Tìm kiếm bài viết học tập
Cách dùng 光, 仅 và 就 trong tiếng Trung chi tiết
光, 仅 và 就 trong tiếng Trung giống và khác nhau ở điểm nào? Đây chắc chắn là điều mà rất nhiều người học quan tâm, tìm hiểu. Vậy,ì hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP giải thích tường tận bạn nhé!
I. 光 là gì? Cách dùng 光
Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng 光, 仅 và 就 thì trước tiên, bạn cần hiểu được cách dùng của từ 光. Trong tiếng Trung, 光 có phiên âm /guāng/, mang ý nghĩa là “ánh sáng, cảnh vật, quang cảnh, vinh dự, có lợi, đến, làm rạng rỡ, sáng sủa,...”.
Cách dùng của từ 光:
Cách dùng của 光 | Giải thích chi tiết | Ví dụ |
Là phó từ phạm vi | Dùng để biểu thị giới hạn trong một phạm vi nhất định, thường dùng trong khẩu ngữ, mang ý nghĩa tương tự như 老是、总是、……để chỉ sự việc thường xuyên xuất hiện. Cấu trúc: |
|
Là động từ | Hành động của người khác khiến bạn cảm thấy vinh dự. |
|
Là tính từ | Mang ý nghĩa là “sáng, sáng sủa, nhẵn, nhẵn bóng; hết sạch” |
|
Học nhanh một số từ vựng có chứa Hán tự 光 dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 光临 | guānglín | Đến dự, hạ cố đến chơi |
2 | 光亮 | guāngliàng | Sáng, sáng ngời, sáng choang, ánh sáng mặt trời |
3 | 光光 | guāngguāng | Trọc, không có tóc, sáng chói, nhẵn, sạch túi, cháy túi, trơ trụi |
4 | 光华 | guānghuá | Ánh sáng rực rỡ, ánh sáng chói chang |
5 | 光堂堂 | guāngtángtáng | Sáng bóng sạch sẽ, sáng trong |
6 | 光复 | guāngfù | Khôi phục, hồi phục, phục chế, lấy lại |
7 | 光大 | guāngdà | Làm vinh dự, làm rạng rỡ, rộng lớn, to lớn |
8 | 光头 | guāngtóu | Đầu trần, đầu trọc |
9 | 光子 | guāngzǐ | Quang tử, lượng tử ánh sáng |
10 | 光学 | guāngxué | Quang học |
11 | 光宠 | guāngchǒng | Vinh dự, ân huệ |
12 | 光年 | guāngnián | Năm ánh sáng |
13 | 光度 | guāngdù | Cường độ ánh sáng |
14 | 光彩 | guāngcǎi | Hào quang, ánh sáng rực rỡ, quang vinh, vinh dự, vẻ vang |
15 | 光斑 | guāngbān | Quầng sáng, vệt sáng trên bầu trời |
16 | 光明 | guāngmíng | Ánh sáng, sáng ngời, sáng rực, tươi sáng |
17 | 光景 | guāngjǐng | Quang cảnh, hoàn cảnh, tình cảnh, có thể, có lẽ, khoảng, ước chừng |
18 | 光杆儿 | guānggǎnr | Cành trụi lá, trơ trụi, cô độc, cô đơn |
19 | 光束 | guāngshù | Chùm tia sáng |
20 | 光标 | guāngbiāo | Con trỏ máy vi tính |
II. 仅 là gì? Cách dùng 仅
仅 trong tiếng Trung có phiên âm /jǐn/, mang ý nghĩa là “vẻn vẹn, chỉ”. Nếu như phiên âm /jìn/ thì sẽ mang ý nghĩa là “gần”. Để có thể phân biệt và sử dụng đúng 光, 仅 và 就, bạn hãy học cách dùng của từ 仅 nhé!
Cách dùng 仅:
Cách dùng 仅 | Ví dụ |
Là phó từ, mang ý nghĩa là “vẻn vẹn, chỉ”. |
|
Phó từ chỉ phạm vi 仅仅, mang ý nghĩa là “vẻn vẹn, chỉ, vừa vặn, đơn thuần” (biểu thị phạm vi nào đó, gần giống với 只 nhưng có ý nhấn mạnh hơn). Công thức: 仅仅 + Số lượng Hoặc 仅仅 + Động từ + Tân ngữ |
|
Học nhanh một số từ vựng có chứa Hán tự 仅 dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 仅仅 | jǐnjǐn | Vẻn vẹn, chỉ, mới, vừa vặn |
2 | 仅只 | jǐnzhǐ | Vẻn vẹn, chỉ, đơn thuần |
3 | 仅次于 | jǐncìyú | Sau, đằng sau, đứng sau |
4 | 仅见 | jǐnjiàn | Ít thấy, hiếm thấy |
III. 就 là gì? Cách dùng 就
光, 仅 và 就 trong ngữ pháp tiếng Trung khác nhau như thế nào? Muốn biết điều đó, trước tiên, bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 就 nhé!
就 có phiên âm /jiù/, mang ý nghĩa là “dựa sát, gần sát, đến, bắt đầu, hoàn thành, nhân tiện, liền, ngay,...”.
Cách dùng của 就:
Cách dùng của từ 就 | Ví dụ |
Nhấn mạnh sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc sớm hơn, nhanh hơn dự tính/ kế hoạch/ mong đợi, từ rất lâu trước đó, dịch nghĩa là “đã”. |
|
Dùng để biểu thị sự việc, trạng thái không lâu nữa sẽ xảy ra, dịch nghĩa là “sắp”. |
|
Biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp. |
|
Dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, để biểu thị thời gian muộn, số lượng nhiều hay tuổi tác lớn. Dịch nghĩa là “đã, những”. |
|
Mang ý nghĩa “chỉ, chỉ có, vẻn vẹn”. |
|
Dùng để biểu thị ngữ khí mạnh, dịch nghĩa “chính là”. |
|
Dùng giữa hai thành phần câu tương đồng nhằm biểu thị ý nhún nhường, dịch nghĩa là “thì”. |
|
Học nhanh một số từ vựng có chứa Hán tự 就 dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 就业 | jiùyè | Vào nghề, đi làm, có nghề nghiệp |
2 | 就中 | jiùzhōng | Ở giữa, đứng giữa, trong đó |
3 | 就义 | jiùyì | Hy sinh |
4 | 就事 | jiùshì | Nhận việc, đi làm |
5 | 就位 | jiùwèi | Vào chỗ, về chỗ |
6 | 就便 | jiùbiàn | Thuận tiện, nhân tiện, tiện thể |
7 | 就势 | jiùshì | Nhân tiện, tiện thể |
8 | 就地 | jiùdì | Ngay tại chỗ, tại chỗ |
9 | 就坐 | jiùzuò | An vị, vào chỗ |
10 | 就手 | jiùshǒu | Tiện tay, tiện thể |
11 | 就此 | jiùcǐ | Chính chỗ ấy, lúc ấy, đến đây |
12 | 就算 | jiùsuàn | Cho dù, dù |
13 | 就绪 | jiùxù | Sắp xếp xong |
14 | 就职 | jiùzhí | Nhậm chức, nhận chức |
15 | 就让 | jiùràng | Cho dù, dù là |
Tham khảo thêm bài viết để nắm vững hơn về cách dùng của từ 就:
IV. Phân biệt 光, 仅 và 就 trong tiếng Trung
光, 仅 và 就 khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP so sánh chi tiết để hiểu rõ hơn về cách dùng bạn nhé!
Giống nhau: Đều là phó từ chỉ phạm vi trong tiếng Trung.
Khác nhau:
光 | 仅 | 就 |
Biểu thị giới hạn trong một phạm vi nhất định, thường dùng trong khẩu ngữ, mang ý nghĩa tương tự như 老是、总是、……để chỉ sự việc thường xuyên xuất hiện. Ví dụ: 你不能光吃肉,也要吃些蔬菜啊。/Nǐ bùnéng guāng chī ròu, yě yào chī xiē shūcài a./: Bạn không thể chỉ ăn mỗi thịt được, cũng phải ăn chút rau chứ. | Biểu thị phạm vi nào đó, gần giống với 只 nhưng có ý nhấn mạnh hơn. Ví dụ: 我所了解的仅剩这些了。/Wǒ suǒ liǎojiě de jǐn shèng zhèxiēle/: Đó là tất cả những gì tôi biết. | Biểu thị giới hạn, phạm vi về số lượng, cách thức,... Ví dụ: 以前就他一个人知道。/yǐqián jiù tā yīgè rén zhīdào/: Lúc trước chỉ có mình anh ấy biết. |
V. Bài tập về cách phân biệt 光, 仅 và 就
Hãy nhanh chóng thực hành với một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để có thể sử dụng và phân biệt được 3 từ 光, 仅 và 就 nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng
1. 他把 ___ 有的500块钱都借给我了。(Tā bǎ ___ yǒu de 500 kuài qián dōu jiègěi wǒ le.)
- A.仅
- B.光
- C.就
- D.仅仅
2. 你怎么 ___ 看电视不学习?(Nǐ zěnme ___ kàndiànshì bù xuéxí?)
- A.仅仅
- B.光
- C.就
- D.仅
3. 我 ___ 玩5分钟就去写作业,行吗?(Wǒ ___ wán 5 fēnzhōng jiùqù xiězuòyè, xíng ma?)
- A.仅
- B.光
- C.就
4. 今天的午饭 ___ 这样?菜好少啊!(Jīntiān de wǔfàn ___ zhèyàng? Cài hǎo shǎo a.)
- A.仅
- B.光
- C.就
5. 这 ___ 是我一个人的观点,不能代表公司。(Zhè ___ shì wǒ yígèrén de guāndiǎn, bùnéng dàibiǎo gōngsī.)
- A.仅
- B.光
- C.就
Đáp án: A - B - C - C - A
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về cách dùng của 光, 仅 và 就 trong tiếng Trung. Mong rằng, với những gì mà PREP chia sẻ hữu ích giúp bạn nhanh chóng củng cố thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp thông dụng hơn nữa.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.