Tìm kiếm bài viết học tập

Các loại kính ngữ tiếng Trung thường dùng

Kính ngữ là một phần quan trọng trong giao tiếp phụ thuộc vào các ngữ cảnh và người nói chuyện. Vậy trong tiếng Trung có những loại kính ngữ nào và cách dùng ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về các loại kính ngữ tiếng Trung và cách sử dụng ở trong bài viết này nhé!

kính ngữ tiếng trung
Cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Trung trang trọng nhất

I. Kính ngữ trong tiếng Trung là gì?

Kính ngữ trong tiếng Trung là gì? Kính ngữ có tầm quan trọng như thế nào trong giao tiếp? Hãy cùng PREP đi tìm lời giải đáp chi tiết ngay sau đây nhé!

1. Khái niệm

Kính ngữ tiếng Trung là 敬语, phiên âm /jìngyǔ/, là một thuật ngữ về ngôn ngữ nói thể hiện sự kính trọng của tôn trọng của người nói đối với người nghe trong giao tiếp. 

Trong một số trường hợp, kính ngữ được sử dụng ở những khía cạnh đặc trưng để ám chỉ đến danh hiệu, danh dự cá nhân, tổ chức nào đó. Kính ngữ thường được sử dụng kết hợp với các hệ thống kính ngữ trong ngôn ngữ học, mang tính chất ngữ pháp hoặc những hình thái học của việc mã hóa vị thế xã hội tương đối của người nói.

kinh-ngu-tieng-trung-la-gi.jpg
 Kính ngữ trong tiếng Trung là gì?

2. Ý nghĩa

Kính ngữ tiếng Trung nói riêng hay bất cứ ngôn ngữ khác nói chung thường được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Ở mỗi một môi trường ngôn ngữ khác nhau thì việc sử dụng kính ngữ sẽ phản ánh các phép xã giao khác nhau và mục đích của người đối thoại cũng khác nhau.

Về cơ bản, kính ngữ chính là sản phẩm của hệ thống phân cấp thời cổ xưa. Trong đa số trường hợp, những kính ngữ phức tạp làm người ta cảm thấy rườm rà. Tuy nhiên, nếu muốn thể hiện sự thân thiện và khiêm tốn với mọi người, những lời nói lịch sự luôn là điều cần thiết.

Cụ thể trong kính ngữ tiếng Trung, những từ như 您 (ngài, ông, bà) hoặc 请 (xin, xin mời) hay 劳驾 (xin làm phiền) thường dùng để bày tỏ lòng tôn kính.

Bạn biết đấy, việc sử dụng kính ngữ chính là cách thức quan trọng để thể hiện sự tôn trọng đối với bản thân và người khác. Cảm xúc giữa các cá nhân có thể truyền đạt được hay không cũng phụ thuộc rất lớn vào cách trò chuyện của người giao tiếp.

II. Phân loại kính ngữ trong tiếng Trung

Kính ngữ tiếng Trung nên được sử dụng nhiều trong giao tiếp để bày tỏ sự tôn kính, kính trọng, lịch sự và thân thiện của bản thân đối với người khác. Dưới đây các trường hợp sử dụng kính ngữ và các loại kính ngữ tiếng Trung thường dùng:

1. Khi chào hỏi

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

您好!

Nín hǎo!

Chào ngài/ ông/ bà!

2

早上好!

Zǎoshang hǎo!

Chào buổi sáng!

3

下午好!

Xiàwǔ hǎo!

Chào buổi chiều!

4

晚上好!

Wǎnshang hǎo!

Chào buổi tối!

5

晚安!

Wǎn’ān!

Chúc ngủ ngon!

kinh-ngu-tieng-trung-khi-chao-hoi.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi chào hỏi

Tham khảo thêm bài viết:

2. Khi cảm ơn

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

谢谢!

Xièxie!

Cảm ơn!

2

多谢!

Duō xiè!

Cảm ơn nhiều!

3

非常感谢你!

Fēicháng gǎnxiè nǐ!

Vô cùng cảm ơn bạn!

4

非常感谢!

Fēicháng gǎnxiè!

Cảm ơn rất nhiều!

5

谢谢您的帮助!

Xièxie nín de bāngmáng!

Cảm ơn sự giúp đỡ của ngài/ quý vị!

6

辛苦你了!

Xīnkǔ nǐ le!

Vất vả cho bạn rồi!

kinh-ngu-tieng-trung-khi-cam-on.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi cảm ơn

Tham khảo thêm bài viết:

3. Khi xin lỗi

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

对不起!

Duìbuqǐ!

Xin lỗi!

2

非常抱歉!

Fēicháng bàoqiàn!

Xin lỗi rất nhiều!

3

请原谅我!

Qǐng yuánliàng wǒ!

Xin hãy thứ lỗi cho tôi!

4

失礼致歉!

Shīlǐ zhìqiàn!

Xin lỗi vì sự thất lễ/thiếu lễ phép.

 

打扰您了!

Dǎrǎo nín le!

Làm phiền ngài rồi! (lời xin lỗi kịp thời để khiến đối phương giảm bớt sự tức giận)

kinh-ngu-tieng-trung-khi-xin-loi.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi xin lỗi

Tham khảo thêm bài viết:

4. Khi nhờ ai đó giúp đỡ hoặc cho phép làm gì

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

请多关照!

Qǐng duō guānzhào!

Nhờ quan tâm, chăm sóc nhiều!

2

承蒙关照!

Chéngméng guānzhào!

Được chiếu cố!/Nhờ có sự quan tâm.

3

拜托。

Bàituō.

Làm ơn.

4

请帮忙。

Qǐng bāngmáng.

Xin giúp đỡ.

5

麻烦您帮我一下。

Máfan nín bāng wǒ yíxià.

Xin phiền ngài/ quý vị giúp tôi một chút.

6

请问您能帮我吗?

Qǐngwèn nín néng bāng wǒ ma?

Xin hỏi ngài/ quý vị có thể giúp tôi được không?

7

劳驾。

Láojià.

Làm phiền.

kinh-ngu-tieng-trung-khi-nho-va.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi nhờ vả

5. Khi chúc mừng, chúc phúc

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

祝您身体健康!

Zhù nín shēntǐ jiànkāng!

Chúc ngài/ quý vị sức khỏe tốt!

2

祝您事业有成!

Zhù nín shìyè yǒuchéng!

Chúc ngài/quý vị công việc thành đạt/sự nghiệp thành công!

3

祝您幸福美满!

Zhù nín xìngfú měi mǎn!

Chúc ngài/quý vị hạnh phúc mỹ mãn.

4

一帆风顺

yìfān fēngshùn

Thuận buồm xuôi gió.

kinh-ngu-tieng-trung-khi-chuc-mung.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi chúc mừng

6. Khi đáp lại những lời khen, cảm ơn, xin lỗi

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

哪里哪里。

Nǎlǐ nǎlǐ.

Làm gì có.

2

辛苦了!

Xīnkǔ le!

Cực khổ rồi!

3

真难为你了!

Zhēn nánwéi nǐ le!

Thật khó cho bạn rồi!

4

您受累了!

Nín shòulèi le!

Ngài phải mệt mỏi rồi!

kinh-ngu-tieng-trung-khi-dap-lai-loi-khen.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi đáp lại lời khen

7. Kính ngữ bày tỏ sự khiêm tốn, thân thiện

STT

Các loại kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

不敢当!

Bù gǎn dāng!

Không dám nhận!

2

不足挂齿!

Bùzú guàchǐ!

Không đáng nói đến!

3

有失远迎!

Yǒushī yuǎnyíng!

Xin lỗi vì đã không tiếp đãi chu đáo!

4

有劳您了!

Yǒuláo nín le!

Phải nhờ ông/ngài rồi!

5

请多指教!

Qǐng duō zhǐjiào!

Xin hãy chỉ bảo thêm!

kinh-ngu-tieng-trung-khi-bay-to-su-khiem-ton.jpg
Kính ngữ tiếng Trung khi bày tỏ sự khiêm tốn

III. Phân tích một số kính ngữ tiếng Trung thông dụng khác

Hãy cùng PREP phân tích và tìm hiểu một số kính ngữ trong tiếng Trung thông dụng dưới bảng sau nhé!

STT

Kính ngữ

Phiên âm

Nghĩa

Mục đích sử dụng

1

久仰

jiǔyǎng

Ngưỡng mộ đã lâu

Khi gặp ai đó lần đầu tiên

2

久违

jiǔwéi 

Lâu ngày không gặp

Khi lâu ngày không gặp

3

恭侯

gōng hóu

Kính cẩn, kính hầu

Khi chờ khách hàng

4

留步

liúbù 

Dừng chân, dừng bước (không cần phải tiễn)

Để đối phương không cần đưa tiễn

5

奉陪

fèngpéi 

Cùng đi, tháp tùng

Đi cùng bạn bè

6

失陪

shīpéi 

Xin lỗi không tiếp chuyện được

Xin đi về trước (lời nói khách sáo, xin lỗi)

7

指教

zhǐjiào 

Chỉ giáo, chỉ bảo, chỉ dạy

Mời ai đó phê bình, đưa ra lời khuyên

8

包涵

bāohan 

Bỏ qua, thông cảm

Mong đượctha thứ, bỏ qua

9

借光

jièguāng 

Nhờ, làm phiền, làm ơn (khách sáo)

Nhờ ai đó tiện tay giúp

10

赐教

cìjiào 

Chỉ giáo, dạy dỗ

Lời nói khách sáo, dùng để xin ý kiến người khác, lời nhờ vả

11

恭喜

gōngxǐ 

Cung hỷ, chúc mừng

Chúc mừng ai đó

12

拜访

bàifǎng 

Thăm, kính thăm

Để hỏi thăm, viếng thăm

13

光临

guānglín 

Quang lâm, đến dự, thăm

Khi khách đến thăm

14

高见

gāojiàn 

Cao kiến

Khen ngợi ý kiến người khác hay

15

光顾

guānggù

Vinh dự được đón tiếp

Hoan nghênh, chào đón người mua hàng

16

高寿

gāoshòu 

Trường thọ

Lời chúc người lớn tuổi

17

芳龄

fānglíng 

Xuân xanh

Nói về tuổi của người con gái

IV. Từ vựng kính ngữ tiếng Trung

Dưới đây là danh sách một số từ vựng là kính ngữ tiếng Trung thông dụng mà PREP đã hệ thống đầy đủ ở bảng. Hãy lưu ngay về để học bạn nhé!

STT

Kính ngữ tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

nín

Ngài/bà/cô/anh

2

先生

xiānsheng

Ông, ngài

3

女士

nǚshì

quý bà, quý cô

4

小姐姐

xiǎo jiějie

Tiểu thư; cô (cách gọi tôn trọng những cô gái chưa lấy chồng, nay chỉ dùng trong ngoại giao)

5

同学

tóngxué

Bạn học

6

老师

lǎoshī

Thầy/cô giáo

7

教授

jiàoshòu

Giáo sư

8

同志

tóngzhì

Đồng chí

9

敬爱 

jìng’ài

Kính yêu

10

敬佩

jìngpèi

Kính phục

11

敬仰

jìngyǎng

Kính ngưỡng

12

敬重

jìngzhòng

Kính trọng

13

敬礼

jìnglǐ

Kính lễ

V. Cách dùng kính ngữ tiếng Trung

Dưới đây là 3 cách dùng kính ngữ tiếng Trung quan trọng mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Hãy theo dõi để nắm được cách dùng đúng nhé!

Cách dùng kính ngữ tiếng Trung

Ví dụ

Sử dụng ngôi thứ ba thay vì ngôi thứ hai trong đại từ nhân xưng khi nói chuyện với người lớn tuổi, người có địa vị cao hơn,...
  • 李先生,您好!/Lǐ xiānshēng, nín hǎo!/: Chào ông Lý.
  • 老师好!/Lǎoshī hǎo!/: Em chào thầy ạ.
Sử dụng những từ ngữ thể hiện sự kính trọng như 请 /qǐng/、麻烦 /máfan/、请问 /qǐngwèn/、请帮忙 /qǐng bāngmáng/、……
  • 请坐!/Qǐng zuò!/: Mời ngồi!
  • 麻烦你帮我告诉她。/Máfan nǐ bāng wǒ gàosu tā./: Phiền bạn báo cho cô ấy giúp tôi.
  • 请问,您找谁?/Qǐngwèn, nín zhǎo shéi?/: Xin hỏi, ngài tìm ai ạ?
  • 请帮忙我。/Qǐng bāngmáng wǒ./: Xin hãy giúp tôi với.
Sử dụng các động từ, tính từ thể hiện sự kính trọng như 尊敬 /zūnjìng/、敬仰 /jìngyáng/、感激 /gǎnjì/、愧疚 /kuìjiù/……
  • 尊敬老师 /zūnjìng lǎoshī/: Kính trọng thầy giáo.
  • 我感激你的帮助。/Wǒ gǎnjī nǐ de bāngzhù./: Tôi cảm kích sự giúp đỡ của bạn.
  • 内心深感愧疚。/Nèixīn shēngǎn kuìjiù./: Trong lòng cảm thấy vô cùng hổ thẹn.

VI. Một số lưu ý khi sử dụng kính ngữ tiếng Trung

Việc sử dụng kính ngữ trong tiếng Trung có thể khá phức tạp vì có nhiều quy tắc khác nhau. Vậy khi sử dụng, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Căn cứ vào mối quan hệ giữa người nói và người nghe mà sử dụng kính ngữ phù hợp. Đối với người lớn tuổi hay người có địa vị cao hơn thì nên sử dụng kính ngữ cao hơn.
  • Kính ngữ thường được sử dụng nhiều tình huống khác nhau. Cụ thể, nếu trong công việc thì nên sử dụng kính ngữ trọng hơn khi giao tiếp với đối tác, khách hàng.
  • Kính ngữ cũng được dùng phổ biến trong các văn bản chính thức như tư từ, hợp đồng, báo cáo,...

Như vậy, kính ngữ tiếng Trung là một phần quan trọng và không thể thiếu trong giao tiếp vì nó thể hiện được sự tôn trọng và lịch sự của người nói đối với người nghe. Do đó, bạn cần học và nắm chắc phần này nếu muốn giao tiếp tốt. Và nội dung bài viết cũng đã chia sẻ chi tiết về điều này.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI