Tìm kiếm bài viết học tập

Hư từ trong tiếng Trung là gì? Hư từ gồm những loại nào?

Hư từ nghe có vẻ là khái niệm xa lạ nhưng đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng về các loại từ mà bạn cần nắm vững. Vậy hư từ trong tiếng Trung là gì? Hư từ có những từ loại nào và cách sử dụng ra sao? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết để bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích nhé!

hư từ trong tiếng trung

 Hư từ trong tiếng Trung

I. Hư từ trong tiếng Trung là gì?

Hư từ là một trong những từ loại tiêu biểu cho sự vật, hành động hoặc không có đối tượng cụ thể nào mà chỉ có tác dụng biểu thị mối quan hệ giữa các thực từ trong câu.

Các hư từ trong tiếng Trung bao gồm: Phó từ, liên từ, trợ từ. Chúng thường dùng để biểu thị các ngữ ý tương đối trừu tượng. Dấu hiệu để giúp bạn nhận biết các hư từ đó là chúng không thể đảm nhận vị trí thành phần chủ chốt trong câu.

Ví dụ: 

  • 我非常喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuān nǐ./: Tôi cực kỳ thích bạn.
  • 他想睡一会儿,但是睡不着。/Tā xiǎng shùi yīhùir,dànshì shùibùzháo./: Anh ấy muốn ngủ một chút, nhưng ngủ không được.

Hư từ trong tiếng Trung là gì?
Hư từ trong tiếng Trung là gì?

II. Phân loại hư từ trong tiếng Trung

Hư từ trong tiếng Trung gồm những loại nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

1. Phó từ

Phó từ 副词 hay còn có tên gọi khác là trạng từ, thực hiện chức năng bổ sung nghĩa cho các động từ, tính từ hoặc phó từ khác. Sử dụng phó từ trong câu sẽ giúp cho diễn đạt trở nên dễ dàng, chi tiết về không gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ.

Chức năng hư từ trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Làm trạng ngữ
  • 高兴。/Tā hěn gāoxìng./: Anh ấy rất vui mừng.
  • 小明特别可爱。/Xiǎomíng tèbié kě'ài./: Tiểu Minh vô cùng đáng yêu.
Một số thực hiện chức năng liên kết câu.
  • 看清楚说。/Kàn qīngchǔ zàishuō./: Nhìn cho rõ rồi hẵng nói.
  • 漂亮吸引。/Yòu piàoliang yòu xīyǐn./: Vừa xinh vừa quyến rũ.
Một số phó từ biểu thị phạm vi bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
  • 他们等了你足足三天。/Tāmen děngle nǐ zú zú sāntiān/: Bọn họ đợi bạn cũng đã 3 ngày rồi.
  • 至少应该准备五件衣服。/Nǐ zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi wǔ jiàn yīfu./: Cậu nên chuẩn bị ít nhất 5 bộ quần áo.

ví dụ về hư từ trong tiếng Trung
ví dụ về hư từ trong tiếng Trung

2. Liên từ

Liên từ 连词 là từ loại dùng để nối các từ, câu, đoạn văn lại với nhau nhằm tạo sự liên kết và giúp diễn đạt hay hơn. Thêm vào đó, liên từ còn giúp thể hiện được các mối quan hệ trong câu, đoạn văn như vị trí liền kề, sự lựa chọn, giả thiết, nguyên nhân - kết quả,...

Chức năng hư từ trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Thể hiện các mối quan hệ phổ biến trong câu như nhân quả, điều kiện - giả thiết, lựa chọn kế thừa,...
  • 你是不想做,还是不能做。/Nǐ shì bùxiǎng zuò, háishì bùnéng zuò/: Là cậu không muốn làm hay là không làm được? (Quan hệ lựa chọn).
  • 如果你答应我一辈子跟你在一起。/Rúguǒ nǐ dāyìng wǒ jiù yī bèizi gēn nǐ zài yīqǐ./: Nếu như em đồng ý thì anh sẽ ở bên em cả đời. (Quan hệ điều kiện giả thiết).
  • 因为今天很冷,所以我不想上班。/Yīnwēi jīntiān hěn lěng suǒyǐ wǒ bùxiǎng shàngbān./: Bởi vì hôm nay trời rất lạnh nên tôi không muốn đi làm. (Quan hệ nhân quả).
Thể hiện một số mối quan hệ ít phổ biến như so sánh, tăng tiến, nhượng bộ, chuyển tiếp,...
  • 手巧,大家都不如她。/Lùn shǒuqiǎo, dàjiā dōu bùrú tā/: Nói về khéo tay thì không ai bằng cô ấy. (Quan hệ so sánh).
  • 玛丽不但漂亮,而且很聪明。/Mǎlì bùdàn piàoliang, érqiě hěn cōngmíng./: Mary không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh. (Quan hệ tăng tiến).
  • 日语虽然很难,不过我一定要坚持学习。/Rìyǔ suīrán hěn nán, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí xuéxí./: Mặc dù tiếng Nhật rất khó nhưng tôi vẫn kiên trì học. (Quan hệ nhượng bộ).

Đặt câu có chứa hư từ trong tiếng Trung
Đặt câu có chứa hư từ trong tiếng Trung

3. Trợ từ

Trợ từ là từ loại đi cùng với thực từ, đoản ngữ dùng để biểu thị mối quan hệ kết cấu hoặc quan hệ động thái, đóng vai trò kết nối các thành phần câu nhằm đảm bảo tính chặt chẽ và logic. Trong văn viết, sử dụng trợ từ sẽ giúp diễn đạt hay và giàu ý nghĩa hơn.

  • Trợ từ không đứng độc lập mà nó phụ thuộc vào từ, tổ hợp từ và câu.
  • Trợ từ không có nghĩa từ vựng cụ thể mà tùy vào từng trường hợp, ngữ cảnh để phán đoán nghĩa của chúng.
  • Các quan hệ kết cấu diễn đạt đều phải thêm trợ từ.

Ví dụ: 

  • 小王说韩语说很流利。/Xiǎowáng shuō Hányǔ shuō de hěn liúlì./: Tiểu Vương nói tiếng Hàn rất lưu loát.
  • 你快走!/Nǐ kuàizǒu ba/: Bạn mau đi đi!
  • 弟弟花瓶给摔了。/Dìdi bǎ huāpíng gěi shuāile/: Em trai làm vỡ lọ hoa rồi. 

Câu có chứa hư từ
Câu có chứa hư từ

III. Bài tập về hư từ trong tiếng Trung

PREP đã hệ thống lại các bài tập về hư từ trong tiếng Trung. Bạn hãy nhanh chóng thực hành để nằm lòng kiến thức ngữ pháp quan trọng này nhé!

Đề bài: Hoàn thành các câu sau

  1. 这件事……重要,我亲自去一趟。
  2.  
    1. 忽然
    2. 自己
  1. ……! 车马上要开了。
  1.  
    1. 偶尔
    2. 赶快
    3. 然后
    4. 对于
  1. ……五点你怎么就起床了?
  1.  
    1. 总共
  1. ……我很穷,……我不能去旅游。
  2. 他……做作业,……听音乐。
  3. ……浪费时间,……做些有意义的事。
  4. 他/穿/一件/毛衣/的/白色/着。
  5. 别/你/啦/外边/出去/很/冷。
  6. 很/得/讨论/热闹。

Đáp án:

  1.  
    1. A
    2. B
    3. D
    4. 因为……所以
    5. 一边……一边
    6. 与其……不如
    7. 他穿着一件白色的毛衣。
    8. 你别出去啦,外边很冷。
    9. 讨论得很热闹

PREP đã tổng hợp lại các kiến thức quan trọng về hư từ trong tiếng Trung. Hy vọng, thông qua bài viết sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố về các từ loại để học Hán ngữ tốt hơn nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự