Tìm kiếm bài viết học tập

Học từ vựng qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung (嘉宾)

Học tiếng Trung qua bài hát chính là phương pháp luyện nghe và nâng cao vốn từ vựng khá hiệu quả. Và ở trong bài viết này, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cách cách nâng cao kiến thức qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung. 

Lời bài hát Khách mời tiếng Trung
Lời bài hát Khách mời tiếng Trung

I. Giới thiệu bài hát Khách mời tiếng Trung

Bài hát Khách mời tiếng Trung là 嘉宾, phiên âm /jiābīn/, được thể hiện bởi ca sĩ Trương Viễn. Đây là OST phim Hôn lễ của em - bộ phim chiếu rạp Trung Quốc hot năm 2018. Nội dung bài hát là sự tiếc nuối của chàng trai khi tham dự lễ cưới của người mình từng yêu sâu nặng.

Bài hát Khách mời tiếng Trung là 嘉宾
Bài hát Khách mời tiếng Trung là 嘉宾

II. Lời bài hát Khách mời tiếng Trung

Bạn đã thử áp dụng phương pháp học tiếng Trung qua bài hát để nâng cao kiến thức chưa? Hãy cùng PREP luyện nghe và nâng cao vốn từ qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung dưới bảng sau nhé!

Video bài hát:

Lời bài hát Khách mời tiếng Trung

Phiên âm

Lời dịch

分手后第几个冬季

今天是星期几

偶尔会想起你

突如其来简讯

让我措手不及

愣住站在原地

当所有人都替你开心

我却才傻傻清醒

原来早已有人为你订做了嫁衣

感谢你特别邀请

见证你的爱情

时刻提醒自己别逃避

拿着喜帖一步一步走近

精心布置场地

可惜这是属于你的风景

而我只是嘉宾

我放下所有回忆

成全你的爱情

始终不愿相信这是命

好久不见的你有点疏离

握手寒暄如此客气

何必要在他的面前刻意

隐瞒我的世界有过你

不知不觉声响

守候在原地

等待着他靠近

温柔的他单膝跪地

钻戒缓缓戴进

你的无名指里

当所有人都替你开心

我却才傻傻清醒

原来我们之间已没有任何关系

感谢你特别邀请

来见证你的爱情

我时刻提醒自己别逃避

今天你妆扮格外美丽

这美也曾拥在怀里

可惜这是你和他的婚礼

而我只是嘉宾

我放下所有回忆

来成全你的爱情

却始终不愿相信这是命

说好的永远变成了曾经

我试着衷心祝福你

请原谅我不体面没出息

选择失陪一下先离席

又不是偶像

怎么我演得那么入戏

不堪入目剧情

感谢你特别邀请

观赏你要的爱情

嘉宾也许是另一种宿命

离开你的自己事到如今

还有什么资格关心

毕竟终成眷属的人是你

而我只是嘉宾

我流尽所有回忆

庆祝你的婚礼

始终没有勇气祝福你

谢谢你送给我最后清醒

把自己还给我自己

至少我还能够成为那个

见证你们爱情的嘉宾

 

Fēnshǒu hòu dì jǐgè dōngjì

Jīntiān shì xīngqī jǐ

ǒuěr hùi xiǎng qǐ nǐ

Nǐ tūrúqílái de jiǎnxùn

Ràng wǒ cuòshǒubùjí

Lèng zhù zhàn zài yúan de

Dāng suǒyǒu rén dōu tì nǐ kāixīn

Wǒ què cái shǎ shǎ qīngxǐng

Yuánlái zǎoyǐ yǒurén wéi nǐ dìng zuòle jià yī

Gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng

Lái jiànzhèng nǐ de àiqíng

Wǒ shíkè tíxǐng zìjǐ bié táobì

Ná zhe xǐtiě yī bù yī bùzǒu jìn

Tā jīngxīn bùzhì de chǎngdì

Kěxī zhè shì shǔyú nǐ de fēngjǐng

Ér wǒ zhǐshì jiābīn

Wǒ fàngxià suǒyǒu huíyì

Lái chéngquán nǐ de àiqíng

Què shǐzhōng bù yuàn xiāngxìn zhè shì mìng

Hǎojiǔ bùjiàn de nǐ yǒudiǎn shūlí

Wòshǒu hánxuān rúcǐ kèqì

Hébì yào zài tā de miànqián kèyì

Yǐnmán wǒ de shìjiè yǒu guò nǐ

Bùzhībùjué zhōng shēngxiǎng 

Nǐ shǒuhòu zàiyuán dì

Děngdài zhe tā kàojìn

Wēnróu de tā dān xī gùi de

Zuànjiè huǎn huǎn dài jìn

Nǐ de wúmíngzhǐ lǐ

Dāng suǒyǒu rén dōu tì nǐ kāixīn

Wǒ què cái shǎ shǎ qīngxǐng

Yuánlái wǒmen zhī jiān yǐ méiyǒu rènhé guānxì

Gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng

Lái jiànzhèng nǐ de àiqíng

Wǒ shíkè tíxǐng zìjǐ bié táobì

Jīntiān nǐ zhuāngbàn dé géwài měilì

Zhè měi yě céng yōng zài huái lǐ

Kěxī zhè shì nǐ hé tā de hūnlǐ

Ér wǒ zhǐshì jiābīn

Wǒ fàngxià suǒyǒu huíyì

Lái chéngquán nǐ de àiqíng

Què shǐzhōng bù yuàn xiāngxìn zhè shì mìng

Shuō hǎo de yǒngyuǎn biàn chéngle céngjīng

Wǒ shì zhe zhōngxīn zhùfú nǐ

Qǐng yuánliàng wǒ bù tǐmiàn méi chūxī

Xuǎnzé shīpéi yīxià xiān lí xí

Yòu bùshì ǒuxiàng jù

Zěn·me wǒ yǎn dé nà·me rù hū

Zhè bùkānrùmù de jùqíng

Gǎnxiè nǐ tèbié yāoqǐng

Guānshǎng nǐ yào de àiqíng

Jiābīn yěxǔ shì lìng yī zhǒng sù mìng

Líkāi nǐ de zìjǐ shì dào rújīn

Hái yǒu shén·me zīgé guānxīn

Bìjìng zhōng chéng juànshǔ de rén shì nǐ

Ér wǒ zhǐshì jiābīn

Wǒliú jìn suǒyǒu huíyì

Lái qìngzhù nǐ de hūnlǐ

Què shǐzhōng méi·yǒu yǒngqì zhùfú nǐ

Xièxie nǐ sòng gěi wǒ zùihòu qīngxǐng

Bǎ zìjǐ hái gěi wǒ zìjǐ

Zhìshǎo wǒ hái nénggòu chéngwéi nàge

Jiànzhèng nǐmen àiqíng de jiābīn

Đã chia tay mấy mùa đông rồi

Hôm nay là thứ mấy nhỉ

Thỉnh thoảng lại sẽ nhớ đến em

Bất ngờ nhận được tin nhắn của em

Khiến tôi trở tay không kịp

Đứng ngây ra tại chỗ

Khi mọi người xung quanh vui vẻ thay em

Tôi mới bần thần tỉnh ra

Hóa ra sớm đã có người đặt may váy cưới cho em

Cảm ơn lời mời đặc biệt của em

Mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

Tôi luôn tự nhủ, đừng trốn tránh

Cầm thiệp mời trên tay, tôi bước từng bước

Sảnh cưới được anh ta bố trí tỉ mỉ

Đáng tiếc đây là phong cảnh thuộc về em

Còn tôi chỉ là khách mời

Tôi buông bỏ tất cả ký ức

Tới thành toàn cho tình yêu của em

Nhưng tôi vẫn chẳng muốn tin đây là định mệnh

Đã lâu rồi không gặp em có chút khoảng cách

Bắt tay hỏi han khách sáo đến vậy

Hà tất phải cố tình trước mặt anh ta

Che giấu thế giới của tôi đã từng có em

Bất chợt tiếng chuông vang lên

Em đứng tại chỗ chờ

Chờ anh ta bước đến chỗ em

Anh ta dịu dàng quỳ một gối xuống

Chậm rãi đeo nhân kim cương

Vào ngón áp út của em

Khi mọi người xung quanh vui vẻ thay em

Tôi mới bần thần hồi tỉnh

Hóa ra chúng ta đã chẳng còn bất cứ quan hệ gì

Cảm ơn lời mời đặc biệt của em

Mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

Tôi luôn tự nhủ, đừng trốn tránh

Hôm nay em trang điểm rất đẹp

Vẻ đẹp này đã từng ở trong vòng tay tôi

Nhưng đáng tiếc đây lại là hôn lễ của em và anh ta

Còn tôi chỉ là khách mời

Tôi buông bỏ tất cả ký ức

Tới thành toàn cho tình yêu của em

Nhưng tôi vẫn chẳng muốn tin đây là định mệnh

Từng nói mãi mãi giờ thành đã từng

Tôi thử thành tâm chúc phúc cho em

Xin thứ lỗi cho tôi không lịch thiệp, không tiền đồ

Tôi chọn xin phép rời khỏi bữa tiệc trước

Cũng có phải phim thần tượng đâu

Cớ sao tôi lại diễn sâu đến vậy

Cái kịch bản dở tệ này

Cảm ơn lời mời đặc biệt của em

Mời tôi đến chứng kiến tình yêu của em

Khách mời có lẽ là một kiểu định mệnh khác

Rời xa em đến bây giờ tôi thế này

Còn có tư cách gì để quan tâm em nữa đâu

Dẫu sao người kết hôn là em

Còn tôi chỉ là khách mời

Buông bỏ hết thảy ký ức

Tới chúc mừng hôn lễ của em

Cuối cùng lại chẳng đủ dũng khí chúc phúc cho em

Cảm ơn em tặng tôi chút tỉnh táo cuối cùng

Đem bản thân tôi trả lại cho tôi

Chí ít tôi cũng có thể trở thành

Một vị khách mời chứng kiến tình yêu của em

 

III. Từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung

Cùng PREP nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung sau đây nhé!

tu-vung-qua-loi-bai-hat-khach-moi-tieng-trung.jpg
Học từ vựng qua bài hát Khách mời tiếng Trung

1. Từ vựng

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

突如其来

tūrúqílái

Thình lình xảy ra, xảy ra bất ngờ

2

简讯

jiǎnxùn

Tin ngắn, tin tóm tắt

3

措手不及

cuòshǒubùjí

Trở tay không kịp

4

傻傻

shǎ

ngu; dốt

5

清醒

qīngxǐng

Tỉnh táo, minh mẫn, sáng suốt

6

早已

zǎoyǐ

Từ lâu, sớm đã

7

嫁衣

jià yī

Áo cưới

8

邀请

yāoqǐng

mời

9

见证

jiànzhèng

chứng kiến; nhân chứng; làm chứng

10

时刻

shíkè

thời khắc; thời gian

11

提醒

tíxǐng

nhắc nhở

12

喜帖

xǐtiě

thiệp cưới; thiệp mời

13

精心

jīngxīn

chăm chú; chuyên tâm

14

布置

bùzhì

sắp xếp; xếp đặt; bày biện

15

场地

chǎngdì

sân bãi

16

可惜

kěxī

đáng tiếc; tiếc là

17

属于

shǔyú

thuộc về

18

嘉宾

jiābīn

khách quý

19

成全

chéngquán

tác thành

20

始终

shǐzhōng

từ đầu đến cuối; trước sau

21

握手

wòshǒu

bắt tay; cầm tay

22

寒暄

hánxuān

hàn huyên; hỏi han

23

如此

rúcǐ

như vậy; như thế

24

刻意

kèyì

tận lực; hết sức; dồn hết tâm trí

25

隐瞒

yǐnmán

che giấu; lấp liếm

26

不知不觉

bùzhībùjué

thấm thoát; thình lình; không thể nhận thấy

27

声响

shēngxiǎng

âm hưởng; âm thanh

28

守候

shǒuhòu

chờ; chờ đợi

29

靠近

kàojìn

kế; kề; dựa sát

30

温柔

wēnróu

dịu dàng; thuỳ mị; mềm mại

31

钻戒

zuànjiè

nhẫn kim cương

32

无名

wúmíng

không tên; vô danh

33

任何

rènhé

bất luận cái gì

34

关系

guānxì

quan hệ; liên quan

35

逃避

táobì

trốn tránh; chạy trốn

36

妆扮

zhuāngbàn

ăn diện; hoá trang; ăn mặc chải chuốt

37

格外

géwài

đặc biệt; vô cùng; khác thường

38

体面

tǐmiàn

thân phận; thể diện

39

出息

chū·xi

tiền đồ; triển vọng; viễn cảnh

40

偶像

ǒuxiàng

tượng gỗ; tượng đất

41

失陪

shīpéi

xin lỗi không tiếp được

42

不堪入目

bùkānrùmù

khó coi

43

剧情

jùqíng

nội dung vở kịch; tình tiết vở kịch

44

观赏

guānshǎng

thưởng thức; xem

45

资格

zīgé

tư cách

46

眷属

juànshǔ

thân thuộc; gia quyến

47

庆祝

qìngzhù

chúc mừng; chào mừng

48

始终

shǐzhōng

từ đầu đến cuối; trước sau

2. Ngữ pháp

Chủ điểm ngữ pháp

Ví dụ

Cách dùng 偶尔 

偶尔会想起你 /ǒuěr hùi xiǎng qǐ nǐ/: Thỉnh thoảng lại sẽ nhớ đến em.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là từ vựng và ngữ pháp liên quan đến lời bài hát Khách mời tiếng Trung mà PREP chia sẻ chi tiết. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự