Tìm kiếm bài viết học tập

Cách dùng, cách phân biệt 会, 能 và 可以 tiếng Trung

会, 能 và 可以 là những động từ năng nguyện rất quen thuộc trong giao tiếp và thi cử mà những ai đang học tiếng Trung cần phải nắm vững. Vậy cách dùng và sự khác nhau giữa 会, 能 và 可以 như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

Cách phân biệt 会, 能 và 可以
Cách phân biệt 3 từ 会, 能 và 可以 tiếng Trung chi tiết!

I. 会 là gì? Cách dùng 会

Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng 3 động từ năng nguyện là 会, 能 và 可以 thì điều đầu tiên là bạn cần nắm được cách dùng của 会. 

trong tiếng Trung có phiên âm là huì, mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau như:

会 là danh từ

  • Hội họp, hội nghị, liên quan: 舞会 /wǔhuì/ (vũ hội), 晚会 /wǎnhuì/ (dạ hội),...

会 là động từ:

  • Hội, họp, hợp lại: 会合 /huìhé/ (hợp lại), 会诊 /huìzhěn/ (hội chẩn),...
  • Gặp mặt, gặp gỡ: 会面 /huìmiàn/ (gặp mặt, gặp nhau), 会客 /huìkè/ (tiếp khách),...
  •  

Ngoài ra  là cũng động từ năng nguyện

会-能-va-可以-cach-dung-hui.jpg
会 là gì? Cách dùng 会

Cách dùng 会 trong ngữ pháp tiếng Trung:

Cách dùng 会

Ví dụ minh hoạ

Biểu thị có khả năng, thành thục một kỹ năng nào đó thông qua quá trình học tập và rèn luyện.

  • 小明说英语。/Xiǎomíng huì shuō Yīngyǔ./: Tiểu Minh biết nói tiếng Anh.
  • 小河做饭。/Xiǎohé huì zuò fàn./: Tiểu Hà biết nấu cơm.
  • 写汉字。/Wǒ huì xiě Hànzì./: Tôi biết viết chữ Hán.

Biểu thị ước đoán/ đoán giá/ khả năng hay suy đoán việc gì đó có xảy ra trong tương lai hay không. Nếu dùng 会 thì cuối câu thường dùng thêm 的 để biểu thị ngữ khí khẳng định.

  • 他不跟你结婚 。/Tā bù huì gēn nǐ jiéhūn./: Anh ta sẽ không kết hôn với bạn.
  • 小兰已经说了要来,来的。/Xiǎolán yǐjīng shuōle yào lái, huì lái de./: Tiểu Lan đã nói nhất định sẽ đến, nhất định đến.
  • 今天下雨吗?/Jīntiān huì xià yǔ ma?/: Hôm nay sẽ mưa đúng không?

II. 能 là gì? Cách dùng 能

Học ngữ pháp về cách phân biệt 会, 能 và 可以 thì bạn cần phải nắm chắc kiến thức về cách dùng 能.

có phiên âm là néng, mang nghĩa là “năng lực, tài cán”“năng lượng”, “có thể”. Cách dùng 能 chi tiết như sau:

会-能-va-可以-cach-dung-neng.jpg
能 là gì? Cách dùng 能

Cách dùng 能

Ví dụ minh hoạ

Dùng để biểu thị khả năng, năng lực để thực hiện hành động.

  • 一刻你写多少汉子?/Yīkè nǐ néng xiě duōshǎo Hànzì?/: Bạn có thể viết được bao nhiêu chữ Hán trong 15 phút?
  • 小月不说越南语。/Xiǎoyuè bùnéng shuō Yuènán yǔ./: Tiểu Nguyệt không thể nói được tiếng Việt.

Ở dạng phủ định, 不能 được dùng để biểu thị sự cấm đoán, không cho phép hoặc không có khả năng làm gì đó.

  • 开车不喝酒。/Kāichē bùnéng hējiǔ./: Lái xe không được uống rượu.
  • 这里不停车。/Zhèlǐ bùnéng tíngchē./: Chỗ này không được đỗ xe.
  • 医院里不抽烟。/Yīyuàn lǐ bùnéng chōuyān./: Cấm hút thuốc lá trong bệnh viện.

III. 可以 là gì? Cách dùng 可以

Nếu muốn phân biệt được sự khác như giữa 会, 能 và 可以 thì bạn cũng nên ghi nhớ được cách dùng của 可以.

可以 trong tiếng Trung có phiên âm là kěyǐ, mang ý nghĩa là “có thể, có khả năng, có năng lực”, “cho phép, được phép”, “tốt, giỏi”,... Cách dùng 可以:

会-能-va-可以-cach-dung-keyi.jpg
可以 là gì? Cách dùng 可以

Cách dùng 可以

Ví dụ minh hoạ

Biểu thị khả năng thấp, thường dùng trong những tình huống để nhờ vả, xin phép hoặc biểu thị tính lựa chọn.

  • 可不可以和你在一起?/Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ?/: Có thể bên anh được không?
  • 可不可以换时间?/Kěbù kěyǐ huàn shíjiān?/: Thời gian có thể quay lại được không?

Biểu thị khả năng thực hiện hành động (thường mang tính khách quan quan)

  • 不会的事情,用心去学, 是可以学会的。/Bù huì de shìqíng, yòngxīn qù xué, shì kěyǐ xuéhuì de./: Những cái không biết. Nếu cố gắng thì có thể học được.
  • 可以走了。/Nǐ kěyǐ zǒule./: Cậu có thể đi được rồi.

IV. Phân biệt 会, 能 và 可以

Bạn đã biết cách phân biệt 会, 可以 và 能 chưa? Hãy cùng PREP học cách phân biệt 会 能 可以 dưới bảng sau nhé!

phan-biet-会-能-va-可以.jpg
Phân biệt 会, 能 và 可以

Phân biệt 会, 能 và 可以

可以

Dùng để biểu đạt giỏi việc làm việc gì đó.

Ví dụ: 他很会干。/Tā hěn huì gàn./: Anh ấy rất được việc.

Cũng dùng để biểu đạt giỏi việc gì đó.

Ví dụ: 他很能干。/Tā hěn nénggàn./: Anh ấy rất có năng lực.

Dùng để biểu thị sự ước tính, suy luận, đánh giá.

Ví dụ: 雨下那么大的,他不会来了。/Yǔ xià nàme dà de, tā bù huì láile./: Mưa to như vậy, cậu ta không đến đâu.

Cũng dùng để biểu thị sự suy luận, ước định, đánh giá.

Ví dụ: 雨下那么大的,他不能来了。/Yǔ xià nàme dà de, tā bùnéng láile./: Mưa to như vậy, cậu ta không đến đâu.

Biểu thị phạm vi sử dụng hoặc công dụng.

Ví dụ: 这种笔能在墙上写字。/Zhè zhǒng bǐ néng zài qiáng shàng xiězì./: Loại bút này có thể viết được trên tường.

Cũng dùng để biểu thị công dụng hay phạm vi sử dụng.

Ví dụ: 这种笔可以在墙上写字。/Zhè zhǒng bǐ kěyǐ zài qiáng shàng xiězì./: Loại bút này có thể viết được lên tường.

Biểu thị năng lực, khả năng làm gì đó.

Ví dụ: 他病好了, 能下床了。/Tā bìng hǎole, néng xià chuángle./: Bệnh tình của anh đấy đỡ rồi, có thể dậy được rồi.

Biểu thị khả năng đạt được hiệu suất nào đó.

Ví dụ:  他一分钟能打一百五十字。/Tā yī fēnzhōng néng dǎ yībǎi wǔ shízì./:Cậu ấy có thể đánh được 150 chữ trong một phút.

Biểu thị sự hiểu biết, thông hiểu hoặc có năng lực làm gì đó thông qua học tập, rèn luyện.

Ví dụ: 小明会开车。/Xiǎomíng huì kāichē./: Tiểu Minh biết lái xe.

Biểu thị có thể thực hiện hoặc đã thực hiện được việc gì đó.

Ví dụ: 我一定会通过HSK五级的。/Wǒ yīdìng huì tōngguò HSK wǔ jí de./: Tôi nhất định sẽ đạt được HSK 5. 

Dùng để biểu thị điều kiện khách quan, chủ quan cho phép làm gì đó.

Ví dụ: 这本小说我下个星期可以看完。/Zhè běn xiǎoshuō wǒ xià gè xīngqī kěyǐ kàn wán./: Cuốn tiểu thuyết này tuần sau là tôi có thể đọc xong.

Biểu thị sự đồng ý, cho phép hoặc quy định được phép làm gì.

Ví dụ: 大家可以在这儿停车。/Dàjiā kěyǐ zài zhèr tíngchē./: Mọi người được phép đỗ xe ở đây.

Thể phủ định là 不会

Thể phủ định là 不能

Không có thể phủ định, 不可以 dùng để thể hiện sự cấm đoán.

Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ nhằm nhấn mạnh khả năng.

Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Tham khảo thêm các bài viết về cách phân biệt một số từ tiếng Trung quan trọng:

V. Bài tập phân biệt 会, 能 và 可以

Để nhanh chóng nằm lòng được kiến thức cách dùng 会, 能 và 可以, bạn hãy luyện tập bài vận dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Điền 会, 能 và 可以 thích hợp vào chỗ trống:

1. 我_____问你一个问题吗?(Wǒ ____ wèn nǐ yí gè wèntí ma?)

2. 你们不_____在这儿游泳。(Nǐmen bù_____zài zhèr yóuyǒng.)

3. 他嗓子疼,今天不_____说话。(Tā sǎngzi téng, jīntiān bù _____ shuōhuà.)

4. 你_____弹钢琴吗?(Nǐ_____tán gāngqín ma?)

5. 我知道你_____弹钢琴。你____教我吗?(Wǒ zhīdào nǐ_____dàn gāngqín. Nǐ____jiào wǒ ma?)

6. 老师教了他五遍,他终于_____回答这个问题了。(Lǎoshī jiāo le tā wǔ biàn, tā zhōngyú_____huídá zhège wèntíle.)

7. 你____帮帮我吗?(Nǐ____bāng bāng wǒ ma?)

8. 哥哥很 ___ 睡,每天睡10个小时。(Gēge hěn ___ shuì, měitiān shuì 10 gè xiǎoshí.)

9. 我 ___ 坐这儿吗?(Wǒ ___ zuò zhèr ma?)

10. 他一天 ___ 学习50个新词语。(Tā yìtiān ___ xuéxí 50 gè xīn cíyǔ.)

11. 我 ___ 进来吗?(Wǒ ___ jìnlái ma?)

12. 你不 ___ 笑。(Nǐ bù ___ xiào.) 

Đáp án

1. 能/可以

2. 能

3. 能

4. 会

5. 会- 可以

6. 会/能 

7. 能/可以

8. 能

9. 能/可以

10. 能/可以

11. 能/可以

12. 能/可以

Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết kiến thức ngữ pháp 会, 能 và 可以 quan trọng trong tiếng Trung. Nếu muốn giao tiếp tốt và dễ dàng chinh phục các kỳ thi HSK với số điểm cao thì  bạn nhất định phải nắm chắc kiến thức ngữ pháp này.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự