100+ bài tập câu chẻ có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
Trong tiếng Anh, câu chẻ (Cleft sentences) là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng giúp nhấn mạnh vào một thành phần cụ thể trong câu. Đây là kiến thức mà các bạn học sinh được tiếp cận trong chương trình tiếng Anh lớp 11 Global Success.
Trong bài viết này, PREP sẽ tổng hợp hơn 100 bài tập câu chẻ có đáp án với mức độ cơ bản đến nâng cao, nhằm hỗ trợ người học từng bước rèn luyện kỹ năng. Bên bài tập, PREP cũng sẽ giúp bạn ôn tập lại kiến thức cũng như khám phá cách làm hiệu quả câu chẻ. Với hệ thống bài tập đa dạng, bạn có thể dễ dàng tự ôn tập, củng cố kiến thức và áp dụng ngay vào thực tế giao tiếp cũng như làm bài thi. Luyện tập ngay nhé!

I. Trọn bộ bài tập câu chẻ có đáp án
Cùng PREP luyện tập các bài tập câu chẻ lớp 11 dưới dạng tự luận và trắc nghiệm sau đây nhé!
1. Bài tập về câu chẻ tự luận
Đầu tiên, hãy cùng làm cleft sentences bài tập dưới dạng dạng tự luận để hiểu rõ cách áp dụng kiến thức câu chẻ nhé!
1.1. Bài 1
Viết lại câu nhấn mạnh chủ ngữ

-
My brother won the first prize in the competition.
-
The teacher explained the lesson clearly.
-
Sarah organized the school event.
-
The heavy rain caused the flood.
-
Dr. Smith performed the surgery successfully.
-
The new student asked many questions.
-
My grandmother told us interesting stories.
-
The fire destroyed the old building.
-
The coach trained the team very hard.
-
A famous author wrote this novel.
-
The strong wind broke the tree branches.
-
My sister prepared dinner for the family.
-
The manager announced the new policy.
-
The mechanic repaired my car.
-
Lightning struck the tall tower.
Đáp án:
-
It was my brother who won the first prize in the competition.
-
It was the teacher who explained the lesson clearly.
-
It was Sarah who organized the school event.
-
It was the heavy rain that caused the flood.
-
It was Dr. Smith who performed the surgery successfully.
-
It was the new student who asked many questions.
-
It was my grandmother who told us interesting stories.
-
It was the fire that destroyed the old building.
-
It was the coach who trained the team very hard.
-
It was a famous author who wrote this novel.
-
It was the strong wind that broke the tree branches.
-
It was my sister who prepared dinner for the family.
-
It was the manager who announced the new policy.
-
It was the mechanic who repaired my car.
-
It was lightning that struck the tall tower.
1.2. Bài 2
Viết lại câu nhấn mạnh tân ngữ
-
I invited Mary to the party.
-
She bought a beautiful dress.
-
They chose our team for the final match.
-
The committee selected John as the leader.
-
We visited our grandparents last weekend.
-
The company hired five new employees.
-
She borrowed my favorite book.
-
The students elected Tom as class president.
-
They awarded him a gold medal.
-
I met my old friend at the coffee shop.
-
The director cast her in the leading role.
-
We adopted a small puppy from the shelter.
-
She recommended this restaurant to us.
-
The judge gave him a fair sentence.
-
They invited all the neighbors to their wedding.
Đáp án:
-
It was Mary that I invited to the party.
-
It was a beautiful dress that she bought.
-
It was our team that they chose for the final match.
-
It was John that the committee selected as the leader.
-
It was our grandparents that we visited last weekend.
-
It was five new employees that the company hired.
-
It was my favorite book that she borrowed.
-
It was Tom that the students elected as class president.
-
It was a gold medal that they awarded him.
-
It was my old friend that I met at the coffee shop.
-
It was her that the director cast in the leading role.
-
It was a small puppy that we adopted from the shelter.
-
It was this restaurant that she recommended to us.
-
It was a fair sentence that the judge gave him.
-
It was all the neighbors that they invited to their wedding.
1.3. Bài 3
Viết lại câu dưới dạng câu chẻ
-
The storm damaged our house roof last night.
-
My father gave me this watch on my birthday.
-
The talented musician composed this beautiful song.
-
We found the missing keys under the sofa.
-
The experienced guide led us through the forest safely.
-
She received a scholarship from Harvard University.
-
The dedicated nurse took care of the patients.
-
They built this bridge in the 19th century.
-
I learned French during my stay in France.
-
The famous chef prepared this delicious meal.
-
The heavy snow blocked all the mountain roads.
-
My teacher recommended this book for extra reading.
-
The skilled architect designed our school building.
-
We discovered this ancient artifact in the cave.
-
The loud music disturbed the neighbors.
Đáp án:
-
It was our house roof that the storm damaged last night.
-
It was this watch that my father gave me on my birthday.
-
It was this beautiful song that the talented musician composed.
-
It was the missing keys that we found under the sofa.
-
It was us that the experienced guide led through the forest safely.
-
It was a scholarship that she received from Harvard University.
-
It was the patients that the dedicated nurse took care of.
-
It was this bridge that they built in the 19th century.
-
It was French that I learned during my stay in France.
-
It was this delicious meal that the famous chef prepared.
-
It was all the mountain roads that the heavy snow blocked.
-
It was this book that my teacher recommended for extra reading.
-
It was our school building that the skilled architect designed.
-
It was this ancient artifact that we discovered in the cave.
-
It was the neighbors that the loud music disturbed.
2. Bài tập câu chẻ trắc nghiệm
Sau khi đã luyện tập thành thạo các bài tự luận, cùng luyện bài tập câu chẻ lớp 11 có đáp án dưới dạng trắc nghiệm nhé!
2.1. Bài tập 1
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.
-
It was my friend, Lan, ____ gave me this special gift.
A. who
B. whom
C. which
D. whose -
It is the red car ____ my father wants to buy.
A. who
B. that
C. which it
D. whom -
It was English ____ we studied yesterday afternoon.
A. who
B. whom
C. that
D. Ø (no word is needed) -
It was the boy ____ she met at the library, not at the cinema.
A. whom
B. which
C. whose
D. who he -
It is the manager ____ you should talk to about the problem.
A. who
B. which
C. what
D. he -
It was ____ that caused the accident last night.
A. the strong wind
B. because the strong wind
C. the wind is strong
D. for the strong wind -
It was the novel "Harry Potter" ____ made J.K. Rowling famous.
A. who
B. whom
C. which
D. its -
It was his little sister ____ he gave the candy to.
A. who
B. which
C. to whom
D. she -
It is ____ that is responsible for this task.
A. Mr. Nam
B. to Mr. Nam
C. for Mr. Nam
D. with Mr. Nam -
It was the final exam ____ the students were worried about.
A. who
B. that
C. whom
D. for which -
It is my passion for music ____ motivates me to practice every day.
A. who
B. whom
C. that
D. it -
It was ____ I saw at the concert, not Sarah.
A. Tom who
B. Tom
C. for Tom
D. with Tom -
It wasn't the food ____ I complained about, it was the service.
A. who
B. whom
C. that
D. which it -
It is the new intern ____ will be assisting you with this project.
A. whom
B. which
C. who
D. she -
It was the keys ____ she was looking for everywhere.
A. who
B. that
C. whom
D. Ø
Đáp án và giải thích chi tiết (Bài tập 1):
-
A. who: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người (my friend, Lan). "who" làm chủ ngữ cho động từ "gave".
-
B. that: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật (the red car). "that" thay thế cho vật. "which" cũng có thể dùng nhưng "which it" trong đáp án này thì sai ngữ pháp.
-
C. that: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật (English).
-
A. whom: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ người (the boy). "whom" là tân ngữ của động từ "met". (Lưu ý: "who" cũng được chấp nhận trong văn nói, nhưng "whom" là đúng ngữ pháp nhất).
-
A. who: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ người (the manager). Mặc dù là tân ngữ của "talk to", "who" thường được dùng thay cho "whom" trong tiếng Anh hiện đại.
-
A. the strong wind: Câu chẻ cần một danh từ hoặc cụm danh từ được nhấn mạnh. "the strong wind" là chủ ngữ của "caused".
-
C. which: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật (the novel "Harry Potter"). "which" làm chủ ngữ cho động từ "made". "that" cũng đúng.
-
A. who: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ người (his little sister).
-
A. Mr. Nam: Nhấn mạnh chủ ngữ của câu "Mr. Nam is responsible...".
-
B. that: Nhấn mạnh tân ngữ (the final exam) của giới từ "about".
-
C. that: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật/khái niệm (my passion for music).
-
B. Tom: Cấu trúc là "It was + [đối tượng nhấn mạnh] + that/who...". Ở đây "Tom" là đối tượng được nhấn mạnh.
-
C. that: Nhấn mạnh tân ngữ (the food) của giới từ "about".
-
C. who: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người (the new intern). "who" làm chủ ngữ cho "will be assisting".
-
B. that: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật (the keys).
2.2. Bài tập 2
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.
-
It was in 1999 ____ the company was founded.
A. when
B. that
C. which
D. at which -
It was in this small village ____ the famous artist was born.
