Love the way you lie (Part 1, 2): lời dịch, phân tích từ vựng, ngữ pháp thú vị
Khi nhắc đến Love The Way You Lie, chúng ta không chỉ nói về một bản hit đứng đầu các bảng xếp hạng, mà đang đề cập đến một hiện tượng văn hóa, một tài liệu xã hội mạnh mẽ đã khuấy động các cuộc tranh luận về một chủ đề nhức nhối: bạo lực gia đình. Trong bài viết này, hãy cùng PREP tìm hiểu lời bài hát Love the way you lie Part I và Part II, lời dịch hay, phân tích từ vựng, ngữ pháp đắt giá kèm câu chuyện hậu trường đầy ý nghĩa đằng sau sự hợp tác định mệnh giữa Eminem và Rihanna. Bắt đầu ngay nhé!
I. Lời bài hát Love the way you lie (Part 1 và 2) kèm lời dịch
1. Love the way you lie lyrics
Cùng PREP khám phá toàn bộ Eminem Love the way you lie Part 1 kèm lời dịch tiếng Việt qua bảng sau nhé!
|
Love the way you lie lyrics |
Love the way you lie vietsub |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn? |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's all right because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry? |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's all right because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
Verse 1: Eminem |
Đoạn 1: Eminem |
|
I can't tell you what it really is, I can only tell you what it feels like |
Anh không thể nói cho em biết nó thực sự là gì, anh chỉ có thể nói cho em biết cảm giác của nó như thế nào |
|
And right now, there's a steel knife in my windpipe |
Và ngay lúc này, như có một con dao thép trong cổ họng anh |
|
I can't breathe, but I still fight while I can fight |
Anh không thở nổi, nhưng anh vẫn cố chiến đấu khi còn có thể |
|
As long as the wrong feels right, it's like I'm in flight |
Chừng nào điều sai trái còn cảm thấy đúng, thì cứ như là anh đang bay bổng vậy |
|
High off of love, drunk from my hate |
Say sưa trong tình yêu, say xỉn từ hận thù |
|
It's like I'm huffin' paint and I love her, the more I suffer, I suffocate |
Giống như đang hít sơn vậy, và anh yêu cô ấy, càng đau khổ, anh càng ngạt thở |
|
And right before I'm about to drown, she resuscitates me |
Và ngay trước khi anh sắp chết chìm, cô ấy lại hồi sinh anh |
|
She fuckin' hates me, and I love it — "Wait |
Cô ấy ghét cay ghét đắng anh, và anh lại thích điều đó, "Khoan đã! |
|
Where you going?" — "I'm leaving you" — "No, you ain't |
Em đi đâu vậy?" - "Em sẽ rời xa anh," "Không, em không đi đâu hết |
|
Come back" — We're runnin' right back, here we go again |
“Quay lại đây" — Chúng ta lại lao vào nhau, lại bắt đầu một lần nữa |
|
It's so insane, 'cause when it's goin' good, it's goin' great |
Điều đó thật điên rồ, vì khi mọi chuyện tốt đẹp, nó thật tuyệt vời |
|
I'm Superman with the wind at his back, she's Lois Lane |
Anh là Siêu Nhân với ngọn gió sau lưng, cô ấy là Lois Lane |
|
But when it's bad, it's awful, I feel so ashamed |
Nhưng khi mọi chuyện tồi tệ, nó thật kinh khủng, anh cảm thấy vô cùng hổ thẹn |
|
I snapped, "Who's that dude?", I don't even know his name |
Anh đã nổi điên, "Gã đó là ai?", anh thậm chí còn không biết tên hắn |
|
I laid hands on her, I'll never stoop so low again |
Anh đã ra tay với cô ấy, anh sẽ không bao giờ hèn hạ đến thế một lần nữa |
|
I guess I don't know my own strength |
Có lẽ anh đã không hiểu sức mạnh của chính mình |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn? |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's all right because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry? |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's all right because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
Verse 2: Eminem |
Đoạn 2: Eminem |
|
You ever love somebody so much you can barely breathe when you're with 'em? |
Bạn đã bao giờ yêu ai đó nhiều đến mức gần như không thở nổi khi ở bên họ chưa? |
|
You meet, and neither one of you even know what hit 'em |
Hai người gặp nhau, và cả hai đều không biết điều gì đã xảy đến với mình |
|
Got that warm fuzzy feelin', yeah, them chills, used to get 'em |
Có được cái cảm giác ấm áp lạ thường đó, phải, những cơn rùng mình, đã từng có được chúng |
|
Now you're gettin' fuckin' sick of lookin' at 'em? |
Bây giờ bạn lại phát ốm khi phải nhìn vào mặt họ sao? |
|
You swore you'd never hit 'em, never do nothin' to hurt 'em |
Bạn đã thề sẽ không bao giờ đánh họ, không bao giờ làm gì để làm họ tổn thương |
|
Now you're in each other's face |
Bây giờ hai người lại đối mặt nhau |
|
Spewin' venom in your words when you spit 'em |
Phun ra nọc độc trong từng lời nói thốt ra |
|
You push, pull each other's hair, scratch, claw, bit 'em |
Hai người xô đẩy, giật tóc nhau, cào, cấu, cắn nhau |
|
Throw 'em down, pin 'em |
Vật nhau xuống, đè nhau ra |
|
So lost in the moments when you're in 'em |
Quá chìm đắm trong những khoảnh khắc ấy khi em ở trong đó |
|
It's the rage that’s the culprit, it controls you both |
Chính cơn thịnh nộ là thủ phạm, nó điều khiển cả hai người |
|
So they say you're best to go your separate ways |
Thế nên người ta mới nói tốt nhất là hai người nên đường ai nấy đi |
|
Guess that they don't know ya |
Đoán là họ không hiểu bạn |
|
'Cause today, that was yesterday, yesterday is over |
Vì hôm nay, là điều đã xảy ra hôm qua, hôm qua đã qua rồi |
|
It's a different day, sound like broken records playin' over |
Hôm nay là một ngày khác, nghe như những chiếc đĩa hỏng đang phát đi phát lại |
|
But you promised her, next time you'll show restraint |
Nhưng bạn đã hứa với cô ấy, lần sau bạn sẽ biết kiềm chế |
|
You don't get another chance, life is no Nintendo game |
Bạn không có cơ hội thứ 2 đâu, cuộc đời đâu phải trò chơi Nintendo |
|
But you lied again |
Nhưng bạn lại nói dối |
|
Now you get to watch her leave out the window |
Giờ bạn phải nhìn cô ấy rời đi qua cửa sổ |
|
Guess that's why they call it window pane |
Chắc đó là lý do người ta gọi là "window pane" (kính cửa sổ / chơi chữ với "pain" = nỗi đau) |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn? |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's all right because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry? |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's all right because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
Verse 3: Eminem |
Đoạn 3: Eminem |
|
Now, I know we said things, did things that we didn't mean |
Giờ thì, anh biết chúng ta đã nói những lời, làm những việc mà mình không hề có ý |
|
And we fall back into the same patterns, same routine |
Và chúng ta lại quay về với những lối mòn cũ, những thói quen cũ |
|
But your temper's just as bad as mine is, you're the same as me |
Nhưng tính khí của em cũng tệ như của anh, em cũng giống như anh thôi |
|
When it comes to love, you're just as blinded, baby, please |
Khi nói đến tình yêu, em cũng mù quáng y như anh, em à, làm ơn |
|
Come back, it wasn't you, baby, it was me |
Quay lại đi, đó không phải lỗi của em, em yêu, là lỗi của anh |
|
Maybe our relationship isn't as crazy as it seems |
Có lẽ mối quan hệ của chúng ta không điên rồ như vẻ bề ngoài |
|
Maybe that's what happens when a tornado meets a volcano |
Có lẽ đó là chuyện xảy ra khi lốc xoáy gặp núi lửa |
|
All I know is I love you too much to walk away though |
Tất cả những gì anh biết là anh yêu em quá nhiều để có thể rời đi lúc này |
|
Come inside, pick up your bags off the sidewalk |
Vào nhà đi, nhặt túi xách của em trên vỉa hè lên |
|
Don't you hear sincerity in my voice when I talk? |
Em không nghe thấy sự chân thành trong giọng nói của anh sao? |
|
Told you this is my fault, look me in the eyeball |
Đã nói với em là lỗi của anh, nhìn thẳng vào mắt anh đi |
|
Next time I'm pissed, I'll aim my fist at the drywall |
Lần sau khi anh nổi điên, anh sẽ đấm vào tường thạch cao |
|
Next time? There won't be no next time! |
Lần sau? Sẽ không còn lần sau nữa! |
|
I apologize, even though I know it's lies |
Anh xin lỗi, dù anh biết đó là lời dối trá |
|
I'm tired of the games, I just want her back, I know I'm a liar |
Anh mệt mỏi với những trò này rồi, anh chỉ muốn cô ấy quay lại, anh biết mình là một kẻ dối trá |
|
If she ever tries to fuckin' leave again, I'ma tie her |
Nếu cô ấy mà cố tình bỏ đi lần nữa, anh sẽ trói cô ấy lại |
|
To the bed and set this house on fire, just gonna— |
Vào giường và châm lửa đốt cháy nhà này, sẽ — |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn? |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's all right because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry? |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's all right because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
2. Love the way you lie 2 lyrics
Cùng nhau khám phá Love the way you lie part 2 lyrics cùng lời dịch hay, sát nghĩa qua bảng sau đây nhé!
|
Love the way you lie part 2 lyrics |
Love the way you lie vietsub |
|
Verse 1: Rihanna |
Đoạn 1: Rihanna |
|
On the first page of our story |
Ở trang đầu tiên của câu chuyện chúng ta |
|
The future seemed so bright |
Tương lai từng trông thật tươi sáng |
|
Then this thing turned out so evil |
Rồi mọi thứ lại trở nên thật tồi tệ |
|
I don't know why I'm still surprised |
Chẳng hiểu sao em vẫn còn ngạc nhiên |
|
Even angels have their wicked schemes |
Ngay cả thiên thần cũng có những mưu đồ xấu xa |
|
And you take that to new extremes |
Và anh đẩy mọi thứ ấy lên đến cực điểm |
|
But you'll always be my hero |
Nhưng anh vẫn luôn là người hùng của em |
|
Even though you've lost your mind |
Dù anh đã đánh mất lý trí của mình |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's alright because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's alright because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie, oh |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
