Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Cấu tạo, ý nghĩa và cách viết chữ Ái tiếng Trung (爱)
chữ Ái tiếng Trung
I. Chữ Ái tiếng Trung là gì?
“Ái” là từ Hán Việt, có nghĩa là “yêu”. Vậy chữ Ái tiếng Trung là gì? Chữ Ái tiếng Trung phồn thể là 愛, phiên âm là ài. Lược bớt đi bộ Tâm 心 bên sẽ tạo ra chữ Ái giản thể là 爱. Như đã nói, chữ Ái tiếng Trung có nghĩa là yêu (yêu thương, yêu mến, yêu quý,...)
II. Cấu tạo chữ Ái tiếng Trung
Chữ Ái tiếng Trung 愛 mang ý nghĩa là tình yêu. Cấu tạo của chữ này gồm có các bộ thủ:
- Bộ Trảo 爪 /zhǎo/: móng vuốt.
- Bộ Mịch 冖 /mì/: che đậy, kín đáo không nhìn thấy rõ, khăn trùm lên đồ vật,...
- Bộ Tâm 心 (xīn): trái tim, trung tâm,...
- Bộ Hữu 友 (yǒu): bạn bè, thân cận, gần gũi.
|
III. Ý nghĩa của chữ Ái tiếng Trung
1. Ban đầu là chữ Ái 愛 với đầy đủ các nét
Nếu bạn muốn hiểu được những ý đằng sau của chữ Ái tiếng Trung 愛 thì cần phải nắm chắc ý nghĩa bộ (爪/抓), cái tâm (心/忄) của người bạn 朋友. Thế nhưng, cái tâm 心 của người bạn này đã bị bộ Mịch 冖 đậy kín và che giấu. Nếu muốn nắm chắc được tâm tư của người bạn này thì bạn hãy tự đó người đó giãi bày những suy nghĩ (nội tâm) cùng bạn.
Để làm được việc này thì điều đầu tiên, bạn cần phải khai mở cõi lòng của mình với người bạn ấy để cho họ thực sự hiểu được con người của bạn. Và cũng để cho anh ấy hay cô ấy hiểu được cái tình 情 của bạn đối với người ấy. Qua đó, họ cũng sẽ hiểu được bạn có đang chăm sóc (关怀), quan tâm (关心), trông nom (体贴) đối với chính bản thân họ.
Tất nhiên, nếu muốn để họ có thể thấy rõ được những cử chi yêu thương đó, bạn cần phải có cái tâm tỉ mỉ cẩn thận (细心), sự tinh tế và chu đáo (细致入微), ứng xử chân thành (倾心投入) và sự vô tư sẵn sàng cho đi (倾情付出). Tất cả những điều đó chính là ý nghĩa nội hàm thực chất của chữ Ái tiếng Trung (爱)..
2. Từ chữ Yêu 爱 bỏ đi bộ Tâm 心
Chữ Ái tiếng Trung 愛 có nghĩa là tình yêu, gồm bộ tâm 心 - con tim và chữ thụ 受 - chịu đựng. Tình yêu đó chính là sự chấp nhận và tình nguyện hi sinh. Tuy nhiên, chữ yêu 爱 giản thể đã lược bớt đi bộ tâm 心 - trái tim. Phải chăng, tình yêu ấy đã trở nên hời hợt, nguội lạnh?
Trên thực tế, sự biến đổi của chữ Ái trong chữ giản thể và phồn thể bắt nguồn từ quá trình chuyển giao sang thời kỳ hiện đại. Lúc này, Trung Quốc đã diễn ra một sự thay đổi lớn. Sau cuộc cách mạng văn hóa, các giá trị truyền thống của nền văn minh Trung Hoa 5000 năm đã bị thay thế không thương tiếc. Và điều này cũng được thể hiện rất rõ trong chữ Hán giản thể.
Loại chữ Hán hiện đại này đã làm mất đi nhiều yếu tố tượng hình, những giá trị ý nghĩa thâm sâu và cái đạo của người xưa truyền lại. Có thể thấy chữ Hán phồn thể bao hàm rất nhiều giá trị tư tưởng và văn hóa truyền thống của người Trung Hoa, còn chữ Hán giản thể đã không làm được như thế. Việc phân tích ý nghĩa chữ Ái tiếng Trung ở trên là một ví dụ minh chứng cho điều đó.
IV. Cách viết chữ Ái tiếng Trung
Chữ Ái tiếng Trung Quốc 爱 viết như thế nào mới đúng? Nếu như bạn đã nắm vững được các nét cơ bản trong tiếng Trung và quy tắc bút thuận thì sẽ dễ dàng viết đúng chữ Ái 爱 .
Cách viết chữ Ái tiếng Trung phồn thể 愛 | |
Cách viết chữ Ái tiếng Trung giản thể 爱 |
V. Từ ghép có chứa chữ Ái tiếng Trung
Chữ Ái tiếng Trung giản thể (爱) có thể ghép được với nhiều từ để tạo ra từ vựng mới mang ý nghĩa về tình yêu thương. prepedu.com cũng đã tổng hợp lại các từ ghép có chứa chữ Ái trong tiếng Trung Quốc trong bảng dưới đây!
Từ ghép với chữ Ái tiếng Trung | Phiên âm | Hán Việt | Nghĩa tiếng Việt |
爱好 | àihào | Ái hiếu | Sở thích, yêu thích |
爱护 | àihù | Ái hộ | Bảo vệ, giữ gìn, yêu quý |
爱怜 | àilián | Ái liên | Mê, cưng, vô cùng yêu thương |
爱恋 | àiliàn | Ái luyến | Yêu say đắm, yêu thương, gắn bó |
爱慕 | àimù | Ái mộ | Mến mộ, yêu chuộng, sùng bái. |
爱人 | ài rén | Ái nhân | Người yêu, vợ, chồng |
爱抚 | àifǔ | Ái phủ | Yêu thương vỗ về, âu yếm, nựng, cưng |
爱国 | àiguó | Ái quốc | Yêu nước |
爱憎 | àizēng | Ái tăng | Yêu ghét |
爱惜 | àixī | Ái tích | Yêu quý, yêu dấu, quý trọng |
爱情 | àiqíng | Ái tình | Tình yêu |
博爱 | bó'ài | Bác ái | Lòng thương người, tình yêu nhân loại |
喜爱 | xǐ'ài | Hỉ ái | Yêu thích, quý mến, yêu chuộng |
可爱 | kěài | Khả ái | Đáng yêu, dễ thương |
恋爱 | liànài | Luyến ái | Yêu đương, yêu nhau |
心爱 | xīn'ài | Tâm ái | Yêu thích, yêu dấu, quý mến |
偏爱 | piānài | Thiên ái | Yêu hơn, thích hơn, chuộng hơn |
Một số bạn cũng băn khoăn chữ Ái Phương trong tiếng Trung là gì? PREP cũng sẽ chia sẻ luôn Ái Phương dịch sang tiếng Hán là 爱芳/Àifàng/.
Như vậy, prepedu.com đã giải mã chi tiết về cấu tạo, cách viết và ý nghĩa của chữ Ái tiếng Trung (爱). Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích với những bạn đang học và nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!