Tìm kiếm bài viết học tập
Nguyên âm đôi là gì? Tổng quan về 3 nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Nguyên âm là phần quan trọng trong bảng phiên âm IPA. Việc nắm rõ cách phát âm IPA sẽ giúp bạn nâng cao khả năng Nghe cũng như Nói. Trong bài viết dưới đây, PREP sẽ tổng hợp trọn bộ kiến thức về cách phát âm từng nguyên âm đôi tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!
I. Tổng quan nguyên âm đôi
1. Nguyên âm đôi là gì?
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh là sự kết hợp giữa 2 nguyên âm đơn với lại với nhau, từ đó tạo thành một nguyên âm đôi hoàn chỉnh. Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
time /taɪm/ |
Thời gian |
|
now /naʊ/ |
Ngay bây giờ |
|
go /goʊ/ |
Đi |
|
here /hɪə(r)/ |
Ở đây |
Tham khảo thêm bài viết:
2. Các nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh
8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau và được chia thành 3 nhóm:
-
Nhóm tận cùng là ə: /ɪə/ (here), /eə/ (hair), /ʊə/ (tour).
-
Nhóm tận cùng là ɪ: /eɪ/ (say), /aɪ/ (hi), /ɔɪ/ (toy).
-
Nhóm tận cùng là ʊ: /əʊ/ (cold), /aʊ/ (how).
Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính, âm thứ hai là âm khép. Nghĩa là khi bạn đọc xong âm đầu tiên, miệng sẽ khép lại theo khẩu hình của âm thứ hai chứ không phát ra âm thứ nhất.
II. Cách phát âm nhóm nguyên âm đôi tận cùng là ə
1. /ɪə/
Âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/.Vì vậy chúng ta có 2 bước để phát âm như sau:
-
Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm chính /ɪ/
-
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm âm khép /ə/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /ɪə/, /ɪə/, /ɪə/
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
here /hɪə/ |
Ở đây |
|
ear /ɪə/ |
Cái tai |
|
beer /bɪə/ |
Con gấu |
|
clear /klɪə/ |
Rõ ràng |
|
near /nɪə/ |
Gần |
2. /eə/
Âm /eə/ = /e/ + /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau:
-
Bước 1: Mở miệng ngang sang hai bên, hạ thấp lưỡi và quai hàm một chút để phát âm âm /e/.
-
Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, thả lỏng môi & lưỡi để phát âm âm /ə/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /eə/, /eə/, /eə/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
air /eə/ |
Không khí |
|
care /keə/ |
Chăm sóc |
|
hair /heə/ |
Tóc |
|
share /ʃeə/ |
Chia sẻ |
3. /ʊə/
Cũng như các nguyên âm đôi trong tiếng Anh khác, âm /ʊə/ là sự kết hợp giữa /ʊ/ và /ə/. Để phát âm chuẩn âm này, các bạn tiếp tục làm theo 2 bước đơn giản sau:
-
Bước 1: Tru tròn hai môi, nâng cao cuống lưỡi để phát âm âm /ʊ/.
-
Bước 2: Miệng và lưỡi trở về vị trí thư giãn, đồng thời phát âm âm /ə/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /ʊə/, /ʊə/, /ʊə/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
pure /pjʊə/ |
Tinh khiết |
|
tour /tʊə/ |
Chuyến du lịch |
|
sure /ʃʊə/ |
Chắc chắn |
|
cure /kjʊə/ |
Chữa trị |
|
secure /sɪˈkjʊə/ |
An toàn |
III. Cách phát âm nhóm nguyên âm đôi tận cùng là ɪ
1. /eɪ/
Âm /eɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp của /e/ và /ɪ/. Vì vậy để phát âm hai âm này, bạn cần làm theo hai bước:
-
Bước 1: Miệng mở rộng sang ngang, hạ lưỡi và hàm xuống một chút, đồng thời phát âm âm /e/
-
Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và hàm lên một chút rồi phát âm /ɪ/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /eɪ/, /eɪ/, /eɪ/
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
day /deɪ/ |
Ngày |
|
say /seɪ/ |
Nói |
|
play /pleɪ/ |
Chơi |
|
cake /keɪk/ |
Bánh |
|
rain /reɪn/ |
Mưa |
2. /aɪ/
Âm /aɪ/ là sự kết hợp của âm /a/ và âm /ɪ/ Các bước để phát âm /aɪ/ sẽ như sau:
-
Bước 1: Miệng mở rộng và to, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a/.
-
Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và hàm lên một chút rồi phát âm âm /ɪ/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /aɪ/, /aɪ/, /aɪ/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
time /taɪm/ |
Thời gian |
|
like /laɪk/ |
Thích |
|
five /faɪv/ |
Số 5 |
|
night /naɪt/ |
Buổi tối |
|
high /haɪ/ |
Cao |
3. /ɔɪ/
Âm /ɔɪ/ là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /ɪ/. Ta có các bước để phát âm âm /ɔɪ/ như sau:
-
Bước 1: Chu tròn môi, hạ thấp đầu lưỡi và quai hàm, đồng thời phát âm âm /ɔ/.
-
Bước 2: Từ tư nâng lưỡi và quai hàm lên một chút rồi phát âm âm /ɪ/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /ɔɪ/, /ɔɪ/, /ɔɪ/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
boy /bɔɪ/ |
Cậu bé |
|
toy /tɔɪ/ |
Đồ chơi |
|
coin /kɔɪn/ |
Đồng xu |
|
join /dʒɔɪn/ |
Tham gia |
|
oil /ɔɪl/ |
Dầu |
IV. Cách phát âm nguyên âm đôi tận cùng là ʊ
1. /əʊ/
Âm /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn là /ə/ và /ʊ/. Vì vậy chúng ta có 2 bước để phát âm như sau:
-
Bước 1: Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình, đồng thời phát âm âm /ə/.
-
Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /əʊ/, /əʊ/, /əʊ/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
go /ɡəʊ/ |
Đi |
|
no /nəʊ/ |
Không |
|
show /ʃəʊ/ |
Trình diễn |
|
phone /fəʊn/ |
Điện thoại |
|
home /həʊm/ |
Nhà |
2. /aʊ/
Tiếp theo, với âm /aʊ/ sẽ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/. Vì vậy chúng ta có 2 bước để phát âm như sau:
-
Bước 1: Miệng mở rộng và to, lưỡi hạ thấp, đồng thời phát âm âm /a/.
-
Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/ ⏩ Ghép lại chúng ta có âm /aʊ/, /aʊ/, /aʊ/.
Ví dụ:
Từ vựng - phiên âm |
Ý nghĩa |
Audio |
now /naʊ/ |
Bây giờ |
|
how /haʊ/ |
Như thế nào |
|
out /aʊt/ |
Ra ngoài |
|
house /haʊs/ |
Ngôi nhà |
|
about /əˈbaʊt/ |
về/ khoảng |
V. Luyện tập phát âm chuẩn theo IELTS Speaking
1. Luyện tập phát âm từng từ
Một từ trong tiếng Anh sẽ được tạo thành từ các nguyên âm hoặc phụ âm hoặc sự kết hợp của cả hai. Việc chúng ta cần làm đầu tiên là phiên âm chúng riêng thành các âm và luyện tập từng âm một.
Khi đã quen dần với các âm, chúng ta hãy kết hợp chúng và đọc chúng thành một từ hoàn chỉnh. Lần đầu tiên, bạn cần đọc chính xác từng từ và quen để dần, đừng vội đọc cả câu.
Ví dụ, từ hit được phiên âm là /hit/, chúng ta sẽ chia nó thành 3 thành phần, /h/ - /i/ - /t/ và luyện tập từng âm một.
2. Luyện tập trọng âm và ngữ điệu
Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến. Trong một từ sẽ có các phần quan trọng cần được nhấn mạnh hơn phần còn lại. Bạn phải xác định điểm nhấn mạnh của từ ở đâu để có thể phát âm được tự nhiên.
Trọng âm còn được chú ý trong các từ khi nói các câu, chúng ta cần lưu ý đến ngữ điệu của câu. Tùy vào ý định của người nói mà câu sẽ được lên hay xuống giọng như một số từ được phát âm rõ ràng hơn để nhấn mạnh từ trong câu.
3. Luyện tập phát âm theo câu
Luyện phát âm tiếng Anh trong câu có nghĩa là bạn sẽ luyện phát âm một câu hoàn chỉnh không chỉ đúng âm, đúng trọng âm, đúng ngữ điệu mà còn bổ sung thêm các kỹ thuật khác như nối âm, nuốt âm, v.v.
Điều này có thể có nghĩa là bạn sẽ phải học các quy tắc sử dụng các kỹ thuật này và luyện tập để có thể phát âm một câu tự nhiên. Tốt hơn nữa, bạn có thể đưa cảm xúc của mình vào quá trình phát âm để làm cho câu diễn đạt hơn.
VI. Bài tập phát âm nguyên âm đôi có đáp án
Bài tập 1: Hãy viết phiên âm và đọc to các từ sau:
-
Boy
-
Phone
-
Night
-
Play
-
House
-
Sky
-
Coin
-
Snow
-
Buy
-
Loud
Bài tập 2: Hãy chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
1. A. Rain B. Say C. Night D. Day
2. A. Coin B. Boy C. House D. Toy
3. A. Go B. Slow C. Show D. Play
4. A. Sky B. Buy C. How D. My
5. A. Loud B. Out C. Brown D. Snow
Đáp án:
Bài tập 1
|
Bài tập 2
|
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm nguyên âm đôi tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp. Đối với phát âm, để cải thiện, chỉ có một cách duy nhất là luyện tập hằng ngày. Vì thế, hãy dành thời gian luyện phát âm, luyện nói nhiều hơn nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!