Tìm kiếm bài viết học tập

怎么 và 怎么样 là gì? Cách phân biệt zěnme và zěnmeyàng trong tiếng Trung

怎么 và 怎么样 là hai cụm từ cùng mang ý nghĩa “thế nào, sao vậy” nhưng cách dùng lại khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt 怎么 và 怎么样? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP hướng dẫn cách dùng chi tiết tránh sử dụng sai nhé!

怎么 và 怎么样 dùng như thế nào?

 怎么 và 怎么样 dùng như thế nào?

I. 怎么 là gì? Cách dùng 怎么

Trước khi đi vào so sánh, phân biệt 怎么 và 怎么样, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu cách dùng của từng cụm từ nhé.

 怎么, đọc là “zěnme”, mang ý nghĩa “thế nào, như thế nào, làm sao”. Vậy 怎么 cách dùng thế nào? Dưới đây là các ý nghĩa cụ thể và cách dùng chi tiết:

Cách dùng Ví dụ minh họa

Đứng trước động từ để hỏi về cách thức (động từ không dùng với hình thức phủ định), mang ý nghĩa là “thế nào, ra sao”.

Chủ ngữ + 怎么 + Động từ

  • 这个汉字怎么写?/Zhège Hànzì zěnme xiě?/: Chữ Hán này làm sao viết?
  • 明天我们怎么去?/Míngtiān wǒmen zěnme qù?/: Ngày mai chúng ta đi bằng gì?

Mang ý nghĩa là “sao lại, vì sao”. Đứng trước động từ hoặc tính từ, dùng để hỏi về nguyên nhân. Động từ hay tính từ có thể sử dụng hình thức phủ định. Một số trường hợp 怎么 cũng có thể đứng trước chủ ngữ.

Chủ ngữ +  怎么 + Vị ngữ (tính từ, động từ)

  • 已经是冬天了怎么天气还没冷?/Yǐjīng shì dōngtiānle zěnme tiānqì hái méi lěng?/: Mùa đông đã đến rồi sao thời tiết vẫn chưa lạnh?
  • 你做的酸辣汤怎么这么辣?/Nǐ zuò de suān là tāng zěnme zhème là?/: Món canh chua cay cậu nấu sao mà cay thế?

Mang ý nghĩa “ thế nào”. Đứng trước lượng từ + danh từ dùng để hỏi về tính chất, trạng thái. Trong đó, lượng từ thường dùng là 个、回; còn danh từ thường dùng là 人、东西、事.

Chủ ngữ + 是 + 怎么 + Số từ + Lượng từ + Danh từ.

  • 小明是怎么一个人?/Xiǎomíng shì zěnme yīgè rén?/: Tiểu Minh là người thế nào?
  • 这是怎么一回事?/Zhè shì zěnme yī huí shì?/: Chuyện này là thế nào? 
Mang ý nghĩa “thế nào”. Dùng để thay thế cho một cách thức, trạng thái, tính chất nào đó không biết hoặc không cần thiết hay không tiện nói ra.
  • 如果明明知道了这件事,不知道会怎么想呢?/Rúguǒ Míngmíng zhīdàole zhè jiàn shì, bù zhīdào huì zěnme xiǎng ne?/: Nếu như Minh Minh biết chuyện này không biết sẽ nghĩ như thế nào?
  • 如果没有你陪伴,我怎么生活呢?/Rúguǒ méiyǒu nǐ péibàn, wǒ zěnme shēnghuó ne?/: Nếu như không có em bên cạnh, anh làm sao sống nổi? 
Mang ý nghĩa “sao, cái gì”. Đứng ở đầu câu, phía sau có dấu ngắt dùng để biểu thị ý ngạc nhiên.
  • 怎么,你还单身吗?/Zěnme, nǐ hái dānshēn ma?/: Gì cơ, cậu vẫn còn độc thân á?
  • 怎么,你结婚了?/Zěnme, nǐ jiéhūnle?/: Cái gì, cậu kết hôn rồi sao?
Mang ý nghĩa là “sao, thế nào”. Trực tiếp làm vị ngữ để hỏi về trạng thái, tình huống. Phía cuối câu có thể kết hợp với các từ 了、啦.
  • 怎么了?/Tā zěnmele?/: Cô ấy làm sao vậy?
  • 他的心情怎么了?/Tā de xīnqíng zěnmele?/: Tâm trạng của cậu ấy sao vậy?