Verse 2: Rihanna |
Đoạn 2: Rihanna |
|
Now there's gravel in our voices |
Giờ đây giọng nói của chúng ta khàn đục (như có sỏi) |
|
Glass is shattered from the fight |
Cốc chén vỡ tan sau cuộc cãi vã |
|
In this tug of war, you'll always win |
Trong cuộc giằng co này, anh luôn là người thắng |
|
Even when I'm right |
Dù khi em là người đúng |
|
'Cause you feed me fables from your head |
Vì anh gieo vào em những câu chuyện hoang đường từ đầu óc anh |
|
With violent words and empty threats |
Với những lời bạo lực và đe dọa suông |
|
And it's sick that all these battles |
Và thật điên rồ khi chính những trận chiến đó |
|
Are what keeps me satisfied |
Lại là thứ khiến em cảm thấy thỏa mãn |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn |
Anh chỉ đứng đó và nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's alright because I like the way it hurts |
Nhưng không sao đâu vì em thích cái cảm giác đau đớn ấy |
|
Just gonna stand there and hear me cry |
Anh chỉ đứng đó và nghe em khóc sao? |
|
Well, that's alright because I love the way you lie |
Nhưng không sao đâu vì em yêu cái cách anh nói dối |
|
I love the way you lie, oh |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie, oh |
Em yêu cách anh nói dối |
|
Bridge: Rihanna |
Cầu nối: Rihanna |
|
So maybe I'm a masochist |
Vậy nên có lẽ em là một kẻ khổ dâm (thích bị hành hạ) |
|
I try to run, but I don't wanna ever leave |
Em cố chạy trốn nhưng lại chẳng bao giờ muốn rời đi |
|
'Til the walls are going up |
Cho đến khi những bức tường bốc cháy |
|
In smoke with all our memories |
Trong khói lửa cùng với mọi ký ức của chúng ta |
|
Verse 3: Eminem |
Đoạn 3: Eminem |
|
It's morning, you wake, a sunray hits your face |
Buổi sáng, em thức dậy, tia nắng chiếu lên khuôn mặt em |
|
Smeared makeup as we lay in the wake of destruction (Shh) |
Lớp trang điểm nhòe nhoẹt khi ta nằm giữa đống đổ nát (Suỵt...) |
|
Hush baby, speak softly, tell me you're awfully sorry |
Suỵt, em à, nói khẽ thôi, nói với anh rằng em thật sự hối hận |
|
That you pushed me into the coffee table last night so I can push you off me |
Vì tối qua em đã đẩy anh ngã vào bàn cà phê, để anh có cớ đẩy em ra |
|
Try and touch me so I can scream at you not to touch me |
Cứ cố chạm vào anh để anh có thể hét lên bảo em rằng đừng chạm vào anh |
|
Run out the room and I'll follow you like a lost puppy |
Chạy ra khỏi phòng đi và anh sẽ đi theo em như một chú cún lạc |
|
Baby, without you, I'm nothing, I'm so lost, hug me |
Em yêu, không có em, anh chẳng là gì, anh lạc lối quá, ôm anh đi |
|
Then tell me how ugly I am, but that you'll always love me |
Rồi nói với anh rằng anh xấu xí thế nào, nhưng em sẽ luôn yêu anh |
|
Then after that, shove me, in the aftermath of the |
Rồi sau đó đẩy anh ra, trong hậu quả của |
|
Destructive path that we're on, two psychopaths, but we |
Con đường hủy hoại mà chúng ta đang đi, hai kẻ điên, nhưng chúng ta |
|
Know that no matter how many knives we put in each other's backs |
Biết rằng dù đâm nhau bao nhiêu nhát dao sau lưng đi nữa |
|
That we'll have each other's backs 'cause we're that lucky |
Ta vẫn sẽ bảo vệ nhau, vì ta “may mắn” đến thế |
|
Together, we move mountains, let's not make mountains out of molehills |
Cùng nhau, chúng ta dời non lấp bể, đừng làm bé xé ra to nữa |
|
You hit me twice, yeah, but who's counting? |
Em đánh anh hai lần, ừ, nhưng ai đang đếm đâu? |
|
I may have hit you three times, I'm starting to lose count |
Có thể anh đã đánh em ba lần, anh bắt đầu quên số rồi |
|
But together, we'll live forever, we found the youth fountain |
Nhưng cùng nhau, chúng ta sẽ sống mãi mãi, chúng ta đã tìm thấy suối nguồn tuổi trẻ |
|
Our love is crazy, we're nuts, but I refused counseling |
Tình yêu của ta điên rồ, ta mất trí, nhưng anh từ chối trị liệu |
|
This house is too huge, if you move out, I'll burn all two thousand |
Căn nhà này quá lớn, nếu em dọn ra ngoài, anh sẽ đốt cháy toàn bộ hai ngàn |
|
Square feet of it to the ground, ain't shit you can do about it |
Foot vuông này thành tro bụi, em chẳng thể làm gì được đâu |
|
'Cause with you, I'm in my fucking mind, without you, I'm out it |
Vì có em, anh như tìm lại trí óc mình; không có em, anh hóa điên |
|
Chorus: Rihanna |
Điệp khúc: Rihanna |
|
Just gonna stand there and watch me burn |
Anh chỉ đứng đó nhìn em cháy sao? |
|
Well, that's alright because I like the way it hurts |
Ừ, cũng được thôi vì em thích cảm giác đau đớn đó |
|
Just gonna stand there and hear me cry |
Anh chỉ đứng đó nghe em khóc sao? |
|
Well, that's alright because I love the way you lie |
Ừ, cũng được thôi vì em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
|
I love the way you lie |
Em yêu cách anh nói dối |
Mở rộng kiến thức tiếng Anh thông qua các bài hát khác của Rihanna (hoặc feat. Rihanna):
II. Từ vựng và ngữ pháp hay từ Love the way you lie lyrics
1. Eminem Love the way you lie lyrics Part 1
1.1. Từ vựng
Trong lời bài hát Love the way you lie Part 1, bạn có thể học được những từ vựng sau:
|
Từ vựng |
Nghĩa tiếng Việt |
|
|
burn (v) |
/bɜːn/ |
cháy, thiêu đốt |
|
hurt (v/n) |
/hɜːt/ |
làm đau, nỗi đau |
|
cry (v) |
/kraɪ/ |
khóc |
|
lie (v) |
/laɪ/ |
nói dối |
|
feel like (v phr) |
/fiːl laɪk/ |
cảm thấy như thể |
|
windpipe (n) |
/ˈwɪndpaɪp/ |
khí quản |
|
breathe (v) |
/briːð/ |
thở |
|
fight (v) |
/faɪt/ |
chiến đấu, cãi vã |
|
ashamed (adj) |
/əˈʃeɪmd/ |
xấu hổ |
|
Drunk (adj) |
/drʌŋk/ |
Say rượu |
|
Huff (v) |
/hʌf/ |
Thở hổn hển |
|
suffer (v) |
/ˈsʌfə(r)/ |
chịu đựng, đau khổ |
|
suffocate (v) |
/ˈsʌfəkeɪt/ |
nghẹt thở, bóp nghẹt |
|
resuscitate (v) |
/rɪˈsʌsɪteɪt/ |
làm sống lại, hồi sinh |
|
insane (adj) |
/ɪnˈseɪn/ |
điên rồ |
|
awful (adj.) |
/ˈɔːfəl/ |
Tồi tệ, kinh khủng |
|
ashamed (adj) |
/əˈʃeɪmd/ |
xấu hổ |
|
snap (v) |
/snæp/ |
Nổi khùng, mất kiểm soát (thường đi với at hoặc không có giới từ) |
|
lay hands on (idiom) |
/leɪ hændz ɑːn/ |
Bắt được ai đó |
|
stoop so low (as to do something) (idiom) |
/stuːp səʊ ləʊ/ |
hạ mình đến mức thấp hèn |
|
Fuzzy (adj) |
/ˈfʌzi/ |
Mờ nhạt, không rõ |
|
Chill (n) |
/tʃɪl/ |
Sự rùng mình, cảm giác lạnh sống lưng |
|
strength (n) |
/streŋθ/ |
sức mạnh |
|
swear (v) |
/sweə(r)/ |
thề |
|
Spew (v) |
/spjuː/ |
Phun ra |
|
venom (n) |
/ˈvenəm/ |
nọc độc, sự căm hờn trong lời nói |
|
rage (n) |
/reɪdʒ/ |
cơn giận dữ |
|
culprit (n) |
/ˈkʌlprɪt/ |
thủ phạm, nguyên nhân |
|
separate ways (idiom) |
/ˈsepəreɪt weɪz/ |
chia tay, mỗi người một ngả |
|
restrain (v) |
/rɪˈstreɪn/ |
kiềm chế |
|
temper (n.) |
/ˈtempər/ |
Tính khí, sự nóng nảy |
|
eyeball (n.) |
/ˈaɪbɔːl/ |
Nhãn cầu, con ngươi |
|
Nintendo game (n) |
/nɪnˈtendəʊ ɡeɪm/ |
trò chơi điện tử |
|
window pane (n) |
/ˈwɪndəʊ peɪn/ |
ô kính cửa sổ (chơi chữ với pain – nỗi đau) |
|
pattern (n) |
/ˈpætən/ |
khuôn mẫu, thói quen lặp lại |
|
blinded (adj) |
/ˈblaɪndɪd/ |
bị mù quáng |
|
volcano (n) |
/vɒlˈkeɪnəʊ/ |
núi lửa |
|
tornado (n) |
/tɔːˈneɪdəʊ/ |
lốc xoáy |
|
sincerity (n) |
/sɪnˈserəti/ |
sự chân thành |
|
pissed (adj.) |
/pɪst/ |
Tức giận, bực mình (ngôn ngữ thông tục) |
|
drywall (n) |
/ˈdraɪwɔːl/ |
tường thạch cao |
|
apologize (v) |
/əˈpɒlədʒaɪz/ |
xin lỗi |
|
tie (v) |
/taɪ/ |
trói, buộc |
|
set (sth) on fire (idiom) |
/set ɒn ˈfaɪə(r)/ |
châm lửa đốt |
1.2. Ngữ pháp
Các cấu trúc hay bạn có thể học được từ lời Eminem Love the way you lie đó là:
|
Ngữ pháp |
Cách dùng |
Ví dụ trong bài hát |
|
So sánh ngang bằng (As... As...) |
|
|
|
Used to + V |
|
Used to get 'em (those chills) → Từng có cảm giác đó. |
|
Too + adj + to V |
|
Too much to walk away though. |
|
The more I suffer, I suffocate |
2. Rihanna love the way you lie Part 2
2.1. Từ vựng
Những từ vựng đắt giá bạn có thể học được từ Love the way you lie lyrics Part 2 đó là:
|
Từ vựng |
Phiên âm IPA |
Nghĩa tiếng Việt |
|
page (n) |
/peɪdʒ/ |
trang (sách, truyện) |
|
story (n) |
/ˈstɔːri/ |
câu chuyện |
|
seem (v) |
/siːm/ |
có vẻ như, dường như |
|
evil (adj) |
/ˈiːvəl/ |
xấu xa, độc ác |
|
surprised (adj) |
/səˈpraɪzd/ |
ngạc nhiên |
|
angel (n) |
/ˈeɪndʒəl/ |
thiên thần |
|
wicked (adj) |
/ˈwɪkɪd/ |
gian ác, tàn nhẫn |
|
scheme (n) |
/skiːm/ |
mưu đồ, kế hoạch |
|
extreme (n/adj) |
/ɪkˈstriːm/ |
cực độ, tột cùng |
|
hero (n) |
/ˈhɪərəʊ/ |
người hùng |
|
lose one’s mind (idiom) |
/luːz wʌnz maɪnd/ |
mất lý trí, phát điên |
|
gravel (n) |
/ˈɡrævəl/ |
sỏi, giọng khàn |
|
shatter (v) |
/ˈʃætə(r)/ |
vỡ tan, đập nát |
|
fight (n/v) |
/faɪt/ |
cuộc chiến, đánh nhau |
|
tug of war (idiom) |
/ˌtʌɡ əv ˈwɔː(r)/ |
Trò chơi kéo co/Cuộc giằng co, đấu tranh |
|
win (v) |
/wɪn/ |
chiến thắng |
|
fable (n) |
/ˈfeɪbəl/ |
chuyện bịa đặt, ngụ ngôn |
|
violent (adj) |
/ˈvaɪələnt/ |
bạo lực, dữ dội |
|
threat (n) |
/θret/ |
lời đe dọa |
|
battle (n) |
/ˈbætəl/ |
trận chiến |
|
satisfied (adj) |
/ˈsætɪsfaɪd/ |
hài lòng |
|
masochist (n) |
/ˈmæsəkɪst/ |
kẻ thích chịu đựng đau khổ |
|
run (v) |
/rʌn/ |
chạy trốn |
|
leave (v) |
/liːv/ |
rời bỏ |
|
memory (n) |
/ˈmeməri/ |
ký ức |
|
sunray (n) |
/ˈsʌnreɪ/ |
tia nắng mặt trời |
|
smeared (adj) |
/smɪəd/ |
bị lem, bị nhòe |
|
destruction (n) |
/dɪˈstrʌkʃən/ |
sự tàn phá, hủy hoại |
|
hush (v) |
/hʌʃ/ |
im lặng, khẽ thôi |
|
awfully (adv.) |
/ˈɔːfəli/ |
Cực kỳ, rất (ngôn ngữ thông tục, thường là awfully sorry - cực kỳ xin lỗi) |
|
sincerely (adv) |
/sɪnˈsɪəli/ |
một cách chân thành |
|
push (v) |
/pʊʃ/ |
đẩy |
|
shove (v) |
/ʃʌv/ |
xô, hất mạnh |
|
ugly (adj) |
/ˈʌɡli/ |
xấu xí |
|
aftermath (n) |
/ˈɑːftəmæθ/ |
hậu quả |
|
destructive (adj) |
/dɪˈstrʌktɪv/ |
mang tính phá hủy |
|
path (n) |
/pɑːθ/ |
con đường, hướng đi |
|
psychopath (n) |
/ˈsaɪkəpæθ/ |
kẻ tâm thần, người mất kiểm soát |
|
have each other’s back (idiom) |
/hæv iːtʃ ˈʌðəz bæk/ |
bảo vệ, che chở lẫn nhau |
|
move mountains (idiom) |
/muːv ˈmaʊntɪnz/ |
nỗ lực hết sức để làm điều gì đó/ làm những việc phi thường, vượt qua những thử thách cực lớn |
|
make mountains out of molehills (idiom) |
/meɪk ˈmaʊntənz aʊt əv ˈməʊlhɪlz/ |
lLàm bé xé ra to (phóng đại vấn đề nhỏ) |
|
count (v) |
/kaʊnt/ |
đếm |
|
lose count (idiom) |
/luːz kaʊnt/ |
không nhớ đã đếm được bao nhiêu/ mất dấu số lượng |
|
youth fountain (n) |
/juːθ ˈfaʊntɪn/ |
Suối nguồn tuổi trẻ (Fountain of Youth - một truyền thuyết) |
|
nuts (adj.) |
/nʌts/ |
Điên, loạn trí (ngôn ngữ thông tục) |
|
counseling (n) |
/ˈkaʊnsəlɪŋ/ |
Sự tư vấn (thường là tâm lý, hôn nhân) |
2.2. Ngữ pháp
Những cấu trúc ngữ pháp hay bạn có thể học được từ Love the way you lie 2 lyrics đó là:
|
Cấu trúc |
Ý nghĩa / Cách dùng |
Ví dụ trong bài hát |
|
Even though + clause |
Mặc dù ... |
Even though you’ve lost your mind. |
|
Turn out + adj / to be |
Hóa ra là ... |
This thing turned out so evil. |
|
As + adj + as |
So sánh ngang bằng |
As crazy as it seems. |
|
Used to + V |
Đã từng ... (trong quá khứ) |
We used to fight. (ẩn trong ngữ cảnh của phần 3) |
Tham khảo thêm: Though, Although, Even though, Despite và In spite of tiếng Anh
III. Thông tin về bài hát Eminem Love the way you lie ft Rihanna
"Love The Way You Lie" là một dự án âm nhạc gồm hai phần, khắc họa một cách trần trụi và đầy ám ảnh về một mối quan hệ độc hại, bị tàn phá bởi bạo lực và sự phụ thuộc lẫn nhau. Cả hai bài hát đều được phát hành vào năm 2010, tạo nên một câu chuyện liền mạch và gây tiếng vang lớn trên toàn cầu.
Hai phần của “Love the way you lie” là hai góc nhìn trái ngược nhau:
|
Part 1 (Góc nhìn của Kẻ bạo hành) Album: Recovery – Eminem ft. Rihanna |
Part 2 (Góc nhìn của Nạn nhân) Album: Loud – Rihanna ft. Eminem |
|
|
Qua bài viết phân tích trên, bạn đã được cung cấp toàn bộ lời bài hát Love the way you lie Part 1 và Part 2, kèm lời dịch, từ vựng và ngữ pháp đắt giá. Bạn cũng được truyền tải một thông điệp về lời cảnh tỉnh về sự phức tạp và đau đớn của các mối quan hệ độc hại. Chúc bạn có những giờ học tiếng Anh không nhàm chán với những giai điệu nhé!
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Với công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến tại nhà và dễ dàng chinh phục các kỳ thi như IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, hay tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI luôn đồng hành cùng bạn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc và cải thiện kỹ năng một cách hiệu quả.
Hãy click TẠI ĐÂY hoặc gọi HOTLINE 0931428899 để được tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng!
Tải app PREP ngay để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình luyện thi online chất lượng cao.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Trung tâm CSKH tại HN: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trung tâm CSKH tại HCM: 288 Pasteur, Phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh
Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

























