Tìm kiếm bài viết học tập

Hardly là gì? Tổng quan về cách dùng cấu trúc Hardly trong tiếng Anh!

Cấu trúc Hardly là dạng cấu trúc khá đặc biệt - được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Vậy thì cùng prepedu.com nằm lòng tất cả các cấu trúc với Hardly cùng với những cấu trúc tương tự đi kèm theo giải thích chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Cấu trúc Hardly
Cấu trúc Hardly

I. Hardly là gì?

Hardly là trạng từ mang ý nghĩa tiêu cực, được sử dụng với ý nghĩa “chỉ mới”, “vừa mới” hoặc thông dụng hơn là “hầu như không”, “hiếm khi”. Ví dụ: 

  •  
    • Lan hardly ate anything. (Lan gần như không ăn gì).
    • The party had hardly started when Nam left. (Bữa tiệc vừa mới bắt đầu thì Nam rời đi).

Ví dụ cấu trúc Hardly
Ví dụ cấu trúc Hardly

Lưu ý quan trọng với Hardly:

  •  
    • Hardly không phải là trạng từ của Hard. Thông thường nhiều người sẽ nhầm lẫn Hardly là trạng từ vì trạng từ thường được hình thành theo cấu trúc “tính từ + ly”. Tuy nhiên Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
    • Hardly mang một ý nghĩa hoàn toàn khác so với Hard với nghĩa là “khó khăn”, “cứng rắn”, “nghiêm khắc”. Vì thế bạn cần chú ý phân biệt để sử dụng hai từ này một cách chính xác.

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/phan-biet-hard-va-hardly-trong-tieng-anh/

II. Vị trí của Hardly trong câu

1. Đứng ở giữa câu

Trong cấu trúc Hardly này, Hardly mang ý nghĩa là “hầu như không”. Cấu trúc:

S + Hardly + V/N/Adj

Ví dụ:

  •  
    • We hardly go to the museum (Chúng tôi hầu như không đi đến bảo tàng).

Lưu ý: Vì là trạng từ nên Hardly đứng sau động từ tobe:

S + tobe + hardly + ...

Ví dụ:

  •  
    • There was hardly fruit in the fridge yesterday (Hầu như không có hoa quả trong tủ lạnh vào ngày hôm qua).

2. Đứng ở đầu câu (đảo ngữ với Hardly)

Khi Hardly nằm ở vị trí đầu câu thì câu đó là câu đảo ngữ. Ở đây ta có hai loại đảo ngữ là đảo ngữ với động từ thường và đảo ngữ với cấu trúc Hardly had … when.

2.1. Cấu trúc Hardly Đảo ngữ với động từ thường

Ở trường hợp này thì Hardly mang ý nghĩa là “Hầu như không”. Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: Hardly do we go to the museum = We hardly go to the museum (Chúng tôi hầu như không đến bảo tàng).

  • Theo cấu trúc ta sử dụng trợ động từ sau Hardy. Vì câu ở thì hiện tại thường, nên trợ động từ có thể là do hoặc does. Vì chủ ngữ là “we”, chia theo chủ ngữ thì ta sử dụng trợ động từ “do” như ví dụ bên trên.
  • Ví dụ: I went hardly camping last year = Hardly did I go camping last year ( Tôi hầu như không đi cắm trại vào năm ngoái). Ở ví dụ này, câu ở thì quá khứ đơn, nên trợ động từ ta sẽ sử dụng là did. “Went” được chuyển về nguyên thể là go như cấu trúc.

2.2. Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when

Với câu trúc này, Hardly … when có ý nghĩa là vừa mới … thì. Cấu trúc:

Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

  •  
    • Hardly had I came back home when it raind ( Tôi vừa về nhà thì trời mưa).
    • Hardly had she gone out to the store when she was bitten by a dog (Cô ấy vừa mới ra khỏi nhà thì bị chó cắn).

III. Các cấu trúc với Hardly thông dụng nhất

Cấu trúc thông dụng nhất của Hardly là Hardly đứng ở giữa câu và cấu trúc đảo ngữ của Hardly đã được trình bày khá chi tiết kèm ví dụ minh họa ở phần trên. Ngoài ra, Hardly còn có một số cấu trúc khác như sau:

1. Hardly kết hợp với any và ever 

Các từ thường được sử dụng kết hợp với Hardly là: Any, Anyone, Anybody, Anything và Ever.

Hardly + any

Hardly + any thường mang ý nghĩa rất ít. Ví dụ:

  •  
    • She hardly ate anything last night  (Cô ấy ăn rất ít tối qua)
    • I hardly ever forget you birthday. ( Tôi hiếm khi quên sinh nhật của bạn)
    • Hardly anyone bought this picture because it’s very expensive (Không ai mua bức tranh này vì nó rất đắt)

2. Hardly at all

Chúng ta có thể đặt “at all” sau động từ, danh từ hoặc tính từ để nhấn mạnh. Ví dụ:

  •  
    • I can hardly see at all without glasses. ( Tôi hầu như không thể nhìn thấy mọi thứ nếu không có kính)
    • Nam hardly wake up early at all in morning ( Nam không thể thức dậy sớm vào mọi buổi sáng)

Ví dụ cấu trúc Hardly đi với Anything
Ví dụ cấu trúc Hardly đi với Anything

IV. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

1. Đồng nghĩa với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “rất ít, rất nhỏ”

Cấu trúc Hardly + any đồng nghĩa với very little, very few đều có nghĩa là rất ít. Ví dụ:

  •  
    • I hardly drank last night = I drank very little last night ( Tôi uống rất ít tối qua)
    • Nam hardly reads any books = Nam reads very few books ( Nam đọc rất ít sách)

2. Đồng nghĩa với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “vừa với”

Một số cấu trúc phổ biến tương đương với cấu trúc Hardly … when mang ý nghĩa: vừa mới thì dưới đây:

Cấu trúc 1:

No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved

Ví dụ:

  •  
    • No sooner had Sơn Tùng had released his first song than he became famous. (Sơn Tùng vừa cho ra mắt bài hát đầu tiên thì tên tuổi của anh ấy được biết đến rộng rãi)

Cấu trúc 2:

Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved 

Ví dụ:

  •  
    • Barely had Sơn Tùng appeared in public when many people recognized him. They came to ask for the sign and some photos (Sơn Tùng vừa xuất hiện công khai thì nhiều người đã nhận ra anh ất và họ đến xin chữ ký và ảnh).
  •  
    • Scarcely had Nam taken the remote control when his mom shouted at him. ( Ngay khi Nam vừa cầm cái điều khiển TV thì mẹ anh ấy đã quát anh ấy.)

V. Từ/ cụm từ và Idioms với Hardly trong tiếng Anh

IdiomsĐịnh nghĩaVí dụ
(one) can hardly believe (one's) eyesThật khó để tin vào mắt tôi
  • He could hardly believe his eyes when all of his extended relatives surprised his by coming to our wedding. (Anh ta khó có thể tin vào đôi mắt của mình khi tất cả những người thân của anh ta làm anh ta ngạc nhiên khi đến đám cưới của chúng tôi.)
Can hardly hear (oneself) thinkKhông thể tập trung để suy nghĩ vì có quá nhiều thứ tiếng ồn và xao nhãng cung quanh
  • Kids, go outside to play! I can hardly hear myself think with you shouting like that!  (Đứa nhóc, ra ngoài kia để chơi, tôi không thể tập trung suy nghĩ nếu cháu hét lên như thế)
It's hardly saying muchDùng để diễn tả một thứ không quan trọng, không đáng kể hoặc ấn tượng
  • So you are a better cook than your sister, who hates cooking?" B: "Yeah, I know, it's hardly saying much." (Vậy bạn nấu ăn giỏi hơn em gái bạn người mà ghét nấu ăn. - Yeah, tôi biết là nó không đáng nói nhiều)
Hardly dry behind the earsChưa dày dặn và chưa có kinh nghiệm trong một số trường hợp
  • You boys can't enlist for the army, you're hardly dry behind the ears! (Các chàng trai không thể tham gia quân đội, vì họ hoàn toàn không có kinh nghiệm).

VI. Bài tập vận dụng với cấu trúc Hardly

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Hardly ……….. they ………….(have) breakfast when they ………..(go) to school. 
  1. It is hardly correct ……..(speak) about a plan.
  1. He hardly ………(sleep) early. 
  1. Hardly ………. I……….(go) to school late. 
  1. Hardly ……….I ……… (sleep) when my father ………..(go) to work. 
  1. I hardly ever ……..( see) them anymore. 
  2. Hardly ever …………Nam ………..( travel ) to another city. 

Đáp án:

  1. had/had/went
  2. to speak
  3. Sleeps
  4. do/go
  5. had/slept/went
  6. see
  7. does/travel

Bài 2: Điền từ vào chỗ trống

  1. ………had I played tennis ……… my sister studied.
  2. We can ……….. breathe. 
  3. I ………………..go to the concerts
  4. My father can  …… reads ……….. without glasses. 
  5. ………… do I play the violin
  6. She ………reads ….. newspapers.
  7. ……… did he go to the club.
  8. I will ………….forget about his face. 

Đáp án:

  1. Hardly …when
  2. Hardly
  3. hardly/ hardly ever
  4. hardly … at all
  5. Hardly
  6. hardly …any
  7. Hardly
  8. hardly/ hardly ever. 

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc Hardly

  1. No sooner had she left the house than the phone rang.

  1. I had only just put the book down when Lan came.

Đáp án:

  1. Hardly had she left the house when the phone rang.
  2. I had hardly put the book down when Lan came.

Vậy là Prep đã giới thiệu đến bạn tất cả những kiến thức cần thiết để nắm chắc cấu trúc Hardly. Hãy đọc thật kỹ lý thuyết, ví dụ và đừng quên làm bài tập vận dụng để nắm chắc cấu trúc này nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự