Tìm kiếm bài viết học tập

Cách dùng và phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung chi tiết

看 và 见 trong tiếng Trung đều mang ý nghĩa là nhìn thấy, tuy nhiên, cách dùng hai từ này không giống nhau. Vậy sự khác nhau đó là gì? Hãy cùng PREP phân tích, tìm hiểu chi tiết chủ điểm ngữ pháp quan trọng này ở bài viết nhé!

Cách dùng 看 và 见 trong tiếng Trung
Cách dùng 看 và 见 trong tiếng Trung

I. 看 là gì? Cách dùng 看

Nếu muốn biết 看 và 见 khác nhau thế nào thì trước tiên bạn cần hiểu và sử dụng đúng từ 看. Trong tiếng Trung,  có phiên âm /kàn/, mang ý nghĩa là “nhìn, xem, coi, thấy, nhận thấy, thăm hỏi, thăm,...”.

Cách dùng: 

Cách dùng

Giải thích chi tiết

Ví dụ

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “xem, nhìn, coi, đọc” ➞ Nhìn chăm chăm vào đối tượng hay phương hướng nào đó.
  • 小明在书。/Xiǎomíng zài kàn shū./: Tiểu Minh đang đọc sách.
  • 我想一下你的手机。/wǒ xiǎng kàn yíxià nǐ de shǒujī./: Tôi muốn xem điện thoại của bạn một chút.
  • 我喜欢电影。/Wǒ xǐhuan kàn diànyǐng./: Tôi thích xem phim.
Mang ý nghĩa là “thấy, nhận thấy, nhìn xem” ➞ thông qua sự quan sát, xem xét, đánh giá.
  • 这个办法好不好?/Nǐ kàn zhè ge bànfǎ hǎo bu hǎo?/: Cậu thấy cách này được không?
  • 这条裙子不太漂亮。/Wǒ kàn zhè tiáo qúnzi bù tài piàoliang./: Tôi thấy chiếc váy này không đẹp lắm.
Mang ý nghĩa là “thăm, thăm hỏi ai đó” ➞ Gặp mặt để hỏi thăm tình hình nào đó.
  • 周末我打算去看看我的老朋友。/Zhōumò wǒ dǎsuàn qù kànkan wǒ de lǎo péngyou./: Cuối tuần tôi dự định đi thăm người bạn cũ.
  • 下个月我回家父母。/Xià ge yuè wǒ huíjiā kàn fùmǔ./: Tháng sau tôi về nhà thăm bố mẹ.
Mang ý nghĩa là “đối đãi” ➞ đối với người nào đó như thế nào.
  • 他们这样我,我很难过。/Tāmen zhèyàng kàn wǒ, wǒ hěn nánguò./: Họ đối xử với tôi như vậy, tôi rất buồn.
Mang ý nghĩa là “điều trị, chữa bệnh”.
  • 明天他要去医院病。/Míngtiān tā yào qù yīyuàn kàn bìng./: Ngày mai anh ấy phải đến bệnh viện khám bệnh.
  • 这位医生专门内科。/Zhè wèi yīshēng zhuānmén kàn nèikē./: Vị bác sĩ này chuyên khám nội khoa.
Mang ý nghĩa là “chăm sóc, giữ gìn, giữ, lo”.
  • 他每天都会好孩子。/Tā měitiān dōu huì kàn hǎo háizi./: Anh ấy mỗi ngày đều chăm sóc tốt cho con cái.

Làm trợ động từ

Mang ý nghĩa là “xem, coi, thử, thử xem”.
  • 这个问题,你让我想想。/Zhè ge wèntí, nǐ ràng wǒ xiǎng xiang kàn./: Câu hỏi này, bạn để tôi thử nghĩ xem.
  • 你听听,喜不喜欢这首新歌?/Nǐ tīng ting kàn, xǐ bu xǐhuan zhè shǒu xīn gē?/: Bạn nghe thử xem, có thích bài hát mới này không?
Ví dụ cách dùng 看
Ví dụ cách dùng 看

Học nhanh một số từ vựng chứa từ 看 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

看上

kàn·shàng

trúng ý; vừa ý; hợp ý; ngắm thấy được

2

看不上

kàn bú shàng

chướng mắt; gai mắt

3

看不起

Kàn bu qǐ

khinh thường; coi thường

4

看中

Kàn zhòng

vừa ý; hợp ý; trúng ý

5

看做

kànzuò

cho rằng; xem như; làm

6

看台

kàntái

khán đài

7

看好

Kàn hǎo

coi được; thấy được; khả quan

8

看守

kànshǒu

trông coi; chăm sóc; trông nom

9

看客

kànkè

quần chúng; khán giả

10

看家

kànjiā

giữ nhà; coi nhà; trông nhà

11

看开

kànkāi

nghĩ thoáng; thông suốt

12

看待

kàndài

đối đãi; tiếp đãi; cư xử

13

看得起

Kàn de qǐ

tôn trọng; nể mặt; coi trọng

14

看护

kànhù

chăm sóc; săn sóc

15

看押

kànyā

tạm giam; cầm chân

16

看样子

Kàn yàngzi

xem ra; xem chừng

17

看法

Kàn fǎ

quan điểm; cách nhìn; nhận định; thái độ

18

看涨

kànzhǎng

tăng giá; tăng

19

看病

kànbìng

khám bệnh; đi khám bệnh

20

看相

kànxiàng

xem tướng; coi tướng

21

看穿

kànchuān

xem thấu; nhìn thấu

22

看笑话

Kàn xiàohuà

chế giễu; chê cười

II. 见 là gì? Cách dùng 见

có phiên âm /jiàn/, mang ý nghĩa “trông thấy, tiếp xúc, thấy ra, hiện ra, gặp mặt”. Để có thể phân biệt được 看 và 见, bạn hãy học kỹ cách dùng của 见 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Cách dùng: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “trông thấy, gặp”.
  • 到小明很开心。/Wǒ jiàn dào Xiǎomíng hěn kāixīn./: Tôi rất vui khi thấy Tiểu Minh.
  • 刚才我小玲回家了。/Gāngcái wǒ jiàn Xiǎolíng huíjiā le./: Lúc nãy, tôi nhìn thấy Tiểu Linh về nhà rồi.
Mang ý nghĩa “tiếp xúc, gặp, gặp phải”, thường dùng với các hiện tượng như gió, ánh sáng, điện, mưa,....
  • 这种花儿要经常太阳。/Zhè zhǒng huār yào jīngcháng jiàn tàiyáng./: Loài hoa này phải thường xuyên được tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • 热就化。/Bīng jiàn rè jìu huà./: Băng gặp nóng thì tan chảy.
Mang ý nghĩa “thấy, hiện ra
  • 出破绽要警惕。/Jiàn chū pòzhàn yào jǐngtì./: Thấy ra sơ hở là phải cảnh giác.
  • 问题始浮出水面。/Wèntí shǐ jiàn fú chū shuǐmiàn./: Vấn đề bắt đầu lộ ra.
Mang ý nghĩa là “thấy ở, xem
  • 注释才能明白。/Nǐ jiàn zhùshì néng míngbái./: Bạn xem chú thích mới có thể hiểu được.
  • 出处知来源。/Nǐ jiàn chūchù zhī láiyuán./: Bạn xem xuất xứ mới biết rõ nguồn gốc.
Mang ý nghĩa là “gặp, gặp gỡ, gặp mặt
  • 小月,小明要来你。/Xiǎoyuè, Xiǎomíng yào lái jiàn nǐ./: Tiểu Nguyệt, Tiểu Minh muốn đến gặp bạn.
  • 我们客户谈合作。/Wǒmen jiàn kèhù tán hézuò./: Chúng tôi gặp gỡ khách hàng để nói về hợp tác.
Mang ý nghĩa “nghe
  • 说此事很惊讶。/Wǒ jiàn shuō cǐ shì hěn jīngyà./: Tôi nghe nói đến việc này rất kinh ngạc.
  • 传这话颇意外。/Wǒ jiàn chuán zhè huà pǒ yìwài./: Tôi khá bất ngờ khi nghe truyền câu này.
Mang ý nghĩa “thấy, nghe thấy
  • 不到声音传来。/wǒ jiàn bù dào shēngyīn chuán lái./: Tôi không nghe thấy âm thanh truyền đến.
  • 他们不闻外界声响。/Tāmen jiàn bù wén wàijiè shēngxiǎng./: Họ không nghe thấy tiếng động bên ngoài.

Dùng làm tiểu/ trợ từ

Dùng trước động từ để diễn tả sự bị động, mang ý nghĩa là “được, bị”
  • 如果你被笑于人莫在意。/Rúguǒ nǐ bèi jiànxiào yú rén mò zàiyì./: Nếu bạn bị người khác cười nhạo thì đừng để tâm.
  • 我多有谅海涵。/wǒ duō yǒu jiàn liàng hǎihán./: Tôi rất mong được tha thứ khoan dung.
cach-dung-jian.jpg
Ví dụ Cách dùng 见

Học nhanh một số từ vựng tiếng Trung có chứa từ 见 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa 

1

见下文

jiànxiàwén

đoạn dưới; bên dưới

2

见不得

jiàn·bùdé

không thể gặp; mất mặt; xấu xa; bẩn thỉu

3

见世面

jiànshìmiàn

từng trải; từng trải việc đời

4

见习

jiànxí

kiến tập; thực tập

5

见习生

jiànxíshēng

tập sự; thời gian tập sự

6

见于

jiànyú

thấy ở; xem trong

7

见到

jiàndào

nhìn thấy; trông thấy

8

见地

jiàndì

kiến giải; tầm mắt; trình độ

9

见外

jiànwài

xa lạ; ghẻ lạnh; xem như người ngoài

10

见天

jiàntiān

mỗi ngày; hàng ngày

11

见得

jiàndé

thấy rõ; làm sao biết; có thể khẳng định 

12

见怪

jiànguài

trách móc; chê bai; trách

13

见情

jiànqíng

biết ơn; mang ơn

14

见报

jiànbào

đăng báo; đăng; lên báo

15

见效

jiànxiào

có hiệu lực; công hiệu

16

见教

jiànjiào

chỉ bảo; chỉ giáo

17

见新

jiànxīn

tu sửa; tu chỉnh; sửa chữa; tân trang

18

见方

jiànfāng

vuông vắn; vuông vức

19

见爱

jiàn'ài

được yêu quý; được xem trọng

20

见笑

jiànxiào

bị chê cười; chế giễu

III. Phân biệt 看 và 见

看 và 见 khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP phân biệt chi tiết dưới bảng sau nhé!

phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung
phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung

Giống nhau: Đều mang ý nghĩa là nhìn, trông, thấy.

Khác nhau:

见 

Mang ý nghĩa là “nhìn, xem”, nhìn chăm chăm vào đối tượng hay phương hướng nào đó.

Ví dụ: 我喜欢旅游,因为我想看风景。/Wǒ xǐhuan lǚyóu, yīnwèi wǒ xiǎng kàn fēngjǐng./: Tôi thích du lịch vì tôi muốn ngắm cảnh.

Cũng  mang ý nghĩa là “nhìn, thấy” nhưng là cái nhìn thoáng qua; 见 còn mang nghĩa gặp mặt ai đấy nữa, thì trong trường hợp này không hề "nhìn thoáng qua" mà vẫn là gặp rất lâu.

Ví dụ: 刚才我见他去图书馆了。/Gāngcái wǒ jiàn tā qù túshūguǎn le./: Lúc nãy vừa thấy cậu ấy đi vào thư viện rồi.

IV. Bài tập 看 và 见 tiếng Trung

Để giúp bạn có thể phân biệt được 看 và 见 trong tiếng Trung, hãy luyện tập một số câu hỏi luyện dịch mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Luyện dịch những câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung sử dụng 看 và 见 nhé!

1. Anh ấy không muốn làm việc, anh ấy muốn xem điện thoại.

2. Tối nay tôi đi gặp bạn bè.

3. Hôm nay anh ấy rất bận, không có thời gian gặp bạn rồi.

4. Hôm qua tôi đi gặp bác sĩ rồi.

5. Tôi nghe nói cô ấy gần đây không vui, tôi muốn đi thăm cô ấy.

6. Thầy Trương không đến nhà thăm chúng tôi.

7. Cô gái đó rất tốt, những người từng gặp cô ấy đều rất thích cô ấy.

8. 3 năm không gặp, anh ấy đã thay đổi rất nhiều.

Đáp án: 

1. 他不想工作,他想看手机。/Tā bù xiǎng gōngzuò, tā xiǎng kàn shǒujī./

2. 今天晚上我去见朋友 。/Jīntiān wǎnshang wǒ qù jiàn péngyou./

3. 他今天很忙, 没时间见你了。/Tā jīntiān hěn máng, méi shíjiān jiàn nǐ le./

4. 我昨天去看医生了。/Wǒ zuótiān qù kàn yīshēng le./

5. 我听说她最近不开心,我想去看她。/Wǒ tīngshuō tā zuìjìn bù kāixīn, wǒ xiǎng qù kàn tā./

6. 张老师没来我们家看我们。/Zhāng lǎoshī méi lái wǒmen jiā kàn wǒmen./

7. 那个女孩儿很好,见过她的人都很喜欢她。/Nà ge nǚháir hěn hǎo, jiàn guò tā de rén dōu hěn xǐhuan tā./

8. 三年不见,他的变化很大。/Sān nián bù jiàn, tā de biànhuà hěn dà./

Tham khảo thêm bài viết:

  • Học cách phân biệt 2 từ 绝望 và 失望 trong tiếng Trung chi tiết

Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết cách dùng và phân biệt 看 và 见 trong tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Trung nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI