Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách phân biệt 差不多 và 几乎 tiếng Trung

差不多 và 几乎 là hai điểm ngữ pháp mà nhiều người dễ nhầm lẫn khi học tiếng Trung. Vậy 差不多 và 几乎 khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết để học được cách dùng và phân biệt 差不多 và 几乎 một cách chính xác nhé!

Phân biệt 差不多 và 几乎
Phân biệt 差不多 và 几乎

I. 差不多 là gì? Cách dùng 差不多

差不多 có phiên âm là “chà·buduō”, mang ý nghĩa là “xấp xỉ, gần giống nhau” (nói về trình độ, thời gian, cự ly. Ngoài ra, cụm từ này còn mang ý nghĩa là “người thường, người bình thường”.

Cách dùng 差不多:

Cách dùng 差不多

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm tính từ

Biểu thị hai sự việc, sự vật có khoảng cách, mức độ,... tương đương nhau, không có gì khác biệt. Thường đảm nhận vị trí vị ngữ hoặc bổ ngữ

Mang ý nghĩa “gần giống nhau, tương đương”.

  • 她们姐妹容貌差不多。/Tāmen jiěmèi róngmào chàbuduō./: Hai chị em họ có dung mạo thật giống nhau.
  • 这两双鞋的颜色差不多。/Zhè liǎng shuāng xié de yánsè chàbuduō./: Màu sắc của hai đôi giày này tương tự nhau.
Biểu thị thông thường sự việc sẽ xảy ra như vậy, đa số mọi người đều sẽ làm như vậy. Tạm dịch là “đa số, hầu như, thông thường”.
  • 小月差不多每天都去图书馆看书。/Xiǎoyuè chàbuduō měitiān dōuqù túshū guǎn kànshū./: Tiểu Nguyệt hầu như mỗi ngày đều đến thư viện đọc sách.
  • 学校里的外语老师差不多都去过英国,中国,美国,……/Xuéxiào lǐ de wàiyǔ lǎoshī chàbuduō dōu qùguò Yīngguó, Zhōngguó, Měiguó,……/: Hầu hết các giáo viên ngoại ngữ trong trường đều đã từng đến nước Anh, Trung Quốc, Mỹ,...

Dùng làm phó từ

Biểu thị hai vật, sự việc chênh lệch nhưng rất ít, thường đứng trước động từ, tính từ. Tạm dịch là “gần như, hầu như”.
  • 他们差不多全部就绪。/Tāmen chàbuduō quánbù jiùxù./: Họ gần như đã sắp xếp ổn thỏa.
  • 那辆车跟新差不多。/Nà liàng chē gēn xīn chàbuduō./: Chiếc xe kia gần giống như xe mới vậy.
  • 差不多喜欢她。/Wǒ chàbuduō xǐhun tā./: Tôi gần như thích cô ấy rồi.

Kết hợp với từ chỉ số lượng

 
  • 我的老师差不多50岁。/Wǒ de lǎoshī chàbuduō 50 suì./: Thầy giáo của tôi xấp xỉ 50 tuổi rồi.
  • 差不多等了一个小时。/Wǒ chàbuduō děngle yīgè xiǎoshí./: Tôi đã đợi gần 1 tiếng rồi.
chabuduo-la-gi-phan-biet-chabuduo-va-jihu.jpg
差不多 là gì? Phân biệt 差不多 và 几乎

II. 几乎 là gì? Cách dùng 几乎

Nếu muốn phân biệt 差不多 và 几乎 một cách chính xác, điều quan trọng là bạn cần phải nắm vững được cách dùng của 几乎 cũng như 差不多. 几乎 có phiên âm là “jīhū”.

Cách dùng 几乎: 

Cách dùng 几乎

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm phó từ

Mang ý nghĩa “suýt chút nữa, suýt tí nữa
  • 这件事情我几乎忘了。/Zhè jiàn shìqíng wǒ jīhū wàngle./: Chuyện này tôi suýt chút nữa quên rồi.
  • 她伤心的几乎要自杀了。/Tā shāngxīn de jīhū yào zìshāle./: Cô ấy đau khổ đến mức suýt tí nữa thì tự tử rồi.
Mang ý nghĩa “hầu như, gần như, hầu hết”.
  • 几乎所有悲伤的事情已经过去了。/Jīhū suǒyǒu bēishāng de shìqíng yǐjīng guòqùle./: Hầu như tất cả những chuyện bi thương đã đi qua rồi.
  • 几乎没有办法跟她联系。/Jīhū méiyǒu bànfǎ gēn tā liánxì./: Gần như không có cách nào để liên hệ với cô ấy.
jihu-la-gi-phan-biet-chabuduo-va-jihu.jpg
几乎 là gì? Phân biệt 差不多 và 几乎

III. Phân biệt 差不多 và 几乎

Sau khi đã nắm được cách dùng của 差不多 và 几乎, bạn cần xem xét hai điểm ngữ pháp này có điểm gì giống và khác nhau để sử dụng đúng nhé!

差不多

几乎

Có thể kết hợp trực tiếp với tính từ.

Ví dụ: 他们兄弟差不多高。/Tāmen xiōngdì chàbùduō gāo./: Anh em họ cao gần bằng nhau rồi.

Không có cách dùng này

Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng.

Ví dụ: 我的奶奶差不多90岁。/Wǒ de nǎinai chàbuduō 90 suì./: Bà nội tôi gần 90 tuổi rồi.

Không có cách dùng này
Không có cách dùng này

Dùng để diễn tả sự việc gì đó suýt xảy ra nhưng cuối cùng đã không xảy ra.

Ví dụ: 小明长得太高,我几乎认不出来了。/Xiǎomíng zhǎng de tài gāo, wǒ jīhū rèn bù chūláile./: Tiểu Minh cao lớn, tôi suýt không nhận ra rồi.

Dùng để chỉ đối tượng được nhắc đến gần giống nhau về đặc điểm nào đó.

Ví dụ: 她们姐妹性格差不多。/Tāmen jiěmèi xìnggé chàbùduō./: Chị em họ có tính cách khá giống nhau.

Không có cách dùng này.
phan-biet-chabuduo-va-jihu.jpg
Phân biệt 差不多 và 几乎 trong tiếng Trung

IV. Bài tập phân biệt 差不多 và 几乎

Để nhanh chóng nắm vững được chủ điểm ngữ pháp quan trọng này và có thể phân biệt được 差不多 và 几乎, bạn hãy nhanh chóng luyện tập với dạng bài trắc nghiệm kiểm tra kiến thức mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

1. 小丽和小刚 ___ 高。(Xiǎolì hé Xiǎogāng ___ gāo.)

  • A. 几乎
  • B. 差不多
  • C. 几乎/差不多

2. 明明比小刚 ___ 大了4岁。(Míngming bǐ Xiǎogāng ___ dà le 4 suì.)

  • A. 几乎
  • B. 差不多
  • C. 几乎/差不多

3. 这两件衣服看起来都 ___ 。(Zhè liǎng jiàn yīfu kàn qǐ lái dōu ___ .)

  • A. 几乎
  • B. 差不多
  • C. 几乎/差不多

4. 楼上的老奶奶 ___ 八十岁了。(Lóu shàng de lǎo nǎinai ___ bāshí suì le.)

  • A. 几乎
  • B. 差不多
  • C. 几乎/差不多

Đáp án: B - C - B - B

Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, bài viết đã chia sẻ chi tiết về cách phân biệt 差不多 và 几乎. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng củng cố thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp quan trọng.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status