Tìm kiếm bài viết học tập
Idiom trong tiếng Anh là gì? 20+ thành ngữ tiếng Anh thông dụng và ý nghĩa nhất
Có bao giờ bạn thắc mắc rằng idiom trong tiếng Anh là gì và tầm quan trọng của idiom như thế nào trong bài thi IELTS đặc biệt là IELTS Speaking hay không? Bên cạnh đó chúng ta nên sử dụng idioms ra sao để chinh phục được band điểm IELTS cao như mong đợi? Vậy thì trong bài viết dưới đây PREP xin chia sẻ đến với các bạn Preppies tất tần tật kiến thức về idioms cũng như những thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất. Tham khảo ngay bài viết để làm chủ được bài thi IELTS Speaking một cách dễ dàng bạn nhé!
I. Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, idiom trong tiếng Anh hay còn được gọi là thành ngữ trong tiếng Anh. Idioms là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các idioms có cấu tạo khá đơn giản: chúng có thể là một cụm động từ hoặc một cụm danh từ. Tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ý nghĩa của các idiom trong tiếng Anh lại rất sâu xa và thường không hề liên quan gì đến ý nghĩa của từng từ cấu tạo nên chúng. Vậy nên cách duy nhất mà ta có thể ghi nhớ được những idiom trong tiếng Anh đó là học ý nghĩa cả cụm & cách ứng dụng trong các trường hợp. Ví dụ về idiom trong tiếng Anh: Break a leg (có nghĩa là “chúc may mắn”, chứ không hề liên quan gì đến việc gãy chân cả), down in the dumps, as busy as a bee.
II. Tầm quan trọng của idioms trong IELTS Speaking
Chính vì idiom trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong giao tiếp hàng ngày nên việc ứng dụng thành ngữ tiếng Anh vào văn nói, hay cụ thể hơn là trong IELTS Speaking sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên hay hơn, tự nhiên hơn và “bản địa” hơn rất nhiều. Qua đó, ta có thể dễ dàng nâng cấp bài nói của chúng ta và gây ấn tượng hơn đối với giám khảo. Công dụng cao siêu như vậy, nhưng ta cũng phải luôn luôn nhớ rằng việc lạm dụng cái gì quá cũng không tốt. Sử dụng quá nhiều thành ngữ tiếng Anh trong IELTS Speaking sẽ trở nên phản tác dụng. Bởi chúng sẽ làm cho bài nói của chúng ta mất tự nhiên. Bên cạnh đó việc lạm dụng quá nhiều idioms còn khiến bài nói của ta lạc đề bởi các thành ngữ tiếng Anh đó không được áp dụng đúng ngữ cảnh. Từ lưu ý trên, việc học quá nhiều idiom trong tiếng Anh là một việc không cần thiết. Ta chỉ nên chọn lọc một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất khi giao tiếp, và việc học đúng ngữ cảnh của các thành ngữ tiếng Anh đó cũng quan trọng không kém. Từ đó, bạn có thể tham khảo bảng một số idiom trong tiếng Anh thông dụng ở dưới đây.
III. 20+ ví dụ về idiom trong tiếng Anh
Dưới đây là 20 idiom trong tiếng Anh thông dụng nhất bạn nên tham khảo. Những thành ngữ tiếng Anh này đã được PREP biên soạn đầy đủ gồm có: ý nghĩa, ví dụ và giải thích chi tiết.
Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ | Giải nghĩa |
A piece of cake | Cực kì dễ dàng | The test was a piece of cake to me. | Bài kiểm tra vừa rồi siêu dễ dàng với tôi. |
Child’s play | Using computers nowadays is child’s play. | Việc sử dụng máy tính trong thời đại hiện giờ rất là dễ dàng. | |
Better late than never | Muộn còn hơn không | He finally paid the money he owed me. Well, better late than never. | Anh ta cuối cùng cũng trả nợ tôi. Hmm, muộn còn hơn không. |
Break a leg | Chúc may mắn | - I am going to have a test tomorrow. - Break a leg! | - Tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày mai. - Chúc may mắn nhé! |
Call it a day | Kết thúc làm một việc gì đấy | Let’s just call it day and continue working tomorrow. | Hãy kết thúc buổi làm việc hôm nay và tiếp tục vào ngày mai nhé. |
Be out of hand | Không nằm trong tầm kiểm soát | Things are getting out of hand since that incident happened. | Mọi thứ đang vượt qua tầm kiểm soát kể từ khi sự việc không may đó xảy ra. |
Be on the tip of my tongue | Sắp sửa nghĩ ra thứ cần nói nhưng chưa nói ra được | I know her - her name is on the tip of my tongue but I just cannot remember it. | Tôi biết cô ấy - tên của cô ấy tôi sắp bật ra được rồi nhưng tôi vẫn không thể nhớ nó là gì. |
Be down in the dumps | Buồn | I was down in the dumps when my dog died. | Tôi rất buồn khi con chó của tôi mất. |
To cost an arm and a leg | Rất đắt đỏ | These shoes must cost an arm and a leg | Những đôi giày này chắc là rất đắt đỏ. |
To sit on the fence | Lưỡng lự | I haven’t made up my mind about that issue yet - I am still sitting on the fence. | Tôi chưa quyết định về vấn đề đó - tôi vẫn đang khá lưỡng lự. |
Speak of the devil | Vừa nhắc đến thì đã tới/thiêng thật đây! | Did you know what happened to Dan yesterday - oh, speak of the devil, here he is. | Bạn có biết chuyện gì đã xảy ra với Dan vào ngày hôm qua - ôi thiêng thật đấy, anh ta đã đến rồi kìa. |
Under the weather | Ốm/tâm trạng không tốt | I am feeling a little bit under of weather today. | Hôm nay tôi có một tâm trạng không được tốt lắm. |
Take it with a grain of salt | Đừng quá nghiêm túc về một việc gì đó | All of my work is purely fictional - so take it with a grain of salt. | Tất cả những tác phẩm của tôi chỉ là tưởng tượng ra, nên đừng quá nghiêm trọng về những chi tiết trong đó nhé. |
Once in a blue moon | Rất hiếm gặp | I am very careful about what goes into my body, so I only eat fast food once in a blue moon. | Tôi rất cẩn thận với những thứ đi vào trong cơ thể tôi nên tôi rất hiếm khi đi ăn đồ ăn nhanh. |
The calm before the storm | Dùng để nói khi sắp có một điều gì đó cực kì tệ sắp xảy ra | - Thank god we don’t have much exams this week. - It’s only the calm before the storm. Next week we are gonna have plenty of them. | - May quá chúng ta không có nhiều bài kiểm tra trong tuần này. - Ngay bây giờ thì chưa xảy ra đâu, nhưng tuần sau thì chúng ta sẽ có một đống bài kiểm tra đó. |
Have your head in the clouds | Không tập trung | Please pay attention; do not have your head in the clouds as it is a really important subject. | Tập trung đi; đừng lơ đãng nữa vì đây là một chủ đề rất quan trọng. |
Jump on the bandwagon | Hùa theo một xu hướng | I finally jumped on the bandwagon and bought a smartphone. | Cuối cùng tôi cũng chạy theo xu hướng và mua một chiếc điện thoại thông minh. |
Be on cloud nine | Cực kì vui vẻ | She is on cloud nine as she has just won the lottery. | Cô ta đang rất vui vẻ bởi cô ấy vừa thắng xổ số. |
Through thick and thin | Cùng nhau vượt qua khó khăn | Even though there are rumors that the company is in trouble we plan to stick it out through thick and thin. | Mặc dù đang có một số lời đồn về việc công ty đang gặp khó khăn nhưng chúng tôi đã lên kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó. |
Tham khảo thêm bài viết:
4 phương pháp học idioms thông dụng trong tiếng Anh hiệu quả
Vậy là chúng ta vừa đi tìm hiểu sơ qua về idiom trong tiếng Anh (thành ngữ trong tiếng Anh) rồi đúng không nào? Hãy lưu ngay 20 idiom trong tiếng Anh mà PREP tổng hợp ở bên trên để bạn dễ dàng trở thành “người chơi hệ” Speaking giỏi nhất nhé. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về kiến thức mà PREP chia sẻ bên trên thì hãy comment bên dưới để nhận được lời giải đáp chi tiết nhất nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.