Post Language Selector Bài viết đã được dịch sang các ngôn ngữ:
viVIthTH

Tìm kiếm bài viết học tập

Tìm hiểu về cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh (Absolute phrase)

Cấu trúc tuyệt đối là gì? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu cách dùng cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh. Tham khảo ngay nhé!
Cấu trúc tuyệt đối
Cấu trúc tuyệt đối là gì?

I. Cấu trúc tuyệt đối là gì?

Cấu trúc tuyệt đối là gì? Cấu trúc tuyệt đối (Absolute phrase) là một nhóm từ bổ nghĩa cho toàn bộ câu. Cấu trúc tuyệt đối thường bao gồm một danh từ và một phân từ. Ví dụ:

  • The artist painted, her hand gliding across the canvas in a creative dance. (Người họa sĩ vẽ tranh, bàn tay cô ấy di chuyển điêu luyện trên bề mặt của bức tranh giống như một vũ điệu nhảy đầy uyển chuyển.) ➞ “The artist painted” là một cấu trúc tuyệt đối.
  • Her engagement ring sliding loosely on her finger, Jenny placed it in her jewelry box before exercising. (Chiếc nhẫn đính hôn hơi lỏng so với ngón tay, Jenny đặt nó vào hộp trang sức trước khi tập luyện.) ➞ “Her engagement ring sliding loosely on her finger” là một cấu trúc tuyệt đối.
Cấu trúc tuyệt đối là gì?
Cấu trúc tuyệt đối là gì?

II. Các loại cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh

Cùng PREP tìm hiểu 3 loại cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất nhé!

1. Danh từ + phân từ

Cấu trúc tuyệt đối mang nghĩa chủ động là dạng câu chúng ta dễ dàng bắt gặp nhất, đặc biệt trong các dạng bài kết hợp 2 câu thành 1. Ví dụ:

  • Jack’s homework completed, he went to bed at midnight. (Hoàn thành xong bài tập, Jack đi ngủ lúc nửa đêm.)
  • Maria stands alone by herself, her hair fluttering in the wind. (Maria đứng một mình, mái tóc bay trong gió.)

2. Đại từ + to + động từ nguyên mẫu 

Cấu trúc tuyệt đối với cấu trúc đại từ đi với to V. Ví dụ:

  • We all filed out, some to come back homeothers to gather at the bookshop. (Chúng tôi nối đuôi nhau đi ra, một số trở về nhà, số còn lại tụ tập trước hiệu sách.)
  • My friends have different hobbies, some to love painting, others to enjoy singing. (Bạn bè của tôi có sở thích khác nhau, có người thích vẽ tranh, có người thích hát.)

3. Danh từ/đại từ + cụm giới từ/ tính từ

Cấu trúc tuyệt đối với sự kết hợp giữa danh từ/ đại từ đi với cụm giới từtính từ được thể hiện qua ví dụ:

  • Alex was waiting, (with) his eyes on the sky. (Alex đang đợi, với ánh mắt nhìn lên bầu trời.)
  • Jennie determination stronger than ever, she decided not to give up until she had achieved her dreams. (Sự quyết tâm của Jennie mạnh mẽ hơn bao giờ hết,, cô quyết định sẽ không bỏ cuộc cho tới khi đạt được ước mơ của mình.)
Các loại cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh
Các loại cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh

III. Các cụm từ thường xuất hiện trong cấu trúc tuyệt đối tiếng Anh

Một số các cụm từ thường xuất hiện trong cấu trúc tuyệt đối như sau:

  • Roughly speaking, the coat cost about 2000 dollars. (Nói chung, giá của chiếc áo khoác này khoảng 2000 đô.)
  • Considering Anna’s abilities, she should have done better. (Xét về khả năng của Anna, cô ấy lẽ ra đã có thể làm tốt hơn.)
  • A rain is brewing, judging by the dark clouds. (Cơn mưa đang sắp đến, dựa vào những đám mây đen xuất hiện trên bầu trời.)
  • To get back to the main point, we need more budget. (Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần nhiều ngân sách hơn.)
Các cụm từ thường xuất hiện trong cấu trúc tuyệt đối tiếng Anh
Các cụm từ thường xuất hiện trong cấu trúc tuyệt đối tiếng Anh

V. Bài tập cấu trúc tuyệt đối có đáp án

Bài tập: Hãy tìm cấu trúc tuyệt đối trong các câu sau:

1. Jackson’s work completed, he left the office.

2. Maria’s eyes filled with tears, she quietly left the room.

3. The concert over, the audience gave the musicians a standing ovation.

4. Weather permitting, the outdoor concert will take place tonight.

5. The sun having set, the campers gathered around the fire.

6. The cat, its tail wagging happily, greeted its owner at the door.

7. Peter’s decision made, he felt a sense of relief.

8. The exam finished, the students eagerly awaited their results.

9. His book finished, the author began working on his next project.

10. The rain having stopped, we decided to go for a walk.

Đáp án:

1. Jackson’s work completed

2. Maria’s eyes filled with tears

3. The concert over

4. Weather permitting

5. The sun having set

6. its tail wagging happily

7. Peter’s decision made

8. The exam finished

9. His book finished

10. The rain having stopped

Trên đây PREP đã làm rõ khái niệm, cách dụng của “cấu trúc tuyệt đối”. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều kiến thức tiếng Anh hay và bổ ích bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI