Tìm kiếm bài viết học tập
Tiết Thanh Minh Trung Quốc: Nguồn gốc, hoạt động, từ vựng và mẫu câu
Tiết Thanh Minh là một trong những ngày lễ quan trọng của Trung Quốc. Vậy Tiết Thanh Minh Trung Quốc tiếng Trung là gì? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP bật mí chi tiết và học thêm nhiều từ vựng hữu ích nhé!
I. Tìm hiểu về Tiết Thanh Minh Trung Quốc
1. Tiết Thanh Minh Trung Quốc là gì? Tổ chức vào ngày nào?
Tiết Thanh Minh Trung Quốc tiếng Trung là 清明节 /Qīngmíng jié/. Trong đó từ “Thanh Minh” được ghép bởi 2 chữ Hán:
-
Chữ Thanh 清 /Qīng/: Mang ý nghĩa là “trong lành, trong sáng, trong trẻo”.
-
Chữ Minh 明 /míng/: Mang ý nghĩa là “sáng, tươi sáng”.
Tiết Thanh Minh Trung Quốc là ngày lễ văn hóa Trung Hoa với nhiều phong tục, tập quán độc đáo. Ngày lễ này diễn ra vào thời gian 5/3 âm lịch hàng năm. Xét theo lịch dương sẽ rơi vào ngày 4 - 5/4 (cuối tiết xuân phân) đến ngày 20 hoặc 21/4 (bắt đầu tiết Cốc Vũ).
Ngày lễ Tiết Thanh Minh của Trung Quốc, người dân quốc gia này sẽ được nghỉ lễ 1 ngày hoặc nhiều hơn dựa trên quy định của các cơ quan, tổ chức.
2. Nguồn gốc
Tiết Thanh Minh Trung Quốc là ngày lễ có nguồn gốc với hơn 2500 năm lịch sử. Bắt đầu từ thời nhà Chu (1046 - 221 TCN) xuất phát từ những nghi lễ xa hoa mà các vị hoàng đế thường tổ chức để tưởng nhớ tổ tiên. Vào ngày này, họ sẽ dâng lên lễ vật để cầu xin quốc thái dân an, thái bình thịnh vượng và mùa màng bội thu.
Cho đến năm 732, vị Hoàng đế Huyền Tông thời Đường đã nhận ra được thực trạng sai lầm này. Do đó, ông đã tiến hành chiếu cáo thiên hạ, nhân dân chỉ cần bày tỏ niềm tôn kính đối với tổ tiên vào ngày đầu tiên của tiết Thanh Minh. Do đó, cứ mỗi năm vào ngày này, tập tục cúng bái tổ tiên trở nên phổ biến khắp đất nước Trung Quốc.
3. Ý nghĩa
Có thể bạn chưa biết, tiết Thanh Minh là tiết khí thứ 5 trong 24 tiết khí. Đây cũng là thời điểm mọi người bước ra ngoài để cảm nhận khí trời mùa xuân. Vì ngày lễ này có liên quan đến khí hậu và thiên nhiên đất trời, do đó cực kỳ phù hợp để mọi người thể hiện đạo lý “uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với tổ tiên bằng các hoạt động cúng bái, tảo mộ,...
4. Các hoạt động
Vào ngày lễ Tiết Thanh Minh Trung Quốc, người ta thường tổ chức rất nhiều hoạt động, phong tục như:
-
Tảo mộ (扫墓): Đây là hoạt động quét mồ mả gia tiên, sau đó con cháu sẽ bày thức ăn, đồ cúng, trái cây đã chuẩn bị và thắp hương để bày tỏ lòng thành kính, tiếc thương đối với tổ tiên, những người thân đã khuất.
-
Hội đạp thanh (踏青): Là hoạt động dẫm lên cỏ xanh, ý chỉ về chuyến du xuân, dạo chơi, ngắm hoa cỏ đất trời,.... Hoạt động này cũng thường xuyên để tổ chức thông qua những trò chơi thể thao như đánh đu, đá banh, đá cầu,...để kết nối giữa con người với nhau. Đây cũng là cơ hội để các nam thanh, nữ tú giao lưu, kết duyên.
-
Trồng cây lấy lộc: Vào tiết trời xuân dễ chịu, ấm áp tạo điều kiện cho cây cối phát triển mãnh liệt. Đây cũng là thời điểm thích hợp để nhà nhà người người trồng cây lấy lộc.
-
Thả diều: Người Trung Quốc thả diều vào ngày lễ này với mong muốn về sự tự do, may mắn và có thể vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
II. Từ vựng về Tiết Thanh Minh Trung Quốc tiếng Trung
Cùng PREP học ngay bộ từ vựng về Tiết Thanh Minh Trung Quốc tiếng Trung dưới bảng sau nhé!
STT |
Từ vựng về Tiết Thanh Minh Trung Quốc |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
清明节 |
Qīngmíng jié |
Tiết Thanh Minh |
2 |
踏青 |
tàqīng |
Đạp Thanh |
3 |
祖先 |
zǔxiān |
Tổ tiên |
4 |
放风筝 |
fàng fēngzheng |
Thả diều |
5 |
种植 |
zhòngzhí |
Trồng cây |
6 |
扫墓 |
sǎo mù |
Tảo mộ |
7 |
拔草 |
bácǎo |
Nhổ cỏ |
8 |
上香 |
shàngxiāng |
Thắp hương |
9 |
许愿 |
xǔyuàn |
Cầu nguyện, khấn xin |
10 |
看风景 |
kàn fēngjǐng |
Ngắm cảnh |
11 |
亲人 |
qīn rén |
Người thân |
12 |
墓碑 |
mùbēi |
Bia mộ |
13 |
祭品 |
jìpǐn |
Đồ cúng |
14 |
供品 |
gòngpǐn |
Đồ cúng |
15 |
香 |
xiāng |
Hương |
16 |
文化 |
wénhuà |
Văn hóa |
III. Mẫu câu giao tiếp chủ đề Tiết Thanh Minh Trung Quốc
Tham khảo ngay một số mẫu câu giao tiếp chủ đề Tiết Thanh Minh Trung Quốc tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Mẫu câu giao tiếp chủ đề Tiết Thanh Minh tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
在清明节,我们通常会扫墓和准备祭品。 |
Zài Qīngmíng jié, wǒmen tōngcháng huì sǎomù hé zhǔnbèi jì pǐn. |
Vào ngày Tiết Thanh Minh, chúng tôi thường tảo mộ và chuẩn bị đồ cúng tổ tiên. |
2 |
清明节的时候,天气通常很好。 |
Qīngmíng jié de shíhou, tiānqì tōngcháng hěn hǎo. |
Vào dịp Tiết Thanh Minh, thời tiết thường rất đẹp. |
3 |
清明节是缅怀祖先的日子。 |
Qīngmíng jié shì miǎnhuái zǔxiān de rìzi. |
Tiết Thanh Minh là ngày lễ để tưởng nhớ tổ tiên. |
4 |
清明节的时候,中国人会放风筝。 |
Qīngmíng jié de shíhou, Zhōngguó rén huì fàng fēngzhēng. |
Vào dịp Tiết Thanh Minh, người Trung Quốc sẽ thả diều. |
5 |
清明节的时候是春天 |
Qīngmíng jié de shíhou shì chūntiān. |
Tiết Thanh Minh vào mùa xuân. |
6 |
听说清明节的青团很好吃。 |
Tīng shuō Qīngmíng jié de qīngtuán hěn hǎo chī. |
Nghe nói bánh màu xanh trong Tiết Thanh Minh rất ngon. |
7 |
扫墓是一种对先人的尊敬。 |
Sǎomù shì yì zhǒng duì xiān rén de zūnjìng. |
Tảo mộ là một cách để thể hiện lòng tôn kính đối với tổ tiên. |
8 |
清明节的天气非常宜人,适合外出踏青。 |
Qīngmíng jié de tiānqì fēicháng yírén, shìhé wàichū tàqīng. |
Thời tiết vào dịp Tiết Thanh Minh khá dễ chịu, thích hợp để đi dạo chơi. |
9 |
每年清明节,我都会给祖先上香。 |
Měi nián Qīngmíng jié, wǒ dōu huì gěi zǔxiān shàng xiāng. |
Mỗi năm vào Tiết Thanh Minh, tôi đều thắp hương cho tổ tiên. |
10 |
清明节是春天最重要的节日之一。 |
Qīngmíng jié shì chūntiān zuì zhòngyào de jiérì zhī yī. |
Tiết Thanh Minh là một trong những lễ hội quan trọng nhất của mùa xuân. |
IV. Tiết Thanh Minh ở một số quốc gia khác
Giống như Tiết Thanh Minh Trung Quốc, tại một số quốc gia khác cũng cũng tổ chức ngày lễ này như:
1. Việt Nam
Tiết Thanh Minh ở Việt Nam sẽ diễn ra vào ngày mùng 3 tháng 3 âm lịch. Người Việt Nam cũng có những phong tục tập quán như quét mộ, ăn đồ nguội, xuất hành đầu xuân.
2. Hàn Quốc
Tiết Thanh Minh ở Hàn Quốc diễn ra vào ngày 5/4. Khác với Trung Quốc, người Hàn sẽ không đốt tiền giấy vào ngày này mà họ chỉ tu sửa lại phần bia mộ của người đã khuất. Với những ai không thể đến nghĩa trang sẽ đặt bia tưởng niệm ở chùa hoặc nhà, sau đó để rượu, hoa quả, bánh cùng các lễ vật khác để bày tỏ lòng thành kính đối với tổ tiên.
3. Nhật Bản
Tại Nhật Bản, chỉ có ở Okinawa, người dân sẽ dọn dẹp bia mộ vào ngày 5 tháng 4. Đất nước này chú trọng nhiều hơn vào lễ hội Bon diễn ra vào ngày 13-16 hàng tháng. Đây là ngày lễ quan trọng của quốc gia này để mọi người có thể bày tỏ lòng thành kính với tổ tiên, cũng là cơ hội để sum họp gia đình.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những chia sẻ chi tiết về tiết Thanh Minh Trung Quốc. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết bật mí hữu ích cho những ai đang muốn học và nâng cao kiến thức Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Cách quy đổi điểm Aptis sang TOEIC và một số chứng chỉ tiếng Anh khác
Yêu cầu và mẫu Aptis Speaking Part 2 kèm đáp án chi tiết
Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22: 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh kịch)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!