A. where
B. that
C. which
D. in which -
It's ____ that I miss the most about my hometown.
A. the peaceful atmosphere
B. because of the peaceful atmosphere
C. for the peaceful atmosphere
D. the atmosphere is peaceful -
It was because he was ill ____ he couldn't attend the meeting.
A. why
B. that
C. so
D. the reason -
It was on his birthday ____ she gave him a surprise party.
A. which
B. where
C. that
D. when -
It was at the cafe ____ we first met each other.
A. that
B. which
C. when
D. it -
It wasn't until midnight ____ they finished their project.
A. when
B. which
C. where
D. that -
It's for his honesty ____ people admire him.
A. that
B. why
C. which
D. because -
It was only after the test ____ he realized his mistakes.
A. when
B. that
C. then
D. which -
It was with great enthusiasm ____ the team started the new season.
A. that
B. which
C. how
D. it -
It's in the winter ____ this city becomes truly magical.
A. where
B. that
C. which
D. at when -
It was by studying hard ____ he managed to pass the exam.
A. which
B. that
C. so
D. how -
It wasn't in Paris ____ I lost my passport; it was in Rome.
A. where
B. which
C. that
D. there -
It is from this very shop ____ I bought my wedding dress.
A. that
B. where
C. which
D. its -
It was only when I arrived home ____ I discovered I had left my wallet at the office.
A. then
B. that
C. so
D. which
Đáp án và giải thích chi tiết (Bài tập 2):
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian (in 1999). Cấu trúc là "It was + [trạng ngữ] + that...".
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn (in this small village).
-
A. the peaceful atmosphere: Đây là câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ, không phải trạng ngữ. Đối tượng bị bỏ lỡ là "the peaceful atmosphere".
-
B. that: Nhấn mạnh mệnh đề chỉ lý do (because he was ill). Cấu trúc là "It was + because clause + that...".
-
C. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian (on his birthday).
-
A. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn (at the cafe).
-
D. that: Cấu trúc đặc biệt "It wasn't until... that..." (Mãi cho đến khi... thì...).
-
A. that: Nhấn mạnh lý do (for his honesty). "for + Noun" là một cụm trạng ngữ chỉ lý do.
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian (only after the test).
-
A. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ cách thức (with great enthusiasm).
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian (in the winter).
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ cách thức (by studying hard).
-
C. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu phủ định (not in Paris).
-
A. that: Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn (from this very shop).
-
B. that: Cấu trúc "It was only when... that..." (Chỉ đến khi... thì tôi mới...).
2.3. Bài tập 3
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.
-
____ I need right now is a long holiday.
A. That
B. What
C. The thing
D. It -
The person ____ told me the news was my cousin.
A. which
B. whom
C. who
D. she -
The reason ____ he failed the exam was that he didn't study.
A. what
B. which
C. why
D. because -
What she bought at the supermarket ____ some fruits and vegetables.
A. is
B. were
C. was
D. are -
The place ____ we spent our vacation was a beautiful island.
A. which
B. that
C. it
D. where -
____ happened next was a complete surprise to everyone.
A. That
B. It
C. What
D. The thing -
The one ____ I admire the most is my grandmother.
A. who
B. which
C. she
D. what -
The year ____ they got married was 2010.
A. that
B. when
C. which
D. where -
What makes me happy ____ spending time with my family.
A. is
B. are
C. to be
D. that is -
The thing ____ I regret most is not telling the truth.
A. which
B. it
C. what
D. who -
All ____ you have to do is press this button.
A. what
B. that
C. which
D. it -
The day ____ we celebrate our independence is September 2nd.
A. where
B. when
C. which
D. that -
____ is a cup of coffee.
A. That I want
B. What I want
C. I want it
D. The thing I want it -
The candidate ____ impressed the interviewers was Mr. Johnson.
A. whom
B. which
C. who
D. he -
What we saw ____ an incredible performance.
A. are
B. were
C. to be
D. was
Đáp án và giải thích chi tiết (Bài tập 3):
-
B. What: Cấu trúc câu chẻ WH- bắt đầu bằng "What" để nhấn mạnh một sự vật, sự việc. "What I need" đóng vai trò chủ ngữ.
-
C. who: "The person who..." dùng để nhấn mạnh người. "who" làm chủ ngữ cho "told".
-
C. why: "The reason why..." dùng để nhấn mạnh lý do.
-
C. was: Động từ "to be" chia theo chủ ngữ là mệnh đề "What she bought...". Mệnh đề này được coi là số ít. Vì "bought" ở quá khứ nên dùng "was".
-
D. where: "The place where..." dùng để nhấn mạnh nơi chốn.
-
C. What: "What happened next" là một mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.
-
A. who: "The one who/whom/that ..." dùng để nhấn mạnh người. Ở đây, "who" (hoặc whom/that) là tân ngữ của "admire".
-
B. when: "The year when..." dùng để nhấn mạnh thời gian.
-
A. is: Chủ ngữ "What makes me happy" là một mệnh đề, do đó động từ chính chia ở dạng số ít "is".
-
A. which: Cấu trúc "The thing which/that..." dùng để nhấn mạnh sự vật, sự việc.
-
B. that: Cấu trúc "All that..." (Tất cả những gì...).
-
B. when: "The day when..." dùng để nhấn mạnh một ngày cụ thể.
-
B. What I want: Mệnh đề danh từ "What I want" làm chủ ngữ cho động từ "is".
-
C. who: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người "The candidate".
-
D. was: Mệnh đề "What we saw" là chủ ngữ số ít, và "saw" ở quá khứ nên động từ chính là "was".
2.4. Bài tập 4
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu hoặc viết lại câu.
-
My father bought me this bicycle for my birthday.
→ It was this bicycle ____.
A. that my father bought me for my birthday
B. who my father bought me for my birthday
C. that bought for me by my father on my birthday
D. which my father bought it for me for my birthday -
It was only when he took off his glasses ____ I recognized him.
A. that
B. when
C. which
D. then -
____ was that she left without saying a word.
A. What I couldn't understand
B. That I couldn't understand
C. Why I couldn't understand
D. The thing which I couldn't understand it -
It was ____ that they decided to postpone the trip.
A. the weather was bad
B. because of the bad weather
C. for the bad weather
D. the bad weather made -
Was it your brother ____ won the first prize in the contest?
A. whom
B. that
C. which
D. he -
The only thing ____ matters is that everyone is safe.
A. what
B. which
C. that
D. it -
It is often the small, simple things in life ____ bring us the most joy.
A. who
B. whom
C. that
D. they -
She didn't start cooking until her mother came home.
→ It wasn't until her mother came home ____.
A. that she started cooking
B. when she started cooking
C. did she start cooking
D. that she didn't start cooking -
It may be his innovative ideas ____ make him a successful leader.
A. who
B. which
C. what
D. whose -
All I am asking for ____ a little respect.
A. are
B. to be
C. is
D. that is -
It's not what you say, ____ that matters.
A. it's how you say it
B. but it's how you say it
C. and it's how you say it
D. that is how you say it -
The city ____ I'd most like to visit is Venice.
A. where
B. that
C. which it
D. in where -
It was from his grandfather ____ he inherited his love for storytelling.
A. whom
B. that
C. which
D. from who -
What surprised me the most ____ his sudden resignation.
A. were
B. was
C. are
D. to be -
The storm caused severe damage to the coastal area.
→ It was the coastal area ____.
A. that was severely damaged by the storm
B. where the storm caused severe damage to
C. which the storm caused severe damage
D. that the storm caused severe damage to it
Đáp án và Giải thích chi tiết (Bài tập 4):
-
A. that my father bought me for my birthday: Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật (this bicycle).
-
A. that: Cấu trúc "It was only when... that...".
-
A. What I couldn't understand: Mệnh đề "What I couldn't understand" đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
-
B. because of the bad weather: Nhấn mạnh lý do. Cụm từ "because of + Noun phrase" là một trạng ngữ chỉ lý do.
-
B. that: Trong câu hỏi chẻ, "that" (hoặc "who") được dùng để nhấn mạnh chủ ngữ.
-
C. that: Cấu trúc "The only thing that...".
-
C. that: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật (the small, simple things). Động từ "bring" chia theo "things" là đúng.
-
A. that she started cooking: Cấu trúc "It wasn't until... that...". Mệnh đề sau "that" ở dạng khẳng định.
-
B. which: Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật (his innovative ideas). "that" cũng đúng.
-
C. is: Chủ ngữ là mệnh đề "All I am asking for" nên động từ chia ở số ít.
-
B. but it's how you say it: Cấu trúc tương phản "It's not X, but it's Y".
-
B. that: Nhấn mạnh tân ngữ "the city". "that I'd most like to visit" là mệnh đề quan hệ. (The city which/that I'd most like to visit...).
-
B. that: Nhấn mạnh trạng ngữ "from his grandfather".
-
B. was: Chủ ngữ "What surprised me the most" là mệnh đề số ít, dùng "was" vì "surprised" ở quá khứ.
-
A. that was severely damaged by the storm: Đây là cách viết lại đúng nhất, nhấn mạnh "the coastal area" và chuyển vế sau sang bị động một cách hợp lý. Các câu khác bị lặp từ (it) hoặc sai cấu trúc.
II. Download bài tập câu chẻ lớp 11 PDF miễn phí
Sau khi đã hoàn thành các bài tập tự luận cũng như bài tập trắc nghiệm câu chẻ có đáp án, hãy tải về file PDF miễn phí dưới đây để làm thêm nhiều câu hỏi hơn nhé!
III. Tóm tắt lý thuyết về câu chẻ
Câu chẻ (Cleft sentence) là dạng câu được dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó trong câu (chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ...). Thay vì dùng câu đơn giản, người nói “tách” câu ra thành nhiều mệnh đề → tạo hiệu ứng nhấn mạnh.
Ví dụ:
-
Câu thường: John bought a new car yesterday.
-
Câu chẻ: It was John who bought a new car yesterday.
Cấu trúc chung của câu chẻ như sau:
It + be + thành phần được nhấn mạnh + (that/who) + mệnh đề còn lại
Ví dụ:
-
It was yesterday that John bought a new car. (Nhấn mạnh thời gian)
-
It was a new car that John bought yesterday. (Nhấn mạnh tân ngữ)
Các dạng câu chẻ thường gặp bao gồm:
Dạng câu chẻ |
Công thức |
Nhấn mạnh |
Ví dụ |
Câu chẻ với It is/was … that/who |
It is/was + thành phần nhấn mạnh + that/who + mệnh đề còn lại |
Nhấn mạnh vào: chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, lý do) |
It was Mary who helped me yesterday. (Nhấn mạnh chủ ngữ) |
Wh-cleft (Câu chẻ với mệnh đề WH-) |
What/Where/Why/How … + mệnh đề + be + … |
Thường dùng What để nhấn mạnh tân ngữ/chủ ngữ. |
What I need is a cup of coffee. (Nhấn mạnh a cup of coffee) |
All-cleft (Nhấn mạnh với All) |
All (that) + S + V + be + … |
Nhấn mạnh sự “tất cả”. |
All I want is a little rest. |
Pseudo-cleft (Câu chẻ giả) |
The thing (that) … / What … + be + … |
Dạng này giống Wh-cleft nhưng linh hoạt hơn. |
|
Lưu ý khi dùng câu chẻ:
-
Sau It is/was, động từ “to be” phải chia theo thì.
-
Sau thành phần nhấn mạnh thường dùng that, riêng với người có thể dùng who/that.
-
Không nên lạm dụng, chỉ dùng khi cần nhấn mạnh.
IV. Cách làm bài tập câu chẻ lớp 11 hiệu quả
Để làm bài tập về câu chẻ hiệu quả, bạn hãy tham khảo những mẹo sau:
-
Xác định thành phần nhấn mạnh: Khi gặp câu hỏi viết lại câu, hãy xác định thành phần được gạch chân hoặc được yêu cầu nhấn mạnh. Nếu đề bài không rõ ràng, hãy dựa vào ngữ cảnh để xác định thành phần quan trọng nhất cần làm nổi bật.
-
Phân Biệt Who, Whom, That: Đối với câu chẻ, trong văn nói và viết không trang trọng, "who" có thể thay thế cho "whom". Tuy nhiên, trong các bài thi chính thức, hãy sử dụng "whom" khi nó đóng vai trò tân ngữ và "who" khi nó là chủ ngữ. "That" có thể dùng cho cả người và vật nhưng không dùng sau dấu phẩy.
-
Chia thì động từ "Be": Động từ "be" trong câu chẻ phải chia theo thì của động từ chính trong câu gốc. Nếu câu gốc ở thì quá khứ đơn, dùng "was/were"; nếu ở hiện tại đơn, dùng "is/are". Điều này áp dụng tương tự cho các thì khác.
-
Nhận biết nhanh trong trắc nghiệm: Khi làm bài tập câu chẻ trắc nghiệm, hãy loại bỏ ngay các phương án có lỗi ngữ pháp cơ bản như thiếu "be", sai vị trí các thành phần, hoặc dùng sai đại từ quan hệ. Sau đó tập trung vào phân tích ý nghĩa để chọn đáp án phù hợp nhất.
Việc nắm vững cấu trúc câu chẻ không chỉ giúp bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn nâng cao khả năng diễn đạt tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả. Thông qua hơn 100 bài tập câu chẻ được phân loại khoa học từ cơ bản đến nâng cao, bạn đã có trong tay bộ tài liệu hoàn chỉnh để luyện tập. Nếu bạn có thắc mắc về bất kỳ câu nào, hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp chi tiết!
PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!
Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.