Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ, từ đó tạo thành 44 âm, trong đó có 9 phụ âm vô thanh và 15 phụ âm hữu thanh. Vậy âm vô thanh và hữu thanh là gì? Cách đọc của mỗi âm sẽ như thế nào? Hãy cùng PREP theo dõi bài viết dưới đây để biết cách phát âm cũng như phân biệt âm vô thanh và hữu thanh chính xác nhất nhé!
Âm vô thanh và âm hữu thanh
Phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh

I. Âm vô thanh là gì?

Trước khi phân biệt âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh, hãy cùng PREP tìm hiểu khái niệm cùng cách đọc của 9 âm vô thanh bạn nhé!

1. Khái niệm

Âm vô thanh trong tiếng Anh được gọi là "voiceless consonants". Đây là những âm khi phát ra sẽ không tạo độ rung. Khi đọc các âm vô thanh, người đọc chủ yếu phát ra các tiếng xì, bật hơi mạnh từ khoang miệng đi ra. Các âm vô thanh thường được biểu thị bằng 9 phiên âm như sau:

  • /p/ (ví dụ: pen, pink, pound,...)
  • /t/ (ví dụ: cat, take, bite,...)
  • /k/ (ví dụ: kite, kiss, kick,...)
  • /f/ (ví dụ: phone, phage, phablet,...)
  • /s/ (ví dụ: bus, box, seat,...)
  • /θ/ (ví dụ: bath, southern, think,...)
  • /tʃ/ (ví dụ: chat, match, cheat,...)

2. Cách đọc âm vô thanh

Để đọc âm vô thanh trong tiếng Anh, bạn cần phải tạo ra các âm thanh thiên hướng giọng gió. Dưới đây là cách bạn có thể đọc một số âm vô thanh phổ biến:

Âm vô thanh

Cách đọc

Hình ảnh

Audio

/p/

Âm /p/ khá giống cách phát âm chữ cái “p” trong tiếng Việt. Để phát âm, bạn đặt môi lại gần nhau và bật hơi /p/ nhanh và dứt khoát, tạo ra âm thanh ngắn và cắt đứt.

🔊

/t/

Âm /t/ khá giống cách phát âm chữ cái“t” trong tiếng Việt, để đọc âm /t/, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, bật hơi thật mạnh.

🔊

/k/

Âm /k/ khá giống cách phát âm chữ cái “c” trong tiếng Việt, để đọc âm /k/ bạn  nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp lưỡi khi bật hơi.

🔊

/f/

Âm /f/ khá giống cách phát âm chữ cái “ph” trong tiếng Việt, để phát âm, bạn đặt hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới và sau đó thổi khí qua khe hở giữa chúng để tạo ra âm xì kéo dài.

🔊

/s/

Âm /s/ khá giống cách phát âm chữ cái “s” trong tiếng Việt, để đọc âm /s/ bạn đặt đầu lưỡi gần lợi hàm trên và thổi khí qua khe hở giữa lưỡi và lợi, kéo dài hơi xì.

🔊

/θ/

Để đọc được âm /θ/, bạn sẽ đặt lưỡi ở giữa hai hàm răng, hơi cong lên về phía hàm trên. Khi phát âm, luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.

🔊

/tʃ/

Để đọc được âm /tʃ/, bạn sẽ đặt lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới. Khi bật âm, bạn sẽ hơi chu môi, bật hơi mạnh để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

🔊

II. Âm hữu thanh là gì?

Cùng PREP tìm hiểu khái niệm âm hữu thanh cùng cách đọc 15 âm hữu thanh trong tiếng Anh ngay dưới đây để biết cách phân biệt âm vô thanh và hữu thanh nhé!

1. Khái niệm

Âm hữu thanh (voiced sounds) là những âm làm rung thanh quản khi phát ra. Bạn có thể cảm nhận độ rung bằng cách đặt tay sờ lên vùng thanh quản của mình để kiểm tra. Âm hữu thanh sẽ được chia làm 3 nhóm chính sau đây:

  • Các nhóm nguyên âm: /i/, /i:/, /e/, /æ/, /ɔ/, /ɔ:/, /a:/, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ʌ/, /ə:/.
  • Nhóm các âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/.
  • Một số các âm khác:  /r/, /l/, /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

2. Cách đọc âm hữu thanh

Để đọc âm hữu thanh trong tiếng Anh, bạn cần phải tạo ra các âm thanh rõ tiếng từ thanh quản, và có độ rung nhất định. Dưới đây là cách bạn có thể đọc một số âm hữu thanh phổ biến:

Âm hữu thanh

Cách đọc

Hình ảnh

Audio

/b/

Âm /b/ khá giống cách phát âm chữ cái “b” trong tiếng Việt. Bạn cần bặm hai môi để chặn luồng khí trong miệng sau đó bật mạnh luồng khí ra để phát âm.

🔊

/d/

Để đọc được âm /d/, bạn cần đặt đầu lưỡi của bạn dưới nướu đến khi chạm vào răng cửa dưới, hai hàm răng khít chặt lại, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.

🔊

/g/

Để đọc được âm /g/, bạn nâng phần sau của lưỡi cho đến khi chạm tới ngạc mềm và hạ thấp lưỡi khi luồng khí mạnh bật ra.

🔊

/v/

Để đọc được âm /v/, bạn chỉ cần để hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới và đẩy luồng khí ra. 

🔊

/ð/

Để đọc được âm /ð/, bạn sẽ đặt lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.

🔊

/z/

Để đọc được âm /z/, bạn cần đặt nhẹ lưỡi lên hàm trên. Ngạc mềm nâng để luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, thanh quản rung.

🔊

/ʒ/

Để đọc được âm /ʒ/, bạn sẽ khép hờ hai răng, miệng mở ra và hơi tròn môi. Sau đó đặt lưỡi cong chạm vào lợi, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. 

🔊

/dʒ/

Để đọc được âm /dʒ/, bạn sẽ chu môi, hai hàm răng chạm vào nhau, thổi hơi mạnh qua khe răng và bật hơi mạnh ra ngoài.

🔊

/m/

Âm /m/ khá giống cách phát âm chữ cái “m” trong tiếng Việt. Cách đọc đúng là khi hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.

🔊

/n/

Để đọc được âm/n/, bạn sẽ cảm thấy thanh quản rung, khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.

🔊

/ŋ/

Để đọc được âm /ŋ/, bạn sẽ nâng cuống lưỡi, để giữa miệng mà không chạm vào răng. Sau đó phát âm bằng cách gằn vòm họng.

🔊

/l/

Để đọc được âm/l/, bạn sẽ cong lưỡi chậm nhẹ cho đến khi lưỡi chạm vào răng hàm trên. Thanh quản rung, môi mở rộng.

🔊

/r/

Để đọc được âm /r/, bạn sẽ cong lưỡi vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng. 

🔊

/y/

Để đọc được âm /y/, bạn sẽ mở rộng miệng và môi. Cong lưỡi và không để chạm vào răng và lợi.

🔊

/w/

Với âm /w/, bạn sẽ đọc theo hai chữ “double” và “u” là sẽ ra được âm này.

🔊

III. Phân biệt các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh

Để phát âm tiếng Anh chính xác, bạn cần làm rõ được sự khác nhau giữa âm vô thanh và âm hữu thanh. Dưới đây là một số điểm giúp bạn phân biệt âm vô thanh và hữu thanh, tham khảo ngay nhé!

Phân biệt âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh

Âm vô thanh

Âm hữu thanh

Không có rung động dải tiếng:

Khi phát âm âm vô thanh, dải tiếng không hoạt động. Điều này có nghĩa là không có rung động của dải tiếng (voicebox) trong cổ họng.

Có rung động dải tiếng:

Khi phát âm âm hữu thanh, có sự rung động của dải tiếng trong cổ họng. Dải tiếng tạo ra âm thanh bằng cách chạm vào nhau.

Thực hiện bằng cách thổi khí:

Âm vô thanh thường được tạo ra bằng cách thổi khí mà không có sự rung động của dải tiếng. Ví dụ: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /θ/ (th trong "think").

Thực hiện bằng cách tạo rung động:

Âm hữu thanh thường được tạo ra bằng cách tạo ra rung động của dải tiếng. Ví dụ: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /ð/ (/ð/ trong "this"), /ʒ/ (s trong "measure"), /dʒ/ (j trong "judge").

Dòng hơi từ phổi:

Âm vô thanh được tạo ra khi có dòng khí từ phổi đi qua đường hô hấp và tạo ra âm thanh khi đi qua các cơ quan nói.

Dòng hơi kèm theo rung động:

Âm hữu thanh được tạo ra khi có dòng khí từ phổi đi qua đường hô hấp và tạo ra âm thanh khi rung động của dải tiếng kèm theo.

IV. Bài tập phân biệt âm vô thanh và hữu thanh có đáp án

Cùng PREP luyện tập phát âm âm vô thanh và hữu thanh qua 2 bài tập thực hành dưới đây nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Sắp xếp các âm vô thanh và hữu thanh sau vào loại âm đúng

/b/, /m/,/d/, /g/, /v/, /z/, /p/,/n/, /ð/, /t/,/k/, /s/, /ŋ/, /tʃ/, /θ/, /f/

Âm vô thanh

Âm hữu thanh

  

Bài tập 2: Chọn từ có âm gạch chân phát âm khác các từ còn lại

A. Buy

B. Bright

C. Bomb

D. Bite

A. Knife

B. Know

C. Knee 

D. Kill

A. Question

B. Celebration

C. Station

D. Position

A. Noon

B. Tool

C. Blood

D. Moon

A. Chemist

B. Chicken

C. Church

D. Cherry

2. Đáp án

Bài tập 1:

Âm vô thanh

Âm hữu thanh

  • /p/
  • /t/
  • /k/
  • /f/
  • /s/
  • /θ/
  • /tʃ/
  • / m /
  • / n /
  • / ŋ /
  • /b/
  • /d/
  • /g/
  • /v/
  • /z/
  • /ð/

Bài tập 2:

  1. C
  2. D
  3. A
  4. C
  5. A

Hy vọng sau khi đọc xong bài viết về âm vô thanh và hữu thanh mà PREP chia sẻ, bạn đã nhận diện và biết cách phát âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh chính xác. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều thông tin hay nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status