Cách dùng 怎么 - Phân biệt 怎么 và 怎么样
Cách dùng 怎么 - Phân biệt 怎么 và 怎么样

II. 怎么样 là gì? Cách dùng 怎么样

怎么样, có cách đọc là “zěnmeyàng”, là từ để hỏi, mang ý nghĩa “thế nào, ra làm sao, làm gì”. Khi tìm hiểu về 怎么 và 怎么样, bạn cần phải nắm vững các cách dùng của 怎么样 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Cách dùng Ví dụ
Mang ý nghĩa là “Thế nào”. Kết hợp với 的 dùng để bổ nghĩa cho danh từ, hỏi về tính chất của người, sự vật.
  • 怎么样的毛衣你才能买?/Zěnmeyàng de máoyī nǐ cáinéng mǎi?/: Áo len như thế nào cậu mới mua?
  • 小王是怎么样的人?/Xiǎowáng shì zěnmeyàng de rén?/: Tiểu Vương là người như thế nào?
Mang ý nghĩa là “thế nào, ra sao”. Đứng trước động từ dùng để hỏi về cách thức.
  • 这面条怎么样做的?/Zhè miàntiáo zěnmeyàng zuò de?/: Món mì này nấu như thế nào?
  • 这个汉字怎么样写的?/Zhège Hànzì zěnmeyàng xiě de?/: Chữ Hán này viết như thế nào?
Mang ý nghĩa là “thế nào”. Dùng để hỏi về cách thức, tính chất hay trạng thái nào đó không biết hoặc không cần thiết hay không tiện nói ra.
  • 不知道她怎么样一说,大家就笑个肚子疼。/Bù zhīdào tā zěnmeyàng yī shuō, dàjiā jiù xiào gè dùzi téng./: Không biết cô ấy vừa nói gì mà mọi người cười đau bụng.
  • 不知道他怎么样一唱歌,人们就不喜欢听。/Bù zhīdào tā zěnmeyàng yī chànggē, rénmen jiù bù xǐhuān tīng./: Không biết anh ta hát như thế nào mà mọi người đều không muốn nghe.
Mang ý nghĩa là “thế nào”. Dùng để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi về tình hình.
  • 我妈妈做的菜怎么样,好吃吗?/Wǒ māma zuò de cài zěnmeyàng, hào chī ma?/: Đồ ăn mẹ tôi nấu như thế nào, có ngon không?
  • 结婚以后你们打算怎么样?/Jiéhūn yǐhòu nǐmen dǎsuàn zěnmeyàng?/: Sau khi kết hôn, hai người có dự định thế nào?
Mang ý nghĩa “chẳng ra làm sao cả”. Dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn để thay thế cho một động tác hoặc tình huống không nói ra để giúp ngữ khí nhẹ hơn.
  • 你说的话不怎么样,让她不开心。/Nǐ shuō dehuà bù zěnmeyàng, ràng tā bù kāixīn./: Lời nói của cậu chẳng ra làm sao cả, khiến cô ấy không vui.
  • 小明学习的成绩怎么样让爸妈这么自豪?/Xiǎomíng xuéxí de chéngjī zěnmeyàng ràng bàmā zhēme zìháo?/: Kết quả học tập của Tiểu Minh như thế nào mà khiến cho bố mẹ của cậu ấy tự hào đến thế?

Cách dùng 怎么样 - Phân biệt 怎么 và 怎么样
Cách dùng 怎么样 - Phân biệt 怎么 và 怎么样

III. Phân biệt 怎么 và 怎么样 trong tiếng Trung

怎么 và 怎么样 giống và khác nhau ở điểm nào? Nếu muốn sử dụng chính xác hai cụm từ này thì bạn cần phải nắm được cách dùng của chúng. Sau đây, PREP sẽ so sánh 怎么 và 怎么样 chi tiết. Hãy tham khảo để bổ sung thêm kiến thức quan trọng cho mình bạn nhé!

Phân biệt 怎么 và 怎么样
Phân biệt 怎么 và 怎么样

1. Giống nhau

怎么 và 怎么样 có những điểm giống nhau như sau:

  • Đều là các đại từ trong tiếng Trung. 
  • Đều có thể sử dụng trong câu nghi vấn, dùng để hỏi về cách thức, tính chất hoặc làm trạng ngữ trong câu, có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp.
  • Đều có thể dùng thay thế cho động tác, tình huống không nói ra và có thể kết hợp với những từ như 无论 (bất kể)、不管 (cho dù)、不论 (bất kể, bất luận)、都 (đều)、也 (cũng).
  • Đều có thể sử dụng với tính chất của đại từ tùy chỉ, hư chỉ.
  • Đều có thể sử dụng trong dạng câu trần thuật.

2. Khác nhau

怎么 và 怎么样 khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

怎么 /zěnme/ 怎么样 /zěnmeyàng/

Khi 怎么 làm trạng ngữ thì có thể dùng để hỏi về nguyên nhân. Ví dụ:

小月昨天怎么没来上班?/Xiǎoyuè zuótiān zěnme méi lái shàngbān?/: Tiểu Nguyệt hôm qua sao không đi làm?

Có thể làm câu độc lập để hỏi về tình hình. Ví dụ:

怎么样?考试好吗?/Zěnmeyàng? Kǎoshì hǎo ma?/: Thế nào? Thi tốt chứ?

Sử dụng 了 phía sau, dùng để chỉ tình huống mới xuất hiện (người nói không biết như thế nào, vì sao nên hỏi). Ví dụ: 

怎么了?你的成绩不好吗?/Zěnmele? Nǐ de chéngjī bù hǎo ma/: Làm sao vậy? Thành tích của cậu không tốt sao?

Kết hợp với 了 phía sau dùng để chỉ sự việc đã biết (người nói dùng hình thức hỏi này với mục đích muốn biết thêm thông tin mới). Ví dụ: 

怎么样了?小玲的病好点儿了吗?/Zěnmeyàngle? Xiǎolíng de bìng hǎo diǎnr le ma?/: Thế nào rồi? Bệnh của Tiểu Linh đỡ hơn rồi chứ?

Khi đảm nhận chức năng làm định ngữ trong tiếng Trung để hỏi về tính chất thì trước danh từ bắt buộc phải có số lượng từ. Ví dụ: 

这到底是怎么件事?/Zhè dàodǐ shì zěnme jiàn shì?/: Chuyện này rốt cuộc là như thế nào?

Khi làm định ngữ để hỏi về tính chất thì trước danh từ cần có số lượng từ. Ví dụ: 小明是(个)怎么样的人?/Xiǎomíng shì (gè) zěnmeyàng de rén?/: Tiểu Minh là người thế nào?

Có thể kết hợp 不 + 怎么 để làm trạng ngữ dùng để chỉ mức độ không quá cao. Ví dụ: 

他的德语说得不怎么流利。/Tā de Déyǔ shuō de bù zěnme liúlì./: Cậu ấy nói tiếng Đức không quá lưu loát.

Có thể dùng độc lập ở đầu câu nhằm biểu thị ý ngạc nhiên. Ví dụ: 

怎么?他们离婚了?/Zěnme? Tāmen líhūnle?/: Sao cơ, họ ly hôn rồi á?

IV. Bài tập phân biệt 怎么 và 怎么样

PREP đã hệ thống lại một số bài tập về 怎么 và 怎么样. Hãy nhanh chóng luyện tập ngay từ bây giờ để nằm lòng kiến thức nhé!

Đề bài: Điền vào 怎么、怎么样 vào chỗ trống thích hợp.

  1. 请注意声调,老师…………说,你们就…………..说。
  2. 这件事大家都知道,你……….还不知道。
  3. …………….了?又吵架了?
  4. ……………..了?有什么新的吗?
  5. 我们………办呢?

Đáp án: 

  1. 怎么/怎么样……怎么/怎么样
  2. 怎么
  3. 怎么
  4. 怎么样
  5. 怎么

Như vậy, PREP đã chia sẻ các kiến thức ngữ pháp giúp phân biệt 怎么 và 怎么样, hướng dẫn cách dùng chi tiết. Hy vọng, bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố các kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thông dụng.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự