Tìm kiếm bài viết học tập
Mẫu 3 đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung
Khi học ngoại ngữ, nhất là những bạn muốn thi lấy chứng chỉ thì viết - writing là một trong những kỹ năng quan trọng giúp bạn đạt điểm cao. Tuy nhiên, nhiều bạn cảm thấy rất khó khăn khi luyện kỹ năng Viết. Ở bài viết này, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết Hán ngữ chủ đề giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung. Hãy theo dõi và luyện tập ngay nhé!
I. Từ vựng về trường học tiếng Trung
Nếu muốn viết được một bài giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung đến với bạn bè quốc tế, việc quan trọng đầu tiên là bạn cần học và bổ sung đủ vốn từ vựng cần thiết. Dưới đây là danh sách một số từ vựng thông dụng về trường học tiếng Trung mà PREP đã hệ thống lại. Hãy lưu ngay về để học bạn nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 学校 | xuéxiào | Trường học |
2 | 班级 | bānjí | Lớp, cấp |
3 | 专业 | zhuānyè | Chuyên ngành |
4 | 系 | xì | Khoa |
5 | 成绩单 | chéngjì dān | Bảng kết quả học tập |
6 | 学历 | xuélì | Học lực |
7 | 学位 | xuéwèi | Học vị |
8 | 作弊 | zuòbì | Gian lận, quay cóp |
9 | 校刊 | xiàokān | Tập san |
10 | 学费 | xuéfèi | Học phí |
11 | 开学 | kāixué | Khai giảng |
12 | 上学 | shàngxué | Đến trường, đi học |
13 | 上课 | shàngkè | Lên lớp, vào học |
14 | 考试 | kǎoshì | Thi |
15 | 期末考试 | qímò kǎoshì | Thi học kỳ |
Để nắm vững thêm nhiều từ vựng về trường học, mời bạn tham khảo bài viết:
II. Mẫu câu giao tiếp chủ đề giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung
Dưới đây là một số mẫu câu hội thoại giao tiếp giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hãy lưu ngay về học để nhanh chóng nâng cao kỹ năng nói tiếng Trung lưu loát nhé!
STT | Mẫu câu giao tiếp | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 我们学校的名字叫越南新闻与传播学院。 | Wǒmen xuéxiào de míngzi jiào Yuènán xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn. | Tên trường của chúng tôi là Học viện Báo chí và Tuyên truyền. |
2 | 我的学校位于城市的中心。 | Wǒ de xuéxiào wèiyú chéngshì de zhōngxīn. | Trường của tôi nằm ở trung tâm thành phố. |
3 | 我的老师非常友好,总是乐于解答我的问题。 | Wǒ de lǎoshī fēicháng yǒuhǎo, zǒngshì lèyú jiědá wǒ de wèntí. | Giáo viên của tôi vô cùng thân thiện và luôn sẵn lòng giải đáp mọi vấn đề của tôi. |
4 | 我们学校占地面积很广阔,校园环境优美清幽,绿树成荫,非常宜人。 | Wǒmen xuéxiào zhàn dì miànjī hěn guǎngkuò, xiàoyuán huánjìng yōuměi qīngyōu, lǜ shù chéng yīn, fēicháng yírén. | Ngôi trường chúng tôi có diện tích rộng lớn. Khuôn viên trường rất đẹp và yên tĩnh, rợp bóng cây xanh, vô cùng dễ chịu. |
5 | 我就读的是北京大学,这所学校位于城市中心,交通非常顺便。 | Wǒ jiùdú de shì Běijīng dàxué, zhè suǒ xuéxiào wèiyú chéngshì zhōngxīn, jiāotōng fēicháng shùnbiàn. | Tôi học tại đại học Bắc Kinh, ngôi trường nằm ở trung tâm thành phố, giao thông vô cùng thuận tiện. |
6 | 学校有一支经验丰富的老师队伍,校长和教授们都具有扎实的专业知识和丰富的教学经验。 | Xuéxiào yǒuyī zhī jīngyàn fēngfù de lǎoshī duìwǔ, xiàozhǎng hé jiàoshòumen dōu jùyǒu zhāshi de zhuānyè zhīshì hé fēngfù de jiàoxué jīngyàn. | Trường có đội ngũ giáo viên kinh nghiệm phong phú, hiệu trưởng và các giáo sư có kiến thức chuyên môn vững chắc và kinh nghiệm giảng dạy phong phú. |
7 | 学校设有图书馆、实验室、计算机室等完善的教学设施,为师生提供了良好的学习条件。 | Xuéxiào shè yǒu túshūguǎn, shíyàn shì, jìsuànjī shì děng wánshàn de jiàoxué shèshī, wéi shī shēng tígōngle liánghǎo de xuéxí tiáojiàn. | Trường có cơ sở vật chất giảng dạy đầy đủ như thư viện, phòng thí nghiệm, phòng máy tính, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên và học sinh. |
8 | 我们学校为学生创造了一个理想的成长环境,相信通过自己的努力,一定能在这里取得出色的成绩。 | Wǒmen xuéxiào wéi xuéshēng chuàngzào le yí ge lǐxiǎng de chéngzhǎng huánjìng, xiāngxìn tōngguò zìjǐ de nǔlì, yīdìng néng zài zhèlǐ qǔdé chūsè de chéngjī. | Trường của chúng tôi đã tạo ra môi trường phát triển lý tưởng cho học sinh, tin rằng qua sự nỗ lực của chính mình nhất định sẽ đạt được thành tích xuất sắc. |
9 | 学校鼓励学生参与科研活动,许多学生在各类学术竞赛中取得了优异成绩。 | Xuéxiào gǔlì xuéshēng cānyù kēyán huódòng, xǔduō xuéshēng zài gè lèi xuéshù jìngsài zhōng qǔdéle yōuyì chéngjī. | Nhà trường khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, nhiều sinh viên đã đạt được thành tích xuất sắc trong các cuộc thi học thuật khác nhau. |
10 | 在校期间,学生不仅能学到专业知识,还能参加各类社团活动,培养自己的兴趣爱好。 | Zài xiào qíjiān, xuéshēng bùjǐn néng xué dào zhuānyè zhīshì, hái néng cānjiā gè lèi shètuán huódòng, péiyǎng zìjǐ de xìngqù àihào. | Trong thời gian đến trường, các học sinh không chỉ được học các kiến thức chuyên môn mà còn tham gia các hoạt động câu lạc bộ khác nhau để phát triển sở thích của bản thân. |
III. Đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung
Dưới đây là mẫu 4 đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hãy tham khảo để nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết của bản thân nhé!
1. Bài văn 1: Giới thiệu về trường đại học
Đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
我学校的名字叫越南新闻与传播学院。我的学校位于城市的中心,校园环境优美清幽,绿树成荫,非常宜人。学校设有完善的教学和生活设施,比如图书馆、实验室、体育馆,为老师和学生而提供了良好的学习条件。 老师们在各自的领域都有深厚的学识和丰富的教学经验,许多人还拥有海外学习或工作的背景。他们认真负责的教学作风和循循善诱的教学方法深受学生的好评。 除了优质的教学资源,我大学也非常重视学生的全面发展。学校组织各种社团活动比如学生会、情原会、篮球队等,让学生在课余时间充分发挥特长,培养各方面的兴趣爱好。丰富多彩的校园文化生活,激发了学生的创造力和团队精神。 总的来说,我们大学的优质师资、完善设施和丰富多彩的校园文化,为学生创造了一个理想的成长环境。相信通过自己的努力,学生一定能在这里取得出色的成绩,成为社会精英。
| Wǒ xuéxiào de míngzi jiào Yuènán xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn. Wǒ de xuéxiào wèiyú chéngshì de zhōngxīn, xiàoyuán huánjìng yōuměi qīngyōu, lǜ shù chéng yīn, fēicháng yírén. Xuéxiào shè yǒu wánshàn de jiàoxué hé shēnghuó shèshī, bǐrú túshū guǎn, shíyàn shì, tǐyùguǎn, wèi lǎoshī hé xuéshēng ér tígōngle liánghǎo de xuéxí tiáojiàn. Lǎoshīmen zài gèzì de lǐngyù dōu yǒu shēnhòu de xuéshì hé fēngfù de jiàoxué jīngyàn, xǔduō rén hái yǒngyǒu hǎiwài xuéxí huò gōngzuò de bèijǐng. Tāmen rènzhēn fùzé de jiàoxué zuòfēng hé xúnxúnshànyòu de jiàoxué fāngfǎ shēn shòu xuéshēng de hǎopíng. Chúle yōuzhì de jiàoxué zīyuán, wǒ dàxué yě fēicháng zhòngshì xuéshēng de quánmiàn fāzhǎn. Xuéxiào zǔzhī gè zhǒng shètuán huódòng bǐrú xuéshēnghuì, qíng yuán huì, lánqiú duì děng, ràng xuéshēng zài kèyú shíjiān chōngfèn fāhuī tècháng, péiyǎng gè fāngmiàn de xìngqù àihào. Fēngfù duōcǎi de xiàoyuán wénhuà shēnghuó, jīfāle xuéshēng de chuàngzào lì hé tuánduì jīngshén. Zǒng de lái shuō, wǒmen dàxué de yōuzhì shīzī, wánshàn shèshī hé fēngfù duōcǎi de xiàoyuán wénhuà, wéi xuéshēng chuàngzàole yīgè lǐxiǎng de chéngzhǎng huánjìng. Xiāngxìn tōngguò zìjǐ de nǔlì, xuéshēng yīdìng néng zài zhèlǐ qǔdé chūsè de chéngjī, chéngwéi shèhuì jīngyīng. | Trường của tôi có tên là Học viện Báo chí và tuyên truyền. Trường của tôi nằm ở trung tâm thành phố, khuôn viên trường rất đẹp và yên tĩnh, rợp bóng cây xanh và rất dễ chịu. Trường có đủ cơ sở vật chất giảng dạy và sinh hoạt như thư viện, phòng thí nghiệm, phòng tập thể dục, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên và học sinh. Đội ngũ giáo viên có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm giảng dạy phong phú trong các lĩnh vực chuyên môn tương ứng, rất nhiều giáo viên cũng từng học tập và làm việc ở nước ngoài. Phong cách giảng dạy nghiêm khắc, có trách nhiệm và lối dẫn dắt dễ hiệu của giáo viên đã được sinh viên đón nhận nồng nhiệt. Ngoài nguồn tài liệu giảng dạy chất lượng cao, trường chúng tôi còn rất chú trọng sự phát triển toàn diện của sinh viên. Trường tổ chức nhiều câu lạc bộ như hội sinh viên, câu lạc bộ tình nguyện, đội bóng rỗ,...để sinh viên có thể phát huy hết tài năng, sở thích của mình lúc rảnh rỗi. Đời sống văn hóa phong phú và đầy màu sắc trong khuôn viên trường đã truyền cảm hứng cho sự sáng tạo và tinh thần đồng đội của sinh viên. Với tôi mà nói, đội ngũ giáo viên chất lượng, cơ sở vật chất đáp ứng đầy đủ và văn hóa đa dạng của trường đã tạo ra môi trường phát triển lý tưởng cho sinh viên. Tôi tin rằng, bằng sự nỗ lực của bản thân, các sinh viên nhất định sẽ đạt được kết quả xuất sắc và trở thành tinh hoa của xã hội. |
2. Bài văn 2: Giới thiệu về trường trung học
Đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
对我来说,高中时光永远是美好的回忆,是我青春年华中热血的时光。我就读的高中位于市中心,拥有完善的硬件设施。我们学校的上课时间是早上7点开始,到下午11点结束。下午2点还有第二节课,一直上到下午5点结束。早上和下午我们都有4节课。 我们学校有一所非常大的图书馆,有5层楼高。在空余时间,同学们都会去图书馆看书或自习。我们学校有100多个教室,每个教室都非常宽敞。学校里还有一个很大的食堂,中午我们可以去食堂吃午饭。 虽然已经毕业6年了,但那座亲爱的中学校园的画面仍然深深地印在我的记忆中。 | Duì wǒ lái shuō, gāo zhòng shíguāng yǒngyuǎn shì měihǎo de huíyì, shì wǒ qīngchūn niánhuá zhōng rèxuè de shíguāng. Wǒ jiù dú de gāozhōng wèiyú shì zhōngxīn, yǒngyǒu wánshàn de yìngjiàn shèshī. Wǒmen xuéxiào de shàngkè shíjiān shì zǎoshang 7 diǎn kāishǐ, dào xiàwǔ 11 diǎn jiéshù. Xiàwǔ 2 diǎn hái yǒu dì èr jié kè, yīzhí shàng dào xiàwǔ 5 diǎn jiéshù. Zǎoshang hé xiàwǔ wǒmen dōu yǒu 4 jié kè. Wǒmen xuéxiào yǒu yì suǒ fēicháng dà de túshūguǎn, yǒu 5 céng lóu gāo. Zài kòngyú shíjiān, tóngxuémen dōu huì qù túshūguǎn kàn shū huò zìxí. Wǒmen xuéxiào yǒu 100 duō gè jiàoshì, měi gè jiàoshì dōu fēicháng kuānchǎng. Xuéxiào lǐ hái yǒu yí ge hěn dà de shítáng, zhōngwǔ wǒmen kěyǐ qù shítáng chī wǔfàn. Suīrán yǐjīng bìyè 6 nián le, dàn nà zuò qīn'ài de zhōngxué xiàoyuán de huàmiàn réngrán shēn shēn de yìn zài wǒ de jìyì zhōng. | Với tôi mà nói, trường cấp 3 vẫn luôn là hình ảnh đẹp, là hồi ước tuổi trẻ nhiệt huyết trong quãng thời gian thanh xuân của mình. Ngôi trường tọa lạc tại trung tâm thành phố với đầy đủ cơ sở vật chất. Ở trường chúng tôi đều 7 giờ lên lớp, mười một giờ tan học. Buổi chiều 2 giờ lên lớp, 5 giờ chiều tan học. Sáng và chiều chúng tôi đều có 4 tiết học. Trường chúng tôi có một thư viện rất lớn, có 5 tầng. Khi rảnh rỗi, học sinh đều đi thư viện đọc sách hoặc tự học . Trường chúng tôi có có hơn 100 phòng học, mỗi phòng học đều rất to. Trong trường còn có một nhà ăn rất to, buổi trưa chúng tôi có thể đi nhà ăn ăn cơm trưa. Mặc dù đã tốt nghiệp được 6 năm nhưng hình ảnh ngôi trường cấp 3 thân yêu vẫn luôn in sâu trong ký ức của tôi. |
3. Bài văn 3: Cảm nghĩ của bản thân khi về thời gian học ở trường
Đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
对我来说,中学时光是我最美好难忘的时光。在亲爱的母校里,我尽情地活着青春年华。在那里,我和朋友们一起学习,在课间休息时欢笑嬉戏。在那里,老师们就像我们的第二个父母,全心全意地关心着学生。在那个时期,我开始有了青涩的情愫,萌发了理想主义的校园恋爱。 转眼间已经过去10年了,但关于亲爱的中学校园的美好回忆,仍然深深刻印在一代又一代学子的心中。 | Duì wǒ lái shuō, zhōngxué shíguāng shì wǒ zuì měihǎo nánwàng de shíguāng. Zài qīn'ài de mǔxiào lǐ, wǒ jìnqíng de huó zhe qīngchūn niánhuá. Zài nàlǐ, wǒ hé péngyoumen yìqǐ xuéxí, zài kè jiān xiūxi shí huānxiào xīxì. Zài nàlǐ, lǎoshīmen jiù xiàng wǒmen de dì èr gè fùmǔ, quánxīnquányì de guānxīn zhe xuéshēng. Zài nàgè shíqī, wǒ kāishǐ yǒu le qīng sè de qíngsù, méngfā le lǐxiǎng zhǔyì de xiàoyuán liàn'ài. Zhuǎnyǎn jiān yǐjīng guòqù 10 nián le, dàn guānyú qīn'ài de zhōngxué xiàoyuán dì měihǎo huíyì, réngrán shēn shēn kè yìn zài yídài yòu yídài xuézǐ de xīnzhōng. | Đối với tôi, thời Trung học chính là quãng thời gian tuyệt vời nhất mà tôi sẽ không bao giờ quên. Tại mái trường trung học thân yêu, tôi đã được sống hết mình với tuổi trẻ. Ở đó có bạn bè cùng nhau học tập, đùa vui những giờ ra chơi. Ở đó có thầy cô như người bố, người mẹ thứ hai luôn hết mình vì học sinh. Và ở quãng thời gian đó, tôi đã bắt đầu có những rung động tuổi trẻ, chớm nở tình yêu tuổi học trò mộng mơ, dại khờ. Thấm thoát cũng đã 10 năm rồi, nhưng những kỷ niệm về mái trường trung học thân yêu vẫn hằn sâu trong tim bao thế hệ học trò. |
Tham khảo thêm bài viết:
- 3 đoạn văn giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung hay
- Mẫu bài viết về lớp học bằng tiếng Trung
- Mẫu bài văn viết về môn học yêu thích bằng tiếng Trung
Trên đây là mẫu đoạn văn giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, bài viết chính là tài liệu tham khảo quý giá giúp bạn cải thiện và nhanh chóng cải thiện kỹ năng viết hiệu quả.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.