than hoặc more + adj/adv + than

  • Dùng để so sánh hai đối tượng, trong đó một đối tượng hơn đối tượng kia.

  • Ví dụ: She is taller than her sister. (Cô ấy cao hơn em gái cô ấy.)

So sánh nhấtthe + adj/adv + -est hoặc the most + adj/adv

  • Dùng để so sánh một đối tượng với một nhóm.

  • Ví dụ: This is the most beautiful dress in the shop. (Đây là chiếc váy đẹp nhất trong cửa hàng.)

2. Bước 2: Xác định tính từ hoặc trạng từ cần dùng

  • Tính từ/trạng từ ngắn: Có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng -y.

    • So sánh hơn: thêm -er (small → smaller, happy → happier).

    • So sánh nhất: thêm -est (small → smallest, happy → happiest).

  • Tính từ/trạng từ dài: Có 2 âm tiết trở lên.

    • So sánh hơn: dùng more (beautiful → more beautiful).

    • So sánh nhất: dùng the most (beautiful → the most beautiful).

3. Bước 3: Kiểm tra cấu trúc câu

  • Nếu có "than" → Câu so sánh hơn.

  • Nếu có "the" + tính từ/trạng từ → Câu so sánh nhất.

  • Nếu có "as...as" → Câu so sánh bằng.

🔹 Ví dụ:

  • Câu so sánh bằng: This exercise is as easy as the previous one.

  • Câu so sánh hơn: Today is hotter than yesterday.

  • Câu so sánh nhất: That was the most difficult test I've ever done.

4. Bước 4: Xác định lỗi sai (nếu có)

❌ She is more taller than her brother. → (Sai, vì "more" không đi với tính từ ngắn)
✅ She is taller than her brother.

❌ This is the most fastest car in the world. → (Sai, không dùng "most" với tính từ ngắn)
✅ This is the fastest car in the world.

bài tập so sánh tiếng Anh 7
Các bước làm bài tập câu so sánh hiệu quả

III. Bài tập so sánh tiếng Anh 7 có đáp án chi tiết

Cùng PREP hoàn thành phần bài tập câu so sánh tiếng Anh lớp 7 ngay dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập về so sánh hơn

Bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của tính từ trong ngoặc vào chỗ trống.

  1. My house is __________ (big) than yours.

  2. This exercise is __________ (easy) than the previous one.

  3. She runs __________ (fast) than her brother.

  4. This movie is __________ (interesting) than that one.

  5. Today is __________ (cold) than yesterday.

  6. My grandma is __________ (old) than my mom.

  7. The red car is __________ (expensive) than the blue car.

  8. The cake is __________ (sweet) than the bread.

  9. This bag is __________ (heavy) than that one.

  10. The river is __________ (deep) than the lake.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc so sánh hơn.

  1. My house is small. Your house is big.

Your house is __________ than my house.

  1. This test is difficult. The last test was easy.

→ This test is __________ than the last one.

  1. Tom is tall. Jim is short.

→ Tom is __________ than Jim.

  1. Today is hot. Yesterday was cool.

→ Today is __________ than yesterday.

  1. This book is boring. That book is interesting.

→ That book is __________ than this book.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong các phương án sau.

  1. This shirt is __________ than that one.
    a. cheap
    b. cheaper
    c. cheapest

  2. That mountain is __________ than this one.
    a. high
    b. higher
    c. more high

  3. The blue dress is __________ than the red dress.
    a. more beautiful
    b. beautifuler
    c. most beautiful

  4. John runs __________ than Peter.
    a. fast
    b. faster
    c. more fast

  5. This problem is __________ than that one.
    a. complicated
    b. more complicated
    c. complicater

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ "than" hoặc "more" vào chỗ trống.

  1. This city is bigger ________ that city.

  2. He is ________ intelligent than his brother.

  3. The red dress is ________ expensive than the blue one.

  4. Today is hotter ________ yesterday.

  5. This question is ________ difficult than I expected.

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

  1. This bag is more heavier than that one.

  2. She is more taller than me.

  3. This movie is interestinger than that one.

  4. The blue car is expensiver than the red car.

  5. Tom runs more faster than Jim.

Đáp án

Bài tập 1

  1. bigger

  2. easier

  3. faster

  4. more interesting

  5. colder

  6. older

  7. more expensive

  8. sweeter

  9. heavier

  10. deeper

Bài tập 2

  1. bigger

  2. more difficult

  3. taller

  4. hotter

  5. more interesting

Bài tập 3

  1. b. cheaper

  2. b. higher

  3. a. more beautiful

  4. b. faster

  5. b. more complicated

Bài tập 4

  1. than

  2. more

  3. more

  4. than

  5. more

Bài tập 5

  1. more heavier → heavier

  2. more taller → taller

  3. interestinger → more interesting

  4. expensiver → more expensive

  5. more faster → faster

2. Bài tập về so sánh nhất

Bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của tính từ trong ngoặc vào chỗ trống.

  1. This is the __________ (beautiful) dress in the shop.

  2. My house is the __________ (big) in the neighborhood.

  3. He is the __________ (tall) student in our class.

  4. It was the __________ (hot) day of the year.

  5. That is the __________ (expensive) phone in the store.

  6. This test is the __________ (difficult) one I have ever taken.

  7. She is the __________ (intelligent) girl in our school.

  8. This road is the __________ (long) in my town.

  9. Tom is the __________ (good) football player in our team.

  10. This restaurant serves the __________ (delicious) food in the city.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng so sánh nhất.

  1. This building is tall. It is the tallest in the city.

→ This is __________.

  1. This test is difficult. It is the most difficult test this year.

→ This is __________.

  1. She is smart. She is the smartest girl in our class.

→ She is __________.

  1. This river is long. It is the longest river in the country.

→ This is __________.

  1. That car is expensive. It is the most expensive car in the shop.

→ That is __________.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong các phương án sau.

  1. This is the __________ book I have ever read.
    a. interesting
    b. most interesting
    c. more interesting

  2. This restaurant serves the __________ pizza in town.
    a. better
    b. best
    c. most best

  3. Today is the __________ day of the week.
    a. coldest
    b. colder
    c. more cold

  4. My mom is the __________ cook in my family.
    a. most good
    b. better
    c. best

  5. That was the __________ movie I have ever seen!
    a. most exciting
    b. more exciting
    c. excitingest

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ "the" hoặc "most" vào chỗ trống.

  1. He is ________ tallest boy in our school.

  2. This painting is ________ beautiful one in the gallery.

  3. She is ________ intelligent student in our class.

  4. That was ________ exciting match of the tournament.

  5. This is ________ difficult question in the exam.

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

  1. This is the more delicious cake I have ever eaten.

  2. He is the tallest than all his classmates.

  3. This house is the bigger in the street.

  4. That is the expensivest phone in the shop.

  5. The blue car is the most fastest in the race.

Đáp án

Bài tập 1

  1. most beautiful

  2. biggest

  3. tallest

  4. hottest

  5. most expensive

  6. most difficult

  7. most intelligent

  8. longest

  9. best

  10. most delicious

Bài tập 2

  1. the tallest building in the city.

  2. the most difficult test this year.

  3. the smartest girl in our class.

  4. the longest river in the country.

  5. the most expensive car in the shop.

Bài tập 3

  1. b. most interesting

  2. b. best

  3. a. coldest

  4. c. best

  5. a. most exciting

Bài tập 4

  1. the

  2. the most

  3. the

  4. the most

  5. the most

Bài tập 5

  1. more delicious → most delicious

  2. tallest than → the tallest

  3. bigger → biggest

  4. expensivest → most expensive

  5. most fastest → fastest

3. Bài tập về so sánh bằng

Bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của tính từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành câu.

  1. This book is __________ (interesting) as that one.

  2. My house is __________ (big) as your house.

  3. She runs __________ (fast) as her brother.

  4. Today is not __________ (cold) as yesterday.

  5. This exercise is __________ (easy) as the previous one.

  6. The blue dress is __________ (beautiful) as the red dress.

  7. This road is not __________ (long) as that road.

  8. My bike is __________ (expensive) as your bike.

  9. This restaurant is not __________ (good) as that one.

  10. His car is __________ (modern) as mine.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc so sánh bằng hoặc không bằng.

  1. This car is cheaper than that one.
    → That car is not __________.

  2. My house is bigger than yours.
    → Your house is not __________.

  3. She is taller than her sister.
    → Her sister is not __________.

  4. This exercise is easier than the previous one.
    → The previous exercise is not __________.

  5. His car is more expensive than mine.
    → My car is not __________.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong các phương án sau.

  1. This bag is __________ my old one.
    a. as expensive as
    b. as more expensive as
    c. more expensive as

  2. My mother’s cooking is __________ my grandmother’s.
    a. not as good as
    b. not as better as
    c. not so better as

  3. This movie is __________ that one.
    a. as interesting as
    b. more interesting as
    c. so interesting as

  4. The blue dress is __________ the red one.
    a. not as beautiful as
    b. not so beautiful than
    c. not so more beautiful as

  5. Tom runs __________ Jim.
    a. as fast as
    b. so fast than
    c. as faster as

Bài tập 4: Điền từ "as" hoặc "not as" vào chỗ trống để hoàn thành câu.

  1. This hotel is __________ expensive as that one.

  2. She is __________ tall as her sister.

  3. This film is __________ interesting as the previous one.

  4. The weather today is __________ hot as yesterday.

  5. This chair is __________ comfortable as that one.

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

  1. This book is not as cheaper as that one.

  2. My phone is not so modern than his phone.

  3. This game is more exciting as the other one.

  4. She runs so fast than her friend.

  5. My room is as bigger as yours.

Đáp án

Bài tập 1

  1. as interesting as

  2. as big as

  3. as fast as

  4. as cold as

  5. as easy as

  6. as beautiful as

  7. as long as

  8. as expensive as

  9. as good as

  10. as modern as

Bài tập 2

  1. as cheap as this car.

  2. as big as mine.

  3. as tall as her.

  4. as easy as this one.

  5. as expensive as his.

Bài tập 3

  1. a. as expensive as

  2. a. not as good as

  3. a. as interesting as

  4. a. not as beautiful as

  5. a. as fast as

Bài tập 4

  1. as

  2. as

  3. as

  4. not as

  5. as

Bài tập 5

  1. not as cheaper as → not as cheap as

  2. not so modern than → not as modern as

  3. more exciting as → more exciting than / as exciting as

  4. so fast than → faster than / as fast as

  5. as bigger as → as big as

Trên đây PREP đã chia sẻ đến bạn chi tiết kiến thức về câu so sánh cùng phần bài tập so sánh tiếng Anh 7: so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng cùng đáp án chi tiết. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích bạn nhé!

PREP mang đến phương pháp học tiếng Anh online thông minh cùng AI độc quyền. Bạn sẽ được học trực tuyến tại nhà, tự học hiệu quả và chuẩn bị cho các kỳ thi như IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, hay nâng cao kỹ năng tiếng Anh giao tiếp. Sự hỗ trợ từ Teacher Bee AI giúp bạn giải quyết mọi vấn đề, học tập dễ dàng và nhanh chóng.

Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc nhấn TẠI ĐÂY để đăng ký khóa học!

Tải app PREP ngay để học và luyện đề tiếng Anh trực tuyến chất lượng tại nhà.